Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

doc 17 trang nhatle22 3200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_7_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

  1. ĐỀ SỐ 1 Sở GD&ĐT . KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Trường THCS NĂM HỌC: 2020– 2021 Mơn: ĐỊA LÝ 7 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm) Khoanh trịn chữ cái đứng đầu ý đúng Câu 1. Kênh đào Pa-na-ma nối liền hai đại dương nào? A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây khơng phải của châu Mĩ? A. Rộng 42 triệu km2 B. Nằm hồn tồn ở nửa cầu Bắc. C. Nằm hồn tồn ở nửa cầu Tây. D. Thành phần chủng tộc đa dạng. Câu 3. Quốc gia nào sau đây khơng thuộc Bắc Mĩ? A. Pê-ru B. Hoa Kì C. Mê-hi-cơ D. Ca-na-đa Câu 4. Bắc Mĩ được giới hạn từ vịng cực Bắc đến A. xích đạo. B. vĩ tuyến 150B. C. vĩ tuyến 400B. D. chí tuyến Nam.
  2. Câu 5. Tỉ lệ dân cư Bắc Mĩ sống trong các đơ thị đạt khoảng A. dưới 30%. B. 50%. C. trên 75%. D. 100%. Câu 6. Ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế của các nước Bắc Mĩ là A. nơng nghiệp. B. cơng nghiệp. C. dịch vụ. D. nơng nghiệp và cơng nghiệp. Câu 7. Đồng bằng nào rộng lớn nhất khu vực Nam Mĩ? A. Đồng bằng A-ma-dơn B. Đồng bằng Ơ-ri-nơ-cơ C. Đồng bằng Pam-pa D. Đồng bằng La-pla-ta Câu 8. Đặc điểm nào sau đây khơng phải của Trung và Nam Mĩ? A. Thiên nhiên phong phú, đa dạng. B. Phía tây cĩ hệ thống núi cao đồ sộ. C. Lãnh thổ là một khối cao nguyên khổng lồ. D. Lãnh thổ trải dài từ vùng chí tuyến Bắc đến gần vịng cực Nam. Câu 9. Trung và Nam Mĩ cĩ nền văn hố Mĩ Latinh độc đáo là do A. cĩ nhiều thổ dân da đỏ sinh sống. B. kết hợp dịng văn hố: châu Âu và châu Á. C. hồ huyết giữa người châu Phi và người Anh-điêng. D. kết hợp ba dịng văn hố: Âu, Phi và Anh-điêng. Câu 10. Vấn đề xã hội gay gắt hiện nay ở Trung và Nam Mĩ là: A. dân cư phân bố khơng đều giữa các vùng.
  3. B. gia tăng dân số cao và tốc độ đơ thị hố nhanh. C. thừa lao động và thiếu việc làm diễn ra phổ biến. D. mâu thuẫn giữa các dân tộc thường xuyên xảy ra. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình của Bắc Mĩ. Câu 2 (2,0 điểm) a) Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ. b) Tại sao nhiều nước ở Trung và Nam Mĩ vẫn phải nhập khẩu lương thực?
