Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018

doc 7 trang nhatle22 5090
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_6_hoc_ki_i_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018

  1. MA TRẬN ĐỀ THI HKI (2017-2018) MÔN SINH 6 Chủ đề Vận dụng ở Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở cấp độ thấp cấp độ cao T TN TL TN TL TN TL TL N 1.Tế bào 1câu= 1câu = 0.25đ thực vật 0.25đ 6% = 0.5đ 2câu 2.Rễ 3câu=0.75đ 1câu = 2đ 29%=2.75đ 4câu 3. Thân 1câu = 2đ 20%=2đ 1câu 4.Lá 30% =3đ 1 câu=3đ 1câu 5.Sinh sản 2 câu=0.5đ 5câu=1.25đ sinh dưỡng 21%=1.5đ 7câu 100% =10đ 15% tổng số 20% tổng số 30% tổng số 15% tổng số 20% tổng Tổng cộng: điểm điểm điểm điểm số điểm 15 câu = 1.5đ = 2đ =3đ = 1.5đ = 2đ 6 câu 1 câu 1 câu 6 câu 1 câu
  2. UBND HUYỆN ĐỨC LINH TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN THI: SINH HỌC 6 Thời gian làm bài thi: 10 phút Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo Họ tên: Lớp: 6 Đề 1 PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Em hãy điền vào chữ cái của đáp án mà em cho là đúng: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Câu 1: Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm: A. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp. B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp. C. Vách tế bào, chất tế bào, nước và không bào. D. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân. Câu 2: Tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? A. Tất cả các bộ phận của cây. B. Chỉ ở mô phân sinh C. Chỉ phần ngọn của cây. D. Tất cả các phần non có màu xanh của cây. Câu 3: Củ gừng do bộ phận nào phát triển thành: A. Thân B. Lá C. Rễ D. Hoa Câu 4: Sinh sản sinh dưỡng là từ các cơ quan: A. Rễ B. Thân ,lá,rễ C. Củ, thân, cây D. Hoa ,quả, hạt Câu 5: Cây tầm gửi thuộc dạng: A. Rễ củ. B. Rễ giác mút. C. Rễ móc. D. Rễ thở. Câu 6: Giâm cành ở các cây nào sau đây: A. Cây rau lang, mía, mì. B. Cam, quýt, ổi. C. Chuối, xoài, mít. D. Chanh, dừa, khế. Câu 7: Khi diệt cỏ dại ta phải: A. Chặt cây B. Tuốt lá C. Nhổ cả gốc lẫn rễ D. Cả 3 ý đều đúng. Câu 8: Giâm cành là: A. Chặt 1 đoạn cành có đủ mắt, chồi đem trồng. B. Gieo hạt xuống đất. C. Chặt 1 đoạn cành đem trồng. D. Cắm đoạn cành xuống đất. Câu 9: Nhóm cây nào sau đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng: A. Khoai tây, cà rốt, su hào. B. Khoai tây, cà chua, bắp cải. C. Khoai lang, gừng, sống đời. D. Khoai tây, dưa leo, tỏi. Câu 10: Chiết cành các nhóm cây sau: A. Củ gừng, mít, xoài. B. Chanh, rau lang, bí. C. Hành, tỏi, dừa. D. Cam, quýt, bưởi. Câu 11: Chiết cành là làm cành: A. Ra rễ trên cây rồi cắt đem trồng. B. Ra hoa, tạo quả. C. Ra rễ. D. Cả A, B, C. Câu 12: Chức năng rễ củ là: A. Để cây hô hấp. B. Bám vào trụ leo lên. C. Làm cây to ra. D. Dự trữ dinh dưỡng.
