Đề thi khảo sát môn Lịch sử Lớp 9 - Đề số 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đông
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát môn Lịch sử Lớp 9 - Đề số 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_khao_sat_mon_lich_su_lop_9_de_so_4_nam_hoc_2018_2019.docx
Nội dung text: Đề thi khảo sát môn Lịch sử Lớp 9 - Đề số 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đông
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI KHẢO SÁT MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS SÀI ĐÔNG NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 901 Họ và tên học sinh: Lớp :9A Câu 1. Thành tựu đánh dấu nền khoa học - kỹ thuật Xô viết có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1950-1960 là A. phóng vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ. B. đưa người lên mặt trăng. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử. Câu 2: Năm 1960, đã đi vào lịch sử thế giới với tên gọi “Năm Châu Phi” vì: A. Phong trào đấu tranh bắt đầu bùng nổ ở châu Phi. B. Ai Cập giành được độc lập. C. Có 17 nước châu Phi giành được độc lập. D. Tất cả các nước châu Phi tuyên bố độc lập. Câu 3: Nước được mệnh danh là “Hòn đảo anh hùng” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh là A. Achentina B. Chi lê C. Nicaragoa D. Cu Ba Câu 4: Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai khởi đầu từ nước nào? A. Anh B. Pháp C. Mỹ D. Đức Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đất nước Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng? A. Quân đội Liên Xô. B. Quân đội Anh. C. Quân đội Pháp. D. Quân đội Mỹ. Câu 6: Kế hoạch “Phục hưng châu Âu” sau chiến tranh thế giới thứ hai do nước nào đề ra và thực hiện? A. Mỹ. B. Anh. C. Pháp. D. Cộng hòa liên bang Đức. Câu 7: Phát minh quan trọng bậc nhất về công cụ sản xuất của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai là: A. Máy tính điện tử. B. Hệ thống máy tự động. C. Robot. D. Máy tự động. Câu 8: Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên Asean là A. Hiệp ước Thân hiện và Hợp tác Đông Nam Á, được ký kết tại Bali (In–đô–nê–xi–a) tháng 2/1976. B. Tuyên ngôn thành lập Tổ chức Asean tại Băng Cốc (Thái Lan). C. Hiệp định Paris về Campuchia được ký kết. D. Việt Nam gia nhập Hiệp ước Bali. Trang 1/5- Mã đề thi 901
- Câu 9: Nội dung nào không phải là hậu quả của cuộc đảo chính ngày 19/8/1991, lật đổ Tổng thống Gooc – ba – chốp? A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. B. Nhà nước Liên bang Xô Viết hầu như bị tê liệt. C. Các nước Cộng hòa đua nhau đòi độc lập, li khai khỏi Liên bang Xô Viết. D. Cộng hòa Liên Bang Nga được thành lập. Câu 10: Sau 20 năm thực hiện Đường lối cải cách – Mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu cơ bản nào? A. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế. B. Khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện. C. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế và đối với phong trào cách mạng trên thế giới. D. Nền kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng thứ 2 thế giới vào năm 2011. Câu 11: Mục tiêu của Tổ chức Asean là A. gìn giữ hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền. B. đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa. C. phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. D. liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hóa, giáo dục, y tế. Câu 12: Nhân tố nào được coi là “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh? A. Được nhận viện trợ kinh tế của Mỹ. B. Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh Triều Tiên (6/1950). C. Mỹ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. Mỹ tiến hành chiến tranh chống Cuba. Câu 13: Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam? A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật. B. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của Nhà nước. C. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển. D. Các công ti năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao, chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 14: Giai cấp công nhân Việt Nam, sau chiến tranh thế giới thứ nhất có những đặc điểm riêng là A. ra đời tương đối sớm so với các giai cấp khác. B. sống tập trung, có tinh thần kỷ luật. C. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến. D. chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân. Câu 15: Ai là chủ bút của tờ báo “Người cùng khổ”? A. Nguyễn Ái Quốc. B. Nguyễn An Ninh. C. Phan Văn Trường. D. Huỳnh Thúc Kháng. Trang 2/5- Mã đề thi 901
- Câu 16: Tổ chức yêu nước nào chịu ảnh hưởng của mạnh mẽ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Tâm tâm xã. B. Việt Nam Quốc dân Đảng. C. Tân Việt Cách mạng Đảng. D. Thanh niên cao vọng Đảng. Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam vào tháng 2/1930 là: A. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng Việt Nam. B. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng Việt Nam. C. Chấm dứt sự khủng hoảng về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam. D. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 18: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì A. giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo. B. công nhân có ý thức về quyền lợi giai cấp. C. giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để. D. công nhân là lực đại diện cho phương thức sản xuất mới. Câu 19: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa. C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng. D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp và khai thác mỏ. Câu 20. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên được xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. B. Khởi nghĩa Nam Kì. C. Khởi nghĩa Ba Tơ. D. Binh biến Đô Lương. Câu 21. Đội du kích Bắc Sơn (1940) sau phát triển thành: A. Việt Nam giải phóng quân. B. Cứu quốc quân. C. Việt nam tuyên truyền giải phóng quân. D. Quân đội nhân dân Việt Nam. Câu 22: Nội dung nào không phải là nhiệm vụ trước mắt được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong những năm 1936-1939? A. Tự do- cơm áo- hòa bình. B. Tạm gác khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và ‘Người cày có ruộng” C. Chỉ chống phát xít Nhật D. Chống bọn phản động thuộc địa, tay sai. Câu 23: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam những năm 1929-1933 bắt đầu ngành kinh tế nào? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Dịch vụ Câu 24: Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 là A. thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh. B. hình thành khối liên minh công nông. C. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng. Trang 3/5- Mã đề thi 901
- D. quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu. Câu 25: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa: A. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. B. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân. C. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước. D. ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Câu 26. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Na-va là do A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng. B. Điện Biên Phủ được Pháp chiếm từ lâu. C. Điện Biên Phủ ngay từ đầu là trọng tâm của kế hoạch Na-va. D. Điện Biên Phủ gần nơi đóng quân chủ lực của ta. Câu 27: Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951)quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là gì ? A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Việt Vam. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Liên đoàn. Câu 28. Sau thất bại ở Việt Bắc và buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta, thực dân Pháp tăng cường thực hiện chính sách gì? A. Dựa vào bọn Việt gian phản động để chống lại ta. B. Tăng viện binh từ bên Pháp sang để giành thế chủ động. C. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. D. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng. Câu 29: Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta diễn ra trước tiên ở các đô thị? A. Để giam chân quân Pháp ở các đô thị, bảo vệ cơ quan đầu não của ta rút về căn cứ an toàn. B. Vì đô thị là nơi tập trung quân Pháp đông nhất. C. Tạo điều kiện cho cơ quan đầu não của ta rút về căn cứ an toàn. D. Quân Pháp không quen địa bàn sẽ thuận lợi cho quân và dân ta chiến đấu. Câu 30: Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954? A. Chiến dịch Biên giới. B. Chiến dịch Việt Bắc. C. Chiến dịch Hòa Bình. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ. Câu 31: Nội dung đường lối kháng chiến của ta không dựa trên văn kiện nào? A. Bản tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh. C. Chỉ thị “ Toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng. D. Kháng chiến nhất định thắng lợi của đồng chí Trường Chinh. Câu 32: Vì sao thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của Cách mạng Việt Nam ? A. Đã lật đổ ách thống trị của phát xít Nhật – Pháp và tay sai B. Đã lật đổ sự tồn tại hàng ngàn năm của chế độ phong kiến. C. Đã gắn Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. D. Đã mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do. Câu 33. Sau trận Ấp Bắc trên khắp miền Nam đã dấy lên phong trào Trang 4/5- Mã đề thi 901
- A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. C. “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”. D. “Đồng khởi”. Câu 34. Đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1960) đã thực hiện triệt để khẩu hiệu A. “tấc đất, tấc vàng”. B. “tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”. C. “người cày có ruộng”. D. “độc lập dân tộc”. Câu 35: Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau là đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau hiệp định nào? A. Hiệp định Sơ bộ. B. Hiệp định Giơnevơ. C. Hiệp định Pa-ri. D. Hiệp định Hoa- Pháp. Câu 36: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Phong trào Đồng khởi. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Phong trào hòa bình ở Sài Gòn- Chợ Lớn. D. Phong trào tố cộng, diệt cộng. Câu 37: Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng ở Trà Bồng- Quảng Ngãi. D. Chiến thắng Mỏ Cày- Bến Tre. Câu 38: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào? A. Cách mạng miền Nam đang gặp khó khan. B. Cách mạng hai miền đang đứng trước rất nhiều khó khăn. C. Cách mạng hai miền Nam- Bắc có bước phát triển quan trọng. D. Cách mạng miền Bắc đang gặp nhiều thuận lợi. Câu 39: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng khởi là A. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam. C. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam. D. đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng chuyền sang thế tiến công. Câu 40: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15( đầu năm 1959) của Đảng đã đề ra con đường đấu tranh của đối với cách mạng miền Nam là A. đấu tranh chính trị. B. đấu tranh vũ trang. C. đấu tranh nghị trường. D. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. Chúc các em làm bài tốt Trang 5/5- Mã đề thi 901