Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Liễn Sơn

doc 5 trang nhatle22 3430
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Liễn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_10_nam_hoc_2018_201.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Liễn Sơn

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1 (2,0 điểm). Những nơi nào trên Trái Đất có thể nhìn thấy Mặt Trời đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa. Hiện tượng đó gọi là gì? Nêu ý nghĩa của góc chiếu tia sáng Mặt Trời xuống bề mặt Trái Đất. Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao nói sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất vừa mang tính địa đới, vừa mang tính phi địa đới? Câu 3 (2.0 điểm). Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí. Tại sao mùa hạ ở Bán Cầu Bắc, tổng lượng bức xạ ở Xích đạo nhỏ hơn ở Cực nhưng nhiệt độ không khí ở đây vẫn cao? Câu 4 (2,0 điểm). Phân tích vai trò tiến bộ khoa học kĩ thuật và thị trường đối với sự phát triển và phân bố sản xuất công nghiệp. Câu 5 (2,0 điểm). Phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính. Dân số Việt Nam năm là 2016 là 92 692 nghìn người, dân số nam là 45 754 nghìn người, tính tỉ lệ giới tính và tỉ số giới tính. Câu 6 (2,0 điểm). Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư, nhân tố nào là nhân tố quyết định nhất. So sánh nguyên nhân tập trung đông dân cư ở châu Á gió mùa và khu vực Tây Âu. Câu 7 (2,0 điểm). Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ? Nêu các biện pháp khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp. Tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính chất công nghiệp? Câu 8 (2,0 điểm). Vì sao trong công nghiệp hóa, công nghiệp năng lượng phải đi trước một bước? Câu 9 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 (Đơn vị: nghìn người) Năm 2000 2005 2014 Tổng số 77 631 82 392 90 729 Thành thị 18 725 22 332 30 035 Nông thôn 58 906 60 060 60 694 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015) Dựa vào bảng số liệu trên, tính cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn nước ta. Nhận xét và giải thích cơ cấu dân số nước ta theo thành thị và nông thôn giai đoạn trên. Câu 10 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM Năm 2000 2005 2008 2010 Tiêu chí Diện tích (triệu ha) 6,04 7,66 7,40 7,49 Sản lượng (nghìn tấn) 19270 32530 38729 40005 Tính năng suất lúa (tạ/ha) của nước ta thời kì trên. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và năng suất lúa của nước ta thời kì 2000-2010. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: . . . . .; Số báo danh: .
  2. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN ĐÁP ÁN MÔN: ĐỊA LÍ (Đáp án có 04 trang) (Dành cho học sinh THPT không chuyên) I. LƯU Ý CHUNG: - Đáp án chỉ trình bày những ý cơ bản. Khi chấm bài, học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. II. ĐÁP ÁN: Câu Nội dung trình bày Điểm 1 Những nơi nào trên Trái Đất có thể nhìn thấy Mặt Trời đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa. Hiện tượng đó gọi là gì? Nêu ý nghĩa của góc chiếu tia sáng MT xuống bề mặt Trái Đất. 2.0 - Những nơi nào trên Trái Đất có thể nhìn thấy Mặt Trời đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa: + Chỉ có những khu vực từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam mới thấy Mặt Trời 0.5 đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa. + Chí tuyến B và N có 1 lần vào ngày 22/6 và 22/12 0.25 + Khu vực nội chí tuyến có 2 