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ THI I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm) HS chọn đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B A B C C A C D B II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM Trình bày đặc điểm địa hình Bắc Mĩ. Cấu trúc địa hình Bắc Mĩ đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến: 1,0 Câu 1 - Phía tây là hệ thống núi trẻ Coĩc-đi-e, cao trung bình 3000-4000m, gồm nhiều dãy núi chạy song song, xen vào giữa là các cao nguyên và sơn (3,0 đ) nguyên - Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, tựa như một lịng máng khổng lồ 1,0 - Phía đơng là miền núi già và sơn nguyên, chạy theo hướng đơng bắc-tây nam 1,0 a) Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ. - Người nơng dân chiếm số đơng, nhưng lại sở hữu rất ít ruộng đất, phần lớn nơng dân khơng cĩ ruộng, phải đi làm thuê. 0,5 - Đất đai phần lớn nằm trong tay các đại điền chủ và các cơng ti tư bản nước ngồi. 0,5 Câu 2 b) Tại sao nhiều nước ở Trung và Nam Mĩ vẫn phải nhập khẩu lương thực? (2,0 đ) - Do lệ thuộc vào nước ngồi, ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam 0,75 Mĩ mang tính chất độc canh, mỗi quốc gia trồng một vài loại cây cơng nghiệp hoặc cây ăn quả để xuất khẩu. - Một số nước cĩ sản lượng lương thực lớn như Bra-xin, Ac-hen-ti-na, cịn lại hầu hết các nước đều phải nhập khẩu lương thực. 0,25
  5. ĐỀ SỐ 2 Sở GD&ĐT . KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Trường THCS NĂM HỌC: 2020– 2021 Mơn: ĐỊA LÝ 7 Thời gian: 45 phút A . Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ) Đánh đấu X vào ý đúng nhất trong từng câu sau : 1. Sự bất bình đẳng trong xã hội Nam Mĩ biểu hiện cụ thể nhất trong lĩnh vực : a) Phân phối lợi tức xã hội. b) Phân chia ruộng đất canh tác .+ c)Số lượng người giàu ngày càng đơng. d) Đối xử phân biệt với người da đen. 2 .Để nhanh chĩng thành lập thị trường chung liên Mĩ , các nước trong vùng Nam Mĩ khơng áp dụng biện pháp nào sau đây: a) Tháo dỡ hàng rào thuế quan. b) Tăng cường trao đổi thương mại . c) Hạn chế nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng.+ d) Giúp nhau vốn liếng , kĩ thuật . 3.Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Cooc-đi-e và An-đét là : a) Thứ tự sắp xếp địa hình. b) Chiều rộng và độ cao của núi + c) Hướng phân bố núi . d) Tính chất trẻ của núi . 4 .Đặc điểm tự nhiên châu Mĩ là cĩ : a) Hình thể kéo dài nhất . b) Vị trí nằm hồn tồn ở nửa cầu Tây. c) Eo đất hẹp nhất cách hai đại dương. d) Chọn a,b e) Chọn a,c g) Chọn b,c d) Chọn cả+. 5. Khu vực dân cư thưa thớt nhất hiện nay ở Nam Mĩ là : a) Vùng núi An-đét . b) Vùng ven biển Thái Bình Dương. c) Đồng bằng A-ma-dơn+. d) Vùng Đơng Nam Bra-xin. 6. Khu vực dân cư thưa thớt ở châu Phi thơng thường là các vùng : a) Cĩ lượng mưa quá ít ở chí tuyến . b) Cĩ dịng nước lạnh chảy ven bờ. c) Cĩ lượng mưa quá lớn ở xích đạo . d) Tất cả đều đúng .+ B . Phần tự luận ( 7 điểm ) Quan sát lược đồ phân bố dân cư và đơ thị Bắc Mĩ , vốn kiến thức đã học , em hãy : 1. Nêu tên các khu vực cĩ mật độ dân số : a) Từ 51 người đến trên 100 người /km2 Thuộc phần phía đơng của Hoa Kì , lãnh thổ Mê-hi-cơ. ( 0,5 điểm ) b) Từ 11 đến 50 người /km2 .
