Đề thi môn Địa Lý Lớp 10 - Học kì I - Năm học 2018-2019

doc 3 trang nhatle22 1880
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa Lý Lớp 10 - Học kì I - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_dia_ly_lop_10_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Đề thi môn Địa Lý Lớp 10 - Học kì I - Năm học 2018-2019

  1. Họ tên: Lớp: 10A ĐỀ THI HKI (2018 – 2019); Môn: Địa lý 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Mã đề 134 Học sinh chọn và tô đen vào mỗi ô thích hợp nhất: Câu Câu Câu Câu 1 A B C D 8 A B C D 15 A B C D 22 A B C D 2 A B C D 9 A B C D 16 A B C D 23 A B C D 3 A B C D 10 A B C D 17 A B C D 24 A B C D 4 A B C D 11 A B C D 18 A B C D 25 A B C D 5 A B C D 12 A B C D 19 A B C D 26 A B C D 6 A B C D 13 A B C D 20 A B C D 27 A B C D 7 A B C D 14 A B C D 21 A B C D 28 A B C D Câu 1: Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới? A. Gió Mậu dịch, gió mùa, gió Tây ôn đới . B. Gió Mậu dịch, gió đông cực, gió fơn. C. Gió mùa, gió Tây ôn đới, gió fơn. D. Gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió đông cực. Câu 2: Cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại là cơ cấu A. theo lao động và cơ cấu theo trình độ. B. sinh học và cơ cấu xã hội. C. sinh học và cơ cấu theo trình độ. D. theo giới và cơ cấu theo tuổi. Câu 3: Nguồn lao động là những người lao động A. có một nghề nghiệp cụ thể B. có hưởng lương C. có thu nhập ổn định D. trong độ tuổi lao động Câu 4: Các dòng biển nóng và lạnh đối xứng nhau qua: A. Bờ các đại dương. B. Xích đạo. C. Các châu lục. D. Hai cực. Câu 5: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là A. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến. B. sự phân bố đất liền và biển, đại dương. C. Sự hình thành của các vành đai đảo, quần đảo ven các lục địa. D. Các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền. Câu 6: Vào chủ nhật, ngày 16/12/2018, sẽ diễn ra trận derby nước Anh giữa MU – Liverpool tại vòng 18 Ngoại hạng Anh. Trận đấu sẽ diễn ra lúc 16h00 (giờ Luân Đôn). Vậy, ở Việt Nam để xem trực tiếp trận đấu này qua kênh K+ sẽ vào lúc mấy giờ (giờ Hà Nội)? Biết rằng Việt Nam nằm ở múi giờ thứ 7. A. 23h00 đêm, ngày 16/12/2018 B. 6h00 sáng, ngày 17/12/2018 C. 16h00 chiều, ngày 16/12/2018 D. 9h00 sáng, ngày 16/12/2018 Câu 7: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo A. Thời gian. B. Độ cao và hướng địa hình. C. Vĩ độ. D. Khoảng cách gần hay xa đại dương. Câu 8: Các dòng biển nóng thường phát sinh ở A. bờ Tây các lục địa B. hai bên Xích đạo. C. bờ Đông các lục địa D. khoảng vĩ độ 30 – 400. Câu 9: Hậu quả của đô thị hóa tự phát là A. Làm thay đổi sự phân bố dân cư. B. Làm thay đổi tỉ lệ sinh, tử. C. Làm ách tắc GT, ô nhiễm MT, tệ nạn XH ngày càng tăng. D. Làm chuyển dịch cơ cấu KT. Câu 10: Trái Đất đứng thứ mấy trong hệ Mặt Trời: A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 11: Nếu Trái đất (TĐ) không chuyển động tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt trời thì: A. Trên TĐ vẫn có đêm, không có ngày B. Trên TĐ chỉ có ngày, không có đêm C. một nửa TĐ sẽ có ngày liên tục, một nửa còn lại sẽ có đêm liên tục D. Trên TĐ không có ngày đêm Câu 12: Nhận định không đúng về dòng biển là A. ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biến đổi chiều theo mùa. B. các dòng biển lạnh thường xuất phát từ 2 cực chảy về Xích đạo. C. các dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng nhau ở hai bờ các đại dương. D. các dòng biển nóng xuất phát từ hai bên Xích đạo. Câu 13: Khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới (năm 2005) là: A. Bắc Phi B. Trung Phi C. Tây Á D. Châu Đại Dương Câu 14: Kiểu tháp tuổi nào sau đây thể hiện tuổi thọ trung bình cao? A. Ổn định B. Mở rộng C. Không thể xác định được D. Thu hẹp Câu 15: Dao động thủy triều nhỏ nhất (triều kém) khi A. trăng khuyết B. Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng nằm vuông góc. C. trăng lưỡi liềm. D. Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng nằm thẳng hàng Câu 16: Hướng chuyển động của các hành tinh trên quĩ đạo quanh Mặt Trời là: A. Ngược chiều kim đồng hồ với tất cả các hành tinh B. Ngược chiều kim đồng hồ, trừ Kim Tinh Trang 1/3 - Mã đề thi 134
