Đề thi môn Địa Lý Lớp 12 - Học kì I - Đề số 3
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa Lý Lớp 12 - Học kì I - Đề số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_dia_ly_lop_12_hoc_ki_i_de_so_3.doc
Nội dung text: Đề thi môn Địa Lý Lớp 12 - Học kì I - Đề số 3
- Kỳ thi: THI Môn thi: THI 000001: Phía bắc phần đất liền của lãnh thổ nước ta giáp với A. Trung Quốc. B. Mi-an-ma. C. Biển Đông. D. Cam-pu-chia. 000002: Việt Nam nằm ở A. rìa phía tây của bán đảo Đông Dương. B. rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. C. khu vực nhiệt đới gió mùa bán cầu Nam. D. phía đông đại dương Thái Bình Dương. 000003: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng vòng cung? A. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. B. Trường Sơn Bắc và khu vực Tây Bắc. C. Khu vực Đông Bắc, Trường Sơn Nam. D. Khu vực Tây Bắc, Trường Sơn Nam. 000004: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta? A. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. B. Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 1000 mét. C. Địa hình chạy hướng tây bắc - đông nam. D. Là vùng núi núi cao, đồ sộ nhất nước ta. 000005: Tính đồi núi của nước ta thể hiện ở yếu tố cơ bản nào sau đây? A. Địa hình có hướng chạy rất phức tạp. B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. C. ¾ diện tích lãnh thổ là cao nguyên. D. Núi cao chiếm 20% diện tích cả nước. 000006: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất và sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở thành phần tự nhiên nào sau đây? A. Sinh vật. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Tài nguyên. 000007: Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta có hướng chính là A. đông bắc. B. đông nam. C. tây bắc. D. tây nam. 000008: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi nước ta? A. Sông nhiều nước và giàu phù sa. B. Mạng lưới sông ngòi rất dày đặc. C. Nhiều sông, chế độ nước theo mùa. D. Mạng lưới sông ngòi rất thưa thớt. 000009: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta là A. biên độ nhiệt trung bình năm lớn và mưa ít. B. thành phần các loài cận nhiệt chiếm chủ yếu. C. thiên nhiên mang sắc thái cận xích đạo gió mùa. D. Mùa đông có nhiệt độ trung bình dưới 200 C. 000010: Thiên nhiên vùng biển nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Đa dạng và giàu có. B. Mang tính cận nhiệt. C. Có tính cận xích đạo. D. Thay đổi thất thường. 000011: Biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta quan trọng nhất là A. ban hành sách đỏ Việt Nam. B. bảo vệ rừng và trồng mới rừng. C. qui định việc mua bán động vật. D. chống ô nhiễm nguồn nước, đất. 000012: Một số thiên tai thường hay xảy ra ở nước ta là A. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ nhẹ. B. bão, ngập lụt, lũ quét,hạn hán và động đất cấp độ mạnh. C. bão, ngập lụt, lũ quét xảy ra ở khắp mọi miền đất nước. D. bão, ngập lụt trên diện rộng ,lũ quét, hạn hán và sóng thần. 000013: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên A. mùa đông rất lạnh và mùa hạ rất nóng, mưa nhiều. B. nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương. C. có nhiều tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá.
- D. có sự phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ rõ rệt. 000014: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH? A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng các loại nông sản. B. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản,lâm sản C. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản rất phong phú, đa dạng với nhiều loại. D. Thuận lợi để cho nước ta phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. 000015: Nguồn lợi nào sau đây không phải là thế mạnh ở đồng bằng nước ta? A. Khoáng sản. B. Thủy năng. C. Rừng. D. Du lịch. 000016: Biển Đông tác động đến thiên nhiên nước ta thể hiện qua đặc điểm nào sau đây? A. Làm cho khí hậu mang tính chất hải dương điều hòa. B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nóng ẩm. C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng. D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa khắc nghiệt. 000017: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ ở các yếu tố nào sau đây? A. Tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm. B. Tổng số giờ nắng 1500 - 2000 giờ/năm. C. Tổng số giờ nắng dưới 1400 giờ/năm. D. Tổng số giờ nắng trên 3000giờ/năm. 000018: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có A. địa hình thấp, lượng mưa lớn. B. địa hình cao, lượng mưa lớn . C. địa hình cao, lượng mưa nhỏ . D. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ 000019: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt? A. Là vùng núi cao, đồ sộ với nhiều thung lũng hút gió mạnh. B. Là vùng đồi núi thấp, gió mùa mùa hạ hoạt động rất mạnh. C. Là vùng núi Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta với 3 đai cao. D. Hướng núi mở rộng về phía đông bắc đón gió mùa mùa đông. 000020: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. B. dù tổng diện tích rừng đang tăng nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. 000021: Vùng nào sau đây của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Ven biển Trung Bộ. C. Ven biển Nam Trung Bộ. D. Ven biển Nam Bộ. 000022: 22.1. Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất? A. Nghệ An. B. Quảng Bình. C. Kon Tum. D. Quảng Nam. 000023: 1 Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam ? A. Con Voi, Tam Điệp, Pu Đen Đinh. B. Con Voi, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. C. Tam Điệp, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. D. Hoành Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. 000024: 1. Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có A. khí hậu mang tính nhiệt đới và phân hóa đa dạng. B. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và cận xích đạo. C. khí hậu mang tính chất ôn đới, thay đổi theo mùa. D. lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, đất đai màu mỡ. 000025: 1. Tình trạng đất nông nghiệp bị thu hẹp và hoang mạc hóa của nước ta xảy ra nghiêm trọng nhất ở dải bờ biển Trung Bộ là do hiện tượng nào sau đây gây ra?
- A. Cát bay, cát chảy. B. C. Xâm nhập mặn D. Lũ lụt thất thường. 000026: 1. Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Đông Bắc Bộ nước ta vào mùa nào sau đây? A. Mùa hạ. B. Mùa đông. C. Mùa thu. D. Mùa xuân. 000027: 1. Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta? A. Đất phèn. B. Đất mặn. C. Đất cát biển. D. Đất phù sa sông. 000028: 2. Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất ? Nhiệt độ TB tháng( 0 C) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội 17,2 18,1 20,7 24,2 26,6 29,8 29,2 29,1 28,3 26,1 23,1 19,3 TP Hồ Chí Minh 26,5 27,6 29,0 30,5 29,5 28,5 28,0 28,0 27,6 27,6 27,0 26,0 (Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam) A. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 6 tháng. B. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn nhiều so với TP Hồ Chí Minh. C. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 7 tháng. D. Nhiệt độ trung bình tháng 6 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. 000029: 1. Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác ? Lượng mưa và lượng bốc hơi( mm) Lượng mưa 3000 2868 Lượng bốc hơi 2500 1931 2000 1676 1686 1500 989 1000 1000 500 0 Hà Nội Huế TP Hồ Chí Minh Địa điểm Biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh A. Cân bằng ẩm của TP Hồ Chính Minh cao hơn Huế và thấp hơn Hà Nội. B. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. C. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và cao hơn cả Hà Nội. D. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn Hà Nội và thấp hơn TP Hồ Chí Minh. 000030: 1. Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây? A. Cao nguyên Di Linh thấp hơn cao nguyên Lâm Viên. B. Địa hình cao dần từ cao nguyên Lâm Viên đến Bảo Lộc. C. Địa hình thấp dần từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái.
- D. Địa hình thấp dần từ Sông Cái đến ngọn núi Bi Doup.