  6. Thuộc dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương ( 0,5 điểm ) c) Từ 1 đến 10 người /km2 Thuộc phía tây của Hoa Kì , trong khu vực hệ thống cooc-đi-e , dân cư thưa thớt ( 0,5 điểm ) d) Dưới 1 người /km2 Bán đảo A-lat-xca và phía bắc Ca-na-đa là nơi dân cư thưa thớt nhất ( 0,5 điểm ) 2 . Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Bắc Mĩ : Do chịu ảnh hưởng của sự phân hĩa về tự nhiên do lịch sử của quá trình di cư của các dân tộc sang Bắc Mĩ , nên dân cư Bắc Mĩ phân bố rất khơng đều (1 điểm ) 3. Cho biết những thay đổi của dân cư ở Bắc Mĩ . Giải thích ví sao cĩ sự thay đổi đĩ: . Gắn với quá trình cơng nghiệp hĩa , các thành phố của Bắc Mĩ , đặc biệt là của Hoa Kì , phát triển rất nhanh nên số dân thành thị cũng tăng nhanh ,chiếm trên 76% dân số . Mê-hi-cơ tiến hành cơng nghiệp hĩa muộn nhưng do nhịp độ phát triển cao nên tốc độ đơ thị hĩa cũng rất nhanh . Những năm gần đây , hàng loạt thành phố mới với các ngành cơng nghiệp địi hỏi kĩ thuật cao , năng động , đã xuất hiện ở miền nam và duyên hải Thái Bình Dương của Hoa Kì . Kéo theo một bộ phận dân cư Hoa Kì chuyển từ vùng cơng nghiệp phía nam Hồ lớn và Đơng Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng cơng nghiệp mới năng động hơn ở phía nam và duyên hải Thái Bình Dương . ( 2 điểm ) 4. Nêu tên các đơ thị cĩ quy mơ dân số: a) Trên 10 triệu dân : Niu-iooc , Lơt An-giơ-let , Mê-hi-co-xi-ti ( 3) ( 0,5 điểm ) b) Từ 5 đến 10 triệu dân: Oa-sinh-tơn , Si-ca-gơ , Xan-phran-xi-cơ ,Ơt-ta-oa . ( 4) ( 0, 5 điểm ) c) Từ 3 đến 5 triệu dân: Mơn-trê-an , Tơ-rơn-tơ , Đi-tơ-roi , Phi-la-đen-phi-a , Van-cu-vơ , Xit-tơn , Đa-lat, Hiu-xtơn, Mai-a-mi. ( 9) ( 0, 5 điểm ) d) Dưới 3 triệu dân Quê-bếch , Xa-cra-men-tơ , xơn-lec-xi-ti , Đen-vơ , Can-dat-xi-ti , Phê- nic , Xan-đi-ê-gơ , Chi-hua-hua , Mơn -tê-rây , Niu-ooc-lin , Vê-ra-cru. ( 11) ( 0, 5 điểm )
  7. Họ và tên : Kiểm tra giữa kì II : Lớp :7 Mơn Địa Lí Điểm Lời phê của thầy giáo
  8. Đề ra và đáp án số II: A . Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ) Đánh đấu X vào ý đúng nhất trong từng câu sau : 1. Đặc điểm tự nhiên châu Mĩ là cĩ: a)Hình thể kéo dài nhât. b) Vị trí nằm hồn tồn ở nửa cầu Tây. c) Eo đât hẹp nhất phân cách hai đại dương. d) Tất cả đều đúng.+ 2. Sự phong phú và đa dạng của động vật A-ma-dơn, biểu hiện ở : a) Nhiều lồi cơn trùng, chim , bướm. b) Nhiều loại thú leo trèo , ăm cỏ , ăn thịt c) Đủ loại bị sát, trăn, rắn , ba ba , cá sấu d) Tất cả đều đúng +. 