  3. UBND HUYỆN ĐỨC LINH TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN THI: SINH HỌC 6 Thời gian làm bài thi: 10 phút Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo Họ tên: Lớp: 6 Đề 2 PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Em hãy điền vào chữ cái của đáp án mà em cho là đúng: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Câu 1: Chức năng rễ củ là: A. Để cây hô hấp. B. Bám vào trụ leo lên. C. Làm cây to ra. D. Dự trữ dinh dưỡng. Câu 2: Tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? A. Tất cả các bộ phận của cây. B. Chỉ ở mô phân sinh C. Chỉ phần ngọn của cây. D. Tất cả các phần non có màu xanh của cây. Câu 3: Cây tầm gửi thuộc dạng: A. Rễ củ. B. Rễ giác mút. C. Rễ móc. D. Rễ thở. Câu 4: Củ gừng do bộ phận nào phát triển thành: A. Thân B. Lá C. Rễ D. Hoa Câu 5: Sinh sản sinh dưỡng là từ các cơ quan: A. Rễ B. Thân ,lá,rễ C. Củ, thân, cây D. Hoa ,quả, hạt Câu 6: Nhóm cây nào sau đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng: A. Khoai tây, cà rốt, su hào. B. Khoai tây, cà chua, bắp cải. C. Khoai lang, gừng, sống đời. D. Khoai tây, dưa leo, tỏi. Câu 7: Giâm cành là: A. Chặt 1 đoạn cành có đủ mắt, chồi đem trồng. B. Gieo hạt xuống đất. C. Chặt 1 đoạn cành đem trồng. D. Cắm đoạn cành xuống đất. Câu 8: Giâm cành ở các cây nào sau đây: A. Cây rau lang, mía, mì. B. Cam, quýt, ổi. C. Chuối, xoài, mít. D. Chanh, dừa, khế. Câu 9: Khi diệt cỏ dại ta phải: A. Chặt cây B. Tuốt lá C. Nhổ cả gốc lẫn rễ D. Cả 3 ý đều đúng. Câu 10: Chiết cành là làm cành: A. Ra rễ trên cây rồi cắt đem trồng. B. Ra hoa, tạo quả. C. Ra rễ. D. Cả A, B, C. Câu 11: Chiết cành các nhóm cây sau: A. Củ gừng, mít, xoài. B. Chanh, rau lang, bí. C. Hành, tỏi, dừa. D. Cam, quýt, bưởi. Câu 12: Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm: A. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp. B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp. C. Vách tế bào, chất tế bào, nước và không bào. D. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
  4. UBND HUYỆN ĐỨC LINH TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN THI: SINH HỌC 6 Thời gian làm bài thi: 35 phút Họ tên: Điểm: Lời phê của thầy (cô) giáo Lớp: 6 TN: TL: Tổng Đề 1 PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Mỗi loại rễ cho một ví dụ minh họa? Câu 2: (2 điểm) Trình bày cấu tạo ngoài của thân? Giải thích tại sao những cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành và những cây ăn quả thường bấm ngọn? Câu 3: (3 điểm) Nguồn nguyên liệu, điều kiện lá cây sử dụng trong quá trình chế tạo tinh bột? Viết sơ đồ quá trình quang hợp. BÀI LÀM
  5. UBND HUYỆN ĐỨC LINH TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN THI: SINH HỌC 6 Thời gian làm bài thi: 35 phút Họ tên: Điểm: Lời phê của thầy (cô) giáo Lớp: 6 TN: TL: Tổng Đề 2 PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Nguồn nguyên liệu, điều kiện lá cây sử dụng trong quá trình chế tạo tinh bột? Viết sơ đồ quá trình quang hợp. Câu 2: (2 điểm) Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Mỗi loại rễ cho một ví dụ minh họa? Câu 3: (2 điểm) Trình bày cấu tạo ngoài của thân? Giải thích tại sao những cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành và những cây ăn quả thường bấm ngọn? BÀI LÀM
  6. Đề cương ôn tập môn sinh 6 Bài 7 : Cấu tạo tế bào thực vật. Bài 9 : Các loại rễ, các miền của rễ Bài 12 : Biến dạng của rễ Bài 13 : Cấu tạo ngoài của thân ( phần 1) Bài 14 : Thân dài ra do đâu ? ( phần 2) Bái 21 : Quang hợp (tt) Bài 26 : Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Bài 27 : Sinh sản sinh dưỡng do người
  7. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKI (2017-2018) MÔN SINH 6 PHẦN I Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm ĐỀ 1: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B A B B A C A C D A C ĐỀ 2: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B B A B C A A C A D D PHẦN II Tự luận: Câu 1 Phân biệt rễ cọc, rễ chùm. Ví dụ: (2đ) - Rễ cọc: Có một rễ chính to, khỏe; xung quanh mọc nhiều rễ con (0,5 điểm). Ví dụ (0,5 điểm) - Rễ chùm: Các rễ to dài gần bằng nhau mọc ra từ gốc của thân và tạo thành chùm (0,5 điểm). Ví dụ (0,5 điểm) Câu 2 Cấu tạo ngoài của thân. Giải thích bấm ngọn, tỉa cành: (2đ) - Cấu tạo ngoài của thân (1 điểm) + Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. (0,25đ) + Chồi nách có 2 loại là chồi hoa và chồi lá. (0,25đ) + Chồi hoa mang các mầm hoa sẽ phát triển thành hoa. (0,25đ) + Chồi lá mang mầm lá sẽ phát triển thành cành mang lá. (0,25đ) - Giải thích đúng 2 ý mỗi ý (1điểm) + Những cây lấy gỗ thường tỉa cành vì: Tỉa cành để chất dinh dưỡng tập trung nuôi thân để thân phát triển cho cây cao lên giúp ta thu hoạch gỗ và vỏ cây. (0,5đ) + Những cây lấy quả thường bấm ngọn vì: Khi bấm ngọn cây không lên cao, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển đem lại năng suất cao. (0,5đ) Câu 3 : Nêu điều kiện, nguyên liệu, viết sơ đồ: (3đ) - Nêu được điều kiện , nguyên liệu lá cây sử dụng trong quá trình chế tạo tinh bột (2đ) + Nguyên liệu lá cây sử dụng là CO2 và nước (1đ) + Điều kiện lá cây sử dụng trong quá trình chế tạo tinh bột là ánh sáng và diệp lục. (1đ) - Viết sơ đồ quá trình quang hợp.(1đ) Nước + CO2 Ánh sáng Tinh bột + O2 (Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) Diệp lục(Trong lá) (Trong lá) (Lá nhả ra môi trường)