  2. C. Thuận chiều kim đồng hồ, trừ KimTinh D. Thuận chiều kim đồng hồ Câu 17: Ý nào sau đây không thuộc hệ quả vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? A. Mùa và ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ. B. Sự luân phiên ngày - đêm. C. Giờ trên TĐ và đường chuyển ngày quốc tế. D. Sự lệch hướng của các vật chuyển động. Câu 18: Nguyên nhân chính tạo nên các đai cao ở miền núi là: A. Sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao. B. Sự giảm nhanh lượng bức xạ Mặt trời tiếp nhận theo độ cao. C. Sự giảm nhanh nhiệt độ, khí áp và mật độ không khí theo độ cao. D. Sự giảm nhanh nhiệt độ, độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao. Câu 19: Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là A. Sự luân phiên ngày và đêm liên tục diễn ra trên Trái đất. B. Sự thay đổi lượng bức xạ Mặt trời tới trái đất theo mùa. C. Sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ. D. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ. Câu 20: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế? A. Những người đang làm việc trong các nhà máy. B. Những người nông dân đang làm việc trên ruộng đồng. C. Có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm. D. Học sinh, sinh viên. Câu 21: Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây? A. Vòng tuần hoàn của nước. B. Các hoàn lưu trên đại dương. C. Các đai khí áp và các đới gió trên Trái đất. D. Các vành đai đất và thực vật theo độ cao. Câu 22: Theo số liệu thống kê, tháng 12/2017 dân số toàn thế giới khoảng 7,5 tỉ người sinh sống trên diện tích đất khoảng 135 triệu km2. Vậy, mật độ dân số trung bình (người/km2) đạt A. 48 B. 56 C. 65 D. 14 Câu 23: Bề mặt Trái đất được chia ra làm A. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 300 KT. B. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến (KT). C. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 KT. D. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 300 KT. Câu 24: Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời được gọi là một đơn vị thiên văn, dài khoảng A. 152 triệu km B. 147 triệu km C. 151 triệu km D. 149,6 triệu km Câu 25: Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật địa đới với quy luật phi địa đới là A. sự phân bố lục địa và đại dương B. hình thức biểu hiện C. nguyên nhân hình thành D. sự phân bố các vành đai khí áp Câu 26: Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra sóng thần? A. Sức hút của mặt Trời B. Sức hút của mặt Trăng C. Động đất D. Bão nhiệt đới Câu 27: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là: A. Sự phân bố của các vành đai nhiệt theo độ cao. B. Sự phân bố của các vành đai khí áp theo độ cao. C. Sự phân bố của các vành đai khí hậu theo độ cao. D. Sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao. Câu 28: Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2017, dân số Việt Nam ước tính là 96.019.879 người, trong đó có 47.500.486 nam giới, 48.519.393 nữ giới. Vậy, tỉ số giới tính (nam so với nữ) của nước ta đạt % A. 97,9 B. 79,9 C. 77,9 D. 99,7 II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm): Câu 1 (1 điểm): Cho biết hoạt động của các dòng biển, ghi kết quả vào bảng sau: Vùng phân bố Hoạt động của các dòng biển Tính chất Hướng chuyển động Vùng Xích đạo Vùng ôn đới và cực Câu 2 (2 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của Việt Nam và Mê-hi-cô, năm 2000 (Đơn vị: %) Nước KV I KV II KV III Việt Nam 68,0 12,0 20,0 Mê-hi-cô 28,0 24,0 48,0 a. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của Việt Nam và Mê-hi-cô, năm 2000. b. Nêu nhận xét và so sánh về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế giữa Việt Nam và Mê-hi-cô. Trang 2/3 - Mã đề thi 134
  3. Trang 3/3 - Mã đề thi 134