3. Sự cĩ mặt khá đơng người gốc châu Phi ở ven biển phía đơng Nam Mĩ là do nơi đây : a) Cĩ nhu cầu lao động da đen khá lớn . b) Cĩ khí hậu thích hợp với cư dân châu Phi c) Là nơi nhập cư đầu tiên của người dân da đen từ châu Phi tới .+ d) Tất cả đều sai. 4.Đặc điểm phân bố các thảm thực vật ở hai sườn An-đét cho thấy : a) Tính chất khơ hạn của sườn đơng . b) Tính chất ẩm ướt của sườn tây. c) Cả hai đều đúng . d) Cả hai đều sai+ . 5.Tuy mơi trường thiên nhiên khơng thuận lợi nhưng Bắc Phi cũng cĩ được thế mạnh : a) Trồng trọt ven bờ Địa Trung Hải . b)Khai khống trong hoang mạc . c) Phát triển du lịch từ các di tích văn hố cổ đại. d) Chọn a,b e) Chọn a,c g) Chọn b,c d) Chọn cả+. 6. Nền kinh tế các nước châu Phi rơi vào tình trạng khủng hoảng thường xuyên là do : a) Sự giảm giá liên tục hàng xuất khẩu .+ b) Thiên tai , sâu bệnh. c) Đơ thị hố nhanh. d) Sự bùng nổ dân số . B .Tr¾c nghiƯm tự luận : ( 7 §iĨm ) Dựa vào lược đồ dưới đây và kiến thức đã học em hãy : 1. Nêu tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng Đơng Bắc Hoa Kì : . Vùng Đơng Bắc Hoa Kì cĩ các trung tâm cơng nghiệp lớn : Niu I-ooc , Bơ-xtơn , Đi- tơ-roi, Si-ca-gơ, Xanh-lu-it . .( 1 điểm ) 2. Vùng cơng nghiệp Đơng Bắc Hoa Kì cĩ những ngành cơng nghiệp nào :
  9. Phía nam hồ lớn , vùng đơng Bắc Hoa Kì , ven Đại Tây Dương , phát triển mạnh các ngành truyền thống như luyện kim , chế tạo máy cơng cụ , hĩa chất , dệt , thực phẩm ( 2 điểm ) 3 . Hãy giải thích vì sao nguồn vốn và lao động của Hoa Kì lại chuyển dịch từ vùng cơng nghiệp Đơng Bắc xuống vùng cơng nghiệp mới : Trong một thời gian dài , sản xuất cơng nghiệp ở Hoa Kì cĩ những biến động lớn , Sau những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp ( 1970 -1973, 1980 - 1982 ) , vành đai các ngành cơng nghiệp truyền thống bị sa sút dần và phải thay đổi cơng nghệ để tiếp tục phát triển . Trong khi đĩ ,các ngành cơng nghiệp gắn với cơng nghệ kĩ thuật cao phát triển mạnh ở phía nam và Duyên hải Thái Bình Dương .Kéo theo một bộ phận dân cư Hoa Kì chuyển từ vùng cơng nghiệp phía nam Hồ lớn và Đơng Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng cơng nghiệp mới năng động hơn ở phía nam và Duyên hải Thái Bình Dương . ( 2 điểm ) 4. Cho biết vùng cơng nghiệp mới cĩ các ngành cơng nghiệp nào :
