Đề thi học kì môn Sinh học Lớp 6 - Học kì I - Đề số 1 - Năm học 2017-2018

doc 12 trang nhatle22 3020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì môn Sinh học Lớp 6 - Học kì I - Đề số 1 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_mon_sinh_hoc_lop_6_hoc_ki_i_de_so_1_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề thi học kì môn Sinh học Lớp 6 - Học kì I - Đề số 1 - Năm học 2017-2018

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2018 – 2019 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1A I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng nhất trong các câu sau vào giấy kiểm tra. Câu 1: Nhóm nào sau đây gồm toàn những cây có gân lá hình mạng? A. Cây mía, cây lúa, cây tre. B. Cây cải, cây tỏi, cây ngô. C. Cây bưởi, cây mít, cây cam. D. Cây nghệ, cây gừng, cây hoa hồng. Câu 2: Miền sinh trưởng của rễ có A. tế bào che chở. B. các mạch dẫn. C. các tế bào có khả năng phân chia. D. các lông hút. Câu 3: Chức năng mạch gỗ của thân cây là A. chứa chất dự trữ. B. bảo vệ các bộ phận bên trong thân. C. vận chuyển chất hữu cơ. D. vận chuyển nước và muối khoáng. Câu 4: Thân cây dài ra là do đâu? A. Mô phân sinh ngọn. B. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. C. Chồi ngọn. D. Sự lớn lên và phân chia tế bào. Câu 5: Trong điều kiện có ánh sáng cây sẽ tạo ra chất gì? A. Chất hữu cơ. B. Tinh bột. C. Chất xơ. D. Chất đạm. Câu 6: Nhóm nào sau đây toàn cây thân củ? A. Khoai sọ, khoai tây, gừng. B. Khoai tây, su hào, cây tỏi. C. Khoai lang, cây gừng, cây tỏi. D. Khoai lang, cà rốt, su hào. Câu 7: Miền trưởng thành của rễ có chức năng là gì? A. Che chở cho đầu rễ. B. Dẫn truyền. C. Hấp thụ nước và muối khoáng. D. Làm cho rễ dài ra. Câu 8: Có mấy kiểu sắp xếp lá trên thân? A. 5 kiểu. B. 3 kiểu. C. 6 kiểu. D. 4 kiểu. Câu 9: Hoạt động nào xảy ra đầu tiên trong quá trình phân chia của tế bào? A. Hình thành vách tế bào. B. Phân chia tế bào chất. C. Phân chia vách tế bào D. Hình thành 2 nhân Câu 10: Nhóm nào toàn cây có rễ cọc? A. Tỏi, cà chua, nhãn, roi. B. Bưởi, lúa, táo, hồng xiêm. C. Bèo tây, su hào, tỏi, hồng xiêm. D. Rau cải, rau dền, bưởi, hồng xiêm. Câu 11: Cây nào sau đây nên tỉa cành trước khi cây trưởng thành? A. Cây mít. B. Cây bưởi. C. Cây đậu tương. D. Cây bạch đàn. Câu 12: Các hoạt động sống cơ bản của tế bào diễn ra ở đâu? A. Chất tế bào. B. Màng tế bào. C. Không bào. D. Nhân tế bào. Câu 13: Cấu tạo trong của phiến lá gồm
  2. A. 3 phần. B. 2 phần. C. 5 phần. D. 4 phần. Câu 14: Cây nào sau đây có lá biến dạng thành tua cuốn? A. Cây bèo đất B. Cây mồng tơi. C. Cây hành. D. Cây đậu Hà Lan. Câu 15: Có 2 loại rễ chính là A. rễ cọc và rễ chùm. B. rễ cọc và rễ củ. C. rễ cọc và rễ thở. D. rễ cọc và rễ móc. Câu 16: Cây nào sau đây là cây thân rễ? A. Cây mía. B. Cây mít. C. Cây gừng. D. Cây bưởi. Câu 17: Hô hấp diễn ra ở bộ phận nào của thực vật? A. Tất cả các bộ phận của cây. B. Rễ. C. Lá. D. Thân. Câu 18: Khi nào tế bào phân chia để tạo thành các tế bào con? A. Khi tế bào bắt đầu xuất hiện một vách ngăn mới. B. Khi tế bào bắt đầu già đi. C. Khi tế bào lớn tới một kích thước nhất định. D. Khi tế bào vừa mới được hình thành. Câu 19: Những bộ phận nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? A. Lục lạp và màng sinh chất. B. Tế bào chất và không bào. C. Lục lạp và vách tế bào. D. Nhân và màng sinh chất. Câu 20: Ở phiến lá, bộ phận nào diễn ra quá trình quang hợp? A. Lớp tế bào biểu bì mặt trên. B. Thịt lá C. Lớp tế bào biểu bì mặt dưới. D. Lỗ khí. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1,5đ): Nêu đặc điểm và chức năng của các loại thân biến dạng. Lấy 3 ví dụ về mỗi loại? Câu 2 (2,5đ): Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quá trình quang hơp. Nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp? Câu 3 (1đ): Trong các miền của rễ cây, miền nào quan trọng nhất? Có phải tất cả các rễ cây đều có lông hút không? Vì sao?