lần, tại Xích đạo có 2 lần vào ngày 21/3 và 23/9 0.25 - Hiện tượng đó gọi là hiện tượng MT lên thiên đỉnh (tia sáng MT vuông góc với 0.5 tiếp tuyến bề mặt Trái Đất). - Ý nghĩa góc chiếu của tia sáng MT xuống bề mặt Trái Đất: 0.25 + Cho biết lượng ánh sáng và lượng nhiệt xuống bề mặt đất. Góc tới càng lớn thì lượng nhiệt và lượng ánh sáng nhận được càng lớn. 0.25 + Cho biết độ cao của Mặt Trời so với mặt đất. 2 Nói sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất vừa mang tính địa đới, vừa mang 2.0 tính phi địa đới vì: - Sự phân bố lượng mưa mang tính địa đới: + Mưa nhiều nhất ở xích đạo 0.25 + Mưa tương đối ít ở 2 vùng chí tuyến 0.25 + Mưa tương đối nhiều ở hai vùng ôn đới 0.25 + Mưa ít nhất ở hai cực 0.25 - Sự phân bố lượng mưa mang tính phi địa đới + Theo quy luật đai cao: càng lên cao lượng mưa lúc đầu càng tăng, nhưng chỉ đến giới hạn nhất định. 0,25 + Theo quy luật địa ô: 0.25 Sườn đón gió mưa nhiều, khuất gió mưa ít 0.25 Càng sâu trong lục địa lượng mưa càng giảm 0.25 Ven bờ có dòng biển nóng chảy qua mưa nhiều, dòng biển lạnh chảy qua mưa ít. 3 Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí. - Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng nhỏ. Nguyên nhân là do càng 0.5 lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng nhỏ. - Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm càng lớn. Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng càng lớn. 0.5 Tại sao mùa hạ ở Bán Cầu Bắc, tổng lượng bức xạ ở Xích đạo nhỏ hơn ở Cực nhưng nhiệt độ không khí ở đây vẫn cao? 1
  3. - Vào mùa hạ ở Bán Cầu Bắc, tổng bức xạ ở Xích đạo nhỏ hơn ở cực Bắc chủ yếu do thời gian chiếu sáng ở cực dài hơn ở Xích đạo (ở cực có 6 tháng ngày, xích 0.25 đạo chỉ có 3 tháng ngày) - Nhiệt độ không khí ngoài ảnh hưởng do góc nhập xạ còn chịu ảnh hưởng của 0.25 nhiều nhân tố, trong đó có nhân tố bề mặt đệm. + Ở xích đạo chủ yếu là rừng, đại dương nên không khí chưa nhiều hơi nước, hấp 0.25 thụ nhiệt nhiều hơn. + Ở cực chủ yếu là băng tuyết nên phản hồi hầu hết lượng bức xạ Mặt Trời, phần 0.25 rất nhỏ còn lại chủ yếu làm tan băng nên nhiệt độ rất thấp. 4 Phân tích vai trò tiến bộ khoa học kĩ thuật và thị trường đối với sự phát triển 2.0 và phân bố sản xuất công nghiệp. - Vai trò của tiến bộ KH-KT: + Thúc đẩy việc khai thác, sử dụng tài nguyên, và phân bố hợp lí các ngành công 0.25 nghiệp. + Thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp hợp lí hơn từ gần vùng 0.25 nguyên liệu đến gần vùng tiêu thụ. + Nâng cao năng suất, đẩy nhanh tốc độ phát triển một số ngành (điện tử - tin học, 0.25 hàng không vũ trụ ). + Làm xuất hiện một số ngành mới, đặc biệt các ngành CN hiện đại. 0.25 - Vai trò của thị trường ảnh hưởng tới; + Sự lựa chọn vị trí của các xí nghiệp công nghiệp, hướng chuyên môn hóa sản 0.5 xuất, khả năng phát triển, quy mô sản xuất + Sự phát triển CN ở bất kì quốc gia nào cũng đều nhằm thỏa mãn nhu cầu trong 0.5 nước và hội nhập với thị trường thế giới. 5 Phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính. Dân số Việt Nam năm là 2016 là 92 692 nghìn người, dân số nam là 45 754 nghìn người, tính tỉ lệ giới tính và tỉ số 2.0 giới tính. - Tỉ số giới tính là tỉ lệ dân số nam so với dân số nữ (đơn vị %) 0.5 Tỉ số giới tính cho biết cứ 100 dân số nữ có bao nhiêu dân số nam - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ dân số nam hoặc dân số nữ so với tổng số dân (đơn vị %) Tỉ lệ giới tính cho biết dân số nam hoặc nữ chiếm bao nhiêu % trong tổng số dân 0.5 - Tính: 0.5 + Tỉ số giới tính: 97,5/100 0.5 + Tỉ lệ dân số nam: 49,36%; Tỉ lệ dân số nữ: 50,64% 6 Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố dân cư. Nhân tố nào quyết định nhất. - ĐKTN: khí hậu, nước, địa hình- đất, khoáng sản 0.25 - KT-XH: lịch sử khai thác, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất 0.25 nền kinh tế, chuyển cư - Nhân tố quyết định nhất là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất 0.5 nền kinh tế. So sánh nguyên nhân tập trung đông dân cư ở châu Á gió mùa và khu vực Tây Âu. - Giống nhau: lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi (khí 0.5 hậu thuận lợi, nhiều đồng bằng ) - Khác nhau: 0.25 + Châu Á gió mùa: sản xuất NN lâu đời, đặc biệt là trồng lúa nước. 0.25 + Tây Âu: trình độ phát triển kinh tế cao, công nghiệp sớm phát triển 2
  4. 7 Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ? Nêu các biện pháp khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp. Tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính chất công nghiệp? - SXNN có tính mùa vụ do: + Thời gian sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi tương đối dài, không 0.25 giống nhau và thông qua hàng loạt giai đoạn kế tiếp nhau. + Thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời gian lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm cây trồng vật nuôi. Sự không phù hợp trên là nguyên nhân gây ra tính 0.5 mùa vụ. - Biện pháp khắc phục: + Xây dựng cơ cấu NN hợp lí 0.25 + Đa dạng hóa sản xuất (tăng vụ, xen canh, gối vụ), phát triển ngành nghề dịch 0.25 vụ, sản xuất tiểu thủ CN. - Ở các nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính chất công nghiệp do: + NN sử dụng máy móc và các sản phẩm CN 0.25 + Áp dụng quy trình CN vào NN 0.25 + SXNN trở thành sx hàng hóa. 0.25 8 Vì sao trong công nghiệp hóa, năng lượng phải đi trước một bước? Vì: - Công nghiệp năng lượng bao gồm các ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí và sản xuất điện năng, là một trong những ngành kinh tế cơ bản và quan trọng 0.5 của mỗi quốc gia. - Nền sản xuất hiện đại chỉ có thể phát triển được nhờ sự tồn tại của các ngành 0.5 năng lượng. - Đời sống văn hóa xã hội được cải thiện và ngày càng văn minh hơn nhờ có năng 0.5 lượng - Công nghiệp năng lượng là động lực cho các ngành kinh tế, việc phát triển nó sẽ 0.5 kéo theo hàng loạt các ngành công nghiệp khác. 9 CƠ CẤU DÂN SỐ VIỆT NAM THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 (Đơn vị: %) Năm 2000 2005 2014 1.0 Tổng số 100 100 100 Thành thị 24,12 27,1 33,1 Nông thôn 75,88 72,9 66,9 - Nhận xét: + Tỉ lệ dân thành thị nước ta có xu hướng tăng, tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng 0.25 giảm (dc) + Tỉ lệ dân nông thôn vẫn chiếm tỉ trọng chủ yếu (dc) 0.25 - Giải thích: + Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng do quá trình ĐTH-CNH phát triển 0.25 + Tỉ lệ dân thành thị vẫn chiếm tỉ lệ thấp do quá trình CNH nước ta diễn ra chậm, 0.25 trình độ ĐTH thấp. 10 Tính năng suất lúa trung bình của nước ta qua các năm 0.5 Năm Năng suất(tạ/ha) 2000 31,9 2005 42,5 2008 52,3 2010 53,4 3
  5. - Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường (Thiếu mỗi cột- đường trừ 0,5 điểm, vẽ biểu 1.5 đồ khác không cho điểm) - Yêu cầu: vẽ bằng bút mực, chính xác số liệu, khoảng cách năm. Trình bày rõ ràng và sạch đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ, đơn vị, năm. (Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm) TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI 20,0 Hết 4