  10. Vùng cơng nghiệp mới cĩ các ngành cơng nghiệp gắn với cơng nghệ kĩ thuật cao như máy mĩc tự động , điện tử , vi điện tử , sản xuất vật liệu tổng hợp , hàng khơng vũ trụ được phát triển mạnh ở phía nam và Duyên hải Thái Bình Dương , làm xuất hiện "Vành đai Mặt Trời ". ( 2 điểm ) Họ và tên : Kiểm tra giữa kì II : Lớp :7 Mơn Địa Lí Điểm Lời phê của thầy giáo Đề ra và đáp án số III: A . Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ) Đánh đấu X vào ý đúng nhất trong từng câu sau : 1.Đặc điểm phân bố các thảm thực vật ở hai sườn An-Đét cho thấy : a)Tính chất khơ hạn của sườn đơng. b) Tính chất ẩm ướt của sườn tây. c) Cả hai đều đúng . d) Cả hai đều sai.+ 2. Dân cư Bắc Mĩ tập trung đơng ở khu đơng bắc và phía nam Hồ Lớn khơng phải vì : a) Khí hậu ấm áp quanh năm+. b) Nguồn nguyên liệu than , sắt giàu cĩ . c) Mạng lưới giao thơng đường thuỷ thuận lợi . d) Lịch sử lâu đời . 3. Trung và Nam Mĩ cĩ tỷ lệ dân đơ thị khoảng : a) 70% . b) 75% .+ c) 80% . d) 85% . 4. Tuyến dường giao thơng quan trọng giúp Hoa Kì mở rộng đến hầu hết các thị trường trên thế giới là : a) Các tuyến dường ơ tơ xuyên quốc gia . b) Kênh đào Pa-na-ma. c)Các tuyến đường hàng khơng xuyên lục địa.+ d) Đường xe lửa Đơng Tây 5. Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ đơng sang tây , lần lượt cĩ : a) Đồng bằng lớn, núi cổ , núi trẻ. b) Núi trẻ , núi cổ , đồng bằng lớn
  11. c) Núi trẻ , đồng bằng lớn , núi cổ. d) Núi cổ , đồng bằng lớn , núi trẻ +. 6. Vốn và lao động Hoa Kì đang dịch chuyển về phía nam , do vùng này cĩ ưu thế : a) Đang phát triển mạnh cơng nghiệp kĩ thuật cao +.c) Khơng gian sản xuất rộng b) Khí hậu ẩm , hoạt động được quanh năm. d) Tất cả đều sai . B . Phần tự luận ( 7 điểm ) 1. Dựa vào lược đồ “ Các khu vực châu Phi “ và kiến thức đã học , hãy điền tiếp vào bảng dưới đây nội dung phù hợp : Các Bắc Phi Trung Phi yếu tố tự nhiên Dạng Phía Bắc bao gồm dãy At-lat nằm ở phía Phía Tây Chủ yếu là các bồn địa , địa tây bắc và đồng bằng ven biển Địa Trung lớn nhất là bồn địa Cơng-gơ . hình Hải Phía Đơng Chủ yếu là các sơn chính Phía Nam là hoang mạc Xa-ha-ra với các nguyên,trên bề mặt các sơn nguyên (1điểm) bãi đá và cát mênh mơng . cĩ các núi cao và các bồn địa Khí hậu Phía Bắc các sườn núi phía bắc và đồng Phía Tây Gồm kiểu khí hậu xích (1điểm) bằng cĩ khí hậu cân nhiệt đới Địa Trung đạo ẩm và khí hậu nhiệt đới . Hải Phía Đơng Cĩ khí hậu giĩ mùa xích Phía Nam Cĩ khí hậu nhiệt đới rất khơ và đạo , do tác động của độ cao nên rất nĩng lựơng mưa khơng đáng kể mát mẻ. Mạng Phía Bắc cĩ các sơng ngắn nước nhiều vào Phía Tây vùng Xích Đạo cĩ mạng lưới mùa thu-đơng . lưới sơng ngịi dày đặc , ra xa vùng sơng Phía Nam Sơng ngĩi hầu như chí cĩ dấu xích đạo sơng ngịi thưa dần và giảm ngịi vêt các sơng cạn dịng .Chỉ cĩ sơng Nin từ lượng nước theo mùa . (1điểm) Đơng Phi chảy qua . Phía Đơng Sơng ngịi rất dốc , lượng nước dồi dào . tạo ra sơng Nin. Thực, Phía Bắc Cĩ các loại sồi dẻ mọc rậm rạp , Phía Tây Vùng bồn địa thực vật động lùi xuống phía nam là xa van . tươi tốt , rậm rạp , càng ra xa thưa vật chủ Phía Nam Thực vật rất hiếm gồm các bụi dần cuối cùng là mơi trường xa van yếu cỏ gai thưa thớt , cằn cỗi . rộng lớn . (1điểm) Phía Đơng Với khí hậu mát ẩm ở đây cĩ xa van cơng viên phát triển
