Đề kiểm tra môn Địa lý Khối 7 - Học kì 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Minh Tân

docx 3 trang nhatle22 1830
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa lý Khối 7 - Học kì 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Minh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_dia_ly_khoi_7_hoc_ki_1_nam_hoc_2018_2019_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa lý Khối 7 - Học kì 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Minh Tân

  1. Phòng GD-ĐT Dầu Tiếng KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 THCS Minh Tân Môn Địa Lý – Khối lớp 7 Họ, tên: Thời gian: 60 phút (không kể phát đề) Lớp: . ĐỀ 1 Câu 1: ( 2 điểm) Mật độ dân số là gì? Nêu cách tính mật độ dân số? Hãy tính mật độ dân số của Việt Nam năm 2018, dân số: 96,8 triệu người, diện tích: 310 060 km2 Câu 2 : ( 2 điểm) Nêu những nguyên nhân và hậu quả gây ô nhiễm không khí ở môi trường đới ôn hoà? Biện pháp khắc phục? Câu 3 : ( 3 điểm) Trình bày vị trí của môi trường đới nóng? Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa? Câu 4 : ( 3 điểm) Em hãy nêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của Châu Phi? HẾT ___ Phòng GD-ĐT Dầu Tiếng KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 THCS Minh Tân Môn Địa Lý – Khối lớp 7 Họ, tên: Thời gian: 60 phút (không kể phát đề) Lớp: . ĐỀ 2 Câu 1: ( 2 điểm) Em hãy nêu khái niệm của lục địa và châu lục? Kể tên các lục địa và châu lục? Câu 2 : (3 điểm) Em hãy nêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của Châu Phi? Câu 3 : ( 2 điểm) Nêu những nguyên nhân và hậu quả gây ô nhiễm không khí ở môi trường đới ôn hoà? Biện pháp khắc phục? Câu 4 : (3 điểm) Trình bày vị trí của môi trường đới nóng? Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa? HẾT
  2. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Đề 1 Câu Nội dung Điểm 1 - Mật độ dân số là cư dân trung bình sinh sống trên một đơn 1.0đ (2 điểm) vị diện tích lãnh thổ. ( đơn vị là người/km2 ổ푛 â푛 ư 0.5đ - Cách tính mật độ dân số: MĐDS = ổ푛 푖ệ푛 푡í ℎ 96 800 000 - MĐDS = VN 2018 310 060 = 312 푛 ườ푖/ 2 0.5đ 2 - Nguyên nhân : Do các loại khí thải từ các nhà máy, xí 0.75đ (2 điểm) nghiệp, phương tiện giao thông - Hậu quả: 1.0đ + Gây mưa axít ảnh hưởng đến thiên nhiên, công trình xây dựng và con người . + Gây hiệu ứng nhà kính . + Nghiêm trọng hơn sẽ gây thủng tầng ô dôn . - Biện pháp: Cắt giảm lượng khí thải 0.25đ 3 - Đới nóng nằm từ Chí tuyến bắc 23027’B => Chí tuyến 1.0đ ( 3 điểm) Nam 23027’N - ĐNÁ, NÁ là các khu vực điển hình của môi trường nhiệt 0.5đ đới gió mùa. Gió mùa làm thay đổi chế độ nhiệt và lượng mưa ở hai mùa. - Hai đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là nhiệt 0.5đ độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió - Nhiệt độ TB năm trên 20oC. Biên độ nhiệt Tb 80C 0.5đ - Lượng mưa TB trên 1000mm. Mùa khô ngắn, lượng mưa 0.25đ nhỏ. - Thời tiết diển biến thất thường 0.25đ 4 - Giới hạn lãnh thổ: 1.0đ ( 3 điểm ) + Cực Bắc mũi Cáp-Blăng 37020’B + Cực Nam mũi Kim 340 51’N + Cực Đông mũi Rát-thaphin 51024’Đ + Cực Tây mũi Xanh( Cáp ve) 17033’T. - Hình dạng, kích thước: Châu Phi có dạng khối mập mạp. 0.5đ Diện tích > 30 triệu km2. - Nằm trong khoảng từ 37020’B- 34051’N . 0.5đ - Có đường xích đạo chạy qua giữa lục địa. 0.5đ - Phần lớn diện tích Châu Phi thuộc đới nóng. (Do nằm ở 0.5đ giữa chí tuyến B-N nên khí hậu châu phi nóng quanh năm)
  3. Đề 2 Câu Nội dung Điểm 1 - Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2, có biển và đại 1.0đ (2 điểm) dương bao quanh. Có 6 lục địa: Á – Âu, Phi, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Oxtraylia, Nam Cực - Châu lục: Bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao 1.0đ chung quanh. Có 6 châu lục: Á, Âu, Phi, Mỹ, Đại Dương, Nam Cực. 2 - Giới hạn lãnh thổ: 1.0đ (3 điểm) + Cực Bắc mũi Cáp-Blăng 37020’B + Cực Nam mũi Kim 340 51’N + Cực Đông mũi Rát-thaphin 51024’Đ + Cực Tây mũi Xanh( Cáp ve) 17033’T. - Hình dạng, kích thước: Châu Phi có dạng khối mập mạp. 0.5đ Diện tích > 30 triệu km2. - Nằm trong khoảng từ 37020’B- 34051’N . 0.5đ - Có đường xích đạo chạy qua giữa lục địa. 0.5đ - Phần lớn diện tích Châu Phi thuộc đới nóng. (Do nằm ở 0.5đ giữa chí tuyến B-N nên khí hậu châu phi nóng quanh năm) 3 - Nguyên nhân : Do các loại khí thải từ các nhà máy, xí 0.75đ (2 điểm) nghiệp, phương tiện giao thông - Hậu quả: 1.0đ + Gây mưa axít ảnh hưởng đến thiên nhiên, công trình xây dựng và con người . + Gây hiệu ứng nhà kính . + Nghiêm trọng hơn sẽ gây thủng tầng ô dôn . - Biện pháp: Cắt giảm lượng khí thải 0.25đ 4 - Đới nóng nằm từ Chí tuyến bắc 23027’B => Chí tuyến 1.0đ (3 điểm) Nam 23027’N - ĐNÁ, NÁ là các khu vực điển hình của môi trường nhiệt 0.5đ đới gió mùa. Gió mùa làm thay đổi chế độ nhiệt và lượng mưa ở hai mùa. - Hai đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là nhiệt 0.5đ độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió - Nhiệt độ TB năm trên 20oC. Biên độ nhiệt Tb 80C 0.5đ - Lượng mưa TB trên 1000mm. Mùa khô ngắn, lượng mưa 0.25đ nhỏ. - Thời tiết diển biến thất thường 0.25đ