  12. mạnh. 2 .Em hãy nêu những đ ặc đ iểm chính về kinh tế của : a: Khu vực Bắc Phi Là khu vực kinh tế phát triển nhất Châu Phi , chủ yếu dựa và khai thác và chế biến dầu mỏ , khí đốt ,phốt phát và phát triển du lịch , về nơng nghiệp , các nước ven Địa Trung Hải trồng lúa mì cây ăn quả cận nhiệt đới , phía nam trồng một số loại cây nhiệt đới như lạc , bơng , ngơ . ( 1 điểm ) b:Khu vực Trung Phi: Là khu vực cĩ nền kinh tế chậm phát triển nhất Châu Phi .Chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuơi theo lối cổ truyền ,cây trồng chính là lương thực khơng được chú ý phát triển ,mặc dầu Trung Phi là khu vực đơng dân nhất châu Phi .Ngành khai thác khống sản và lâm sản , trồng cây cơng nghiệp ở những vùng đất tốt để xuất khẩu ,do các nhà tư bản nắm giữ . ( 1 điểm ) c: Khu vực Nam Phi: Các nước ở khu vực Nam Phi cĩ trình độ nền kinh tế phát triển rất khơng đều , chủ yếu là những nước nơng nghiệp rất lạc hậu .Trong khi đĩ Cộng Hịa Nam Phi là nước chiếm 1/3 sản phẩm nơng nghiệp của Châu phi ,cơng nghiệp phát triển mạnh với các ngành chính là khai thác khống sản , luyện kim màu , cơ khí , hĩa chất . ( 1 điểm
  13. Họ và tên : Kiểm tra giữa kì II : Lớp :7 Mơn Địa Lí Điểm Lời phê của thầy giáo Đề ra và đáp án số IV: A . Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ) Đánh đấu X vào ý đúng nhất trong từng câu sau : 1. Từ om _ 1000m ở sườn tây An-đét , thực vật nửa hoang mạc phổ biến là do ảnh hưởng của : a) Giĩ Tây ơn đới. b) Nạn phá rừng. c) Dịng biển lạnh chảy ven bờ+ . d) Chọn a,b e) Chọn a,c g) Chọn b,c d) Chọn tất cả đều sai. 2 . Giang sơn của cây mía chính là các nước ở vùng ; a) Eo đất Trung Mĩ . b) Đồng bắng A-ma-dơn. c)Quần đảo Ăng-ti +. d) Mạch núi An-đét . 3. Thiên nhiên Đơng Phí rất đa dạng , biểu hiện ở : a) Nhiều núi , sơn nguyên cao . b) Nhiều hồ sâu , dài và hẹp . c) Đất đỏ rộng , khí hậu mát dịu quanh năm . d) Chọn a,b e) Chọn a,c g) Chọn b,c d) Chọn cả+. 4. Tỷ lệ 35% -45% dân cư đơ thị Trung và Nam Mĩ cư trú ở vùng ngoại ơ đã nĩi lên tình trạng: a) Cĩ tổ chức của quá trình đơ thị hố. b) Gay gắt về chỗ ở của dân cư đơ thị . c) Phổ biến các khu nhà ổ chuột ở vùng ngoại ơ. d) Chọn a,b e) Chọn b,c+ g) Chọn a,c d) Chọn cả.
  14. 5. Khu vực cĩ mật độ dân cư thưa thớt ở Bắc Mĩ là : a) Bán đảo A-la-xca+. b) Ven vịnh Mê-hi-cơ. c) Đồng bằng trung tâm. d) Duyên hải Thái Bình Dương. 6 . Các ngành cơng nghiệp truỳên thống ở Đơng Bắc Hoa Kì cĩ thời kì sa sút vì : a) Cơng nghệ lạc hậu. b) Sau những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp c) Bị các vùng cơng nghiệp mới cĩ cơng nghệ cao cạnh tranh. d) Chọn a,b e) Chọn a,c g) Chọn b,c d) Chọn cả+. B . Phần tự luận ( 7 điểm ) Quan sát lược đồ “ Tự nhiên Bắc Mĩ “và lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mĩ , dựa và kiến thức đã học , em hãy : 1.Cho biết từ Tây sang Đơng của Bắc Mĩ , địa hình cĩ thể chia làm mấy miền địa hình , mơ tả các dạng địa hình đĩ : Địa hình Bắc Mĩ chia làm ba khu vực ,kéo dài theo kinh tuyến . +1Ở phía tây là Hệ thống núi Cooc- đi -e cao , đồ sộ , hiểm trở một trong những miền núi lớn nhất thế giới , kéo dài 9 000Km, cao trung bình 3 000-4 000m , gồm nhiều dãy núi chạy song song , xen giữa là các cao nguyên và sơn nguyên.+2 Miền Đồng bằng ở giữa rộng lớn , tựa như một lịng máng khổng lồ , cao ở phía bắc và tây bắc , thấp dần về phía nam và đơng nam. Trong miền đồng bằng cĩ nhiều hồ rộng lớn . +3 Phía đơng của Bắc Mĩ gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo của Ca-na-đa và dãy núi cổ A-pa-lat tương đối thấp chạy theo hướng đơng bắc-tây nam trên đất Hoa Kì (1điểm ) 2 . Nêu tên và vị trí các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ : +1.Ven biển phía Bắc Ca- na-đa và các quần đảo phía Bắc cĩ khí hậu hàn đới .+2 Lãnh thổ Ca- na-đa và phía Bắc lãnh thổ Hoa Kì cĩ khí hậu ơn đới.+3lùi xuống phía nam là khí hậu cận nhiệt đới . + 4 Phần lớn Lãnh thổ Mê hi cơ cĩ khí hậu nhiệt đới . +5 Phía tây kinh tuyến 1000T, tại vùng núi cĩ kiểu khí hậu núi cao. +6lùi xuống phía nam của dãy Cooc-đi- e và bán đảo Phlo-ri-đa cĩ kiểu khí hậu hoang mạc . ( 2 điểm ) 3. Cho biết kiểu khí hậu nào chiểm diện tích lớn nhất. Vì sao ? Phần lớn diên tích Bắc Mĩ nằm trong khoảng vĩ đ ộ 300B lên 600B , nên nhận được lư ợng nhiệt và ánh sáng của Mặt Trời mức trung bình vì vậy kiểu khí hậu ơn đới chiếm diện tích lớn nhất ( 2 điểm ) 3. Giải thích vì sao khí hậu Bắc Mĩ cĩ sự phân hố theo chiều Bắc –Nam và Đơng –Tây : ( 2 điểm) Do trải dài từ vịng cực Bắc đến vĩ tuyến 15 0B , nên Bắc Mĩ cĩ các các vành đai khí hậu hàn đới , ơn đới , và nhiệt đới . Trong mỗi đới khí hậu lại cĩ sự phân hĩa theo chiều tây- đơng ,do tác đơng sâu sắc của địa hình và dịng biển ,đặc biệt là sự phân hĩa khí hậu giữa phần tây và phần phía đơng kinh tuyến 100 0 T của Hoa Kì .+ Các dãy núi thuộc hệ thống Cooc-đi-e kéo dài theo
  15. hướng bắc-nam ngăn cản sự di chuyển của các khối khí từ thái bình dương xâm nhâp vào ở phía tây , vì vậy trên các cao nguyên , bồn địa và sườn tây lượng mưa rất ít.+ Cịn ở phía đơng địa hình thấp hơn nên tác động của Đại Tây Dương xâm nhập vào sâu hơn trong đất liền, vì vậy lượng mưa phía đơng kinh tuyên 1000 T lớn hơn phía tây . Họ và tên : Kiểm tra giữa kì II : Lớp :7 Mơn Địa Lí Điểm Lời phê của thầy giáo Đề ra số V: A . Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ) Đánh đấu X vào ý đúng nhất trong từng câu sau :
  16. 1. Vị trí của “ Vành đai Mặt Trời “ cĩ thuận lợi ở chỗ : ( 0,5 điểm ) a) Lao động dồi dào , tương đối rẻ. b) Cĩ thị trường Trung và Nam Mĩ lớn c) Kề nguồn nguyên liệu và nhiên liệu dầu khí . d) Tất cả đều đúng .+ 2. Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng và cĩ sự phân hố : ( 0,5 điểm ) a) Theo chiều bắc - nam. b) Theo chiều đơng – tây. c) Cả hai đều đúng .+ d) Cả hai đều sai. 3.Dựa vào lược đồ 41.1 -Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ và kiến thức đã học , chọn các ý ở cột A và cột B cho thích hợp,ghép vào bảng dưới đây.: ( 2 điểm ) Chọn ý ở A và B ( 4 điểm) 1 d ; 4 c ; 2 a ; 5 b ; 3 e ; 6 đ ; A B 1 .Rừng rậm nhiệt đới a) Miền núi Anđét 2.Thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống b) Đồng bằng duyên hải Tây Anđét. nam,từ chân lên đỉnh núi c) Đồng bằng Amadơn. 3.Rừng thưa và xa van. d) Phía đơng eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti. 4.Rừng xích đạo xanh quanh năm. đ) Đồng bằng Pam-pa 5. Hoang mạc và bán hoang mạc . e) Phía tây eo đất Trung Mĩ , quần đảo Ăngti, đồng 6.Thảo nguyên Pam-pa bằng Ơrinơcơ. B . Phần tự luận ( 7 điểm )
  17. Dựa vào hình 44.1 và 41.1 , kiến thức đã học , hãy : 1. Giải thích vì sao Trung và Nam Mĩ trồng nhiều cây nhiệt đới và cận nhiệt đới : Trung và Nam Mĩ nằm trong khoảng 20 0 B đến khoảng 53 0 N, phần lớn diện tích lại tập trung trong khoảng 200 B đến 200 N nên chủ yếu thuộc đới nĩng , vì vậy Trung và Nam Mĩ chủ yếu trịng các loại cây nhiệt đới như cà phê, mìa , thuốc lá ,bơng , chuối ,dừa và cận nhiệt như , nho ,cam ,chanh , ( 3 điểm ) 2. Nêu tên và nhận xét về sự phân bố các ngành cơng nghiệp ở Trung và Nam Mĩ :Tập trung ở một số quốc gia . các ngành cơng nghiệp chủ yếu phân bố ven biển + Vê-nê-xu-ê-la : Khai thác và lọc dầu , dệt , hĩa chất . + Cơ-lơm-bi-a :Khai thác và lọc dầu , dệt + Bra-xin : Khai thác lọc dầu, luyện kim đen, luyện kim màu , cơ khí , thực phẩm , hĩa chất ,dệt , sản xuất ơ tơ, đ ĩng tàu. + Chi-lê : luyện kim màu ,luyện kim đen . + Ac-hen-ti-na : Khai thác lọc dầu, luyện kim đen, luyện kimm màu , cơ khí , thực phẩm , hĩa chất ,dệt Các nước trên quần đảo Ăng-ti : Chế biến thực Phẩm ( 3 điểm ) 3. Tại sao phải bảo vệ rừng A-ma-dơn : Rừng A-ma-dơn cĩ diện rộng lớn trên 5 triệu km2 được bao phủ bởi rừng rậm nhiệt đới với nhiều loại khống sản cĩ trữ lượng lớn , Rừng A-ma-dơn là lá phổi xanh của thế giới , một vùng trữ lượng sinh học quý giá nhất . Việc khai thác rừng A-ma-dơn để lấy gỗ và đất canh tác làm cho mơi trường bị thay đổi hủy hoại dần , ảnh hưởng đến khí hậu khu vực và tồn cầu , vì vậy phải bảo vệ rừng A-ma-dơn ( 1 điểm )