  3. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SIN HỌC 6 – ĐỀ SỐ 1A A.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C D B B D B B A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A A D A C A C C B B.TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Tên thân Đặc điểm Chức năng Ví dụ 1.5đ biến dạng Thân củ Thân phình to ra Dữ trữ chất dinh Củ su hào, củ dưỡng khoai tây, củ dền. Thân rễ Thân phình to, hình Dữ trữ chất dinh Củ dong ta, củ dạng giống rễ. dưỡng. nghệ, củ gừng. Thân mọng Thân phình to, chứa Dự trữ nước, Cành giao, cây nước nhiều nước. quang hợp. xương rồng, cây trường sinh lá tròn. 2 - Khái niệm: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí 1đ Cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi. - Sơ đồ quá trình quang hợp: Ánh sáng Nước + Khí Cacbonic Tinh bột + Khí Oxi 0.5 (Rễ hút từ đất) (lá lấy từ kk)Chất diệp lục (trong lá) (lá nhả ra ngoài môi trường) 1đ - Sản phẩm của quang hợp là chất hữu cơ và O2 cần cho sự sống của hầu hêt sinh vật trên trái đất 3 - Trong các miền của rê cây, miền hút là miền quan trọng nhất. 0,5đ - Không phải tất cả các rễ cây đều có lông hút. Rễ của các cây mọc trong nước không có lông hút, vì nước và muối khoáng hòa tan trong nước ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì của rễ thậm chí cả thân và lá (ví dụ: cây bèo đất, cây bèo tấm, ). 1đ Ngoài ra một số cây có rễ sống công cộng sinh cũng không có lông hút như thông, sồi, GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Hà Thu Ly Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  4. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2018 – 2019 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1B I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng nhất trong các câu sau vào giấy kiểm tra. Câu 1: Có mấy kiểu sắp xếp lá trên thân? A. 3 kiểu. B. 5 kiểu. C. 6 kiểu. D. 4 kiểu. Câu 2: Trong điều kiện có ánh sáng cây sẽ tạo ra chất gì? A. Chất hữu cơ. B. Chất đạm. C. Tinh bột. D. Chất xơ. Câu 3: Miền trưởng thành của rễ có chức năng là gì? A. Làm cho rễ dài ra. B. Dẫn truyền. C. Hấp thụ nước và muối khoáng. D. Che chở cho đầu rễ. Câu 4: Cây nào sau đây nên tỉa cành trước khi cây trưởng thành? A. Cây mít. B. Cây bưởi. C. Cây đậu tương. D. Cây bạch đàn. Câu 5: Nhóm nào sau đây gồm toàn những cây có gân lá hình mạng? A. Cây nghệ, cây gừng, cây hoa hồng. B. Cây bưởi, cây mít, cây cam. C. Cây cải, cây tỏi, cây ngô. D. Cây mía, cây lúa, cây tre. Câu 6: Thân cây dài ra là do đâu? A. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. B. Chồi ngọn. C. Mô phân sinh ngọn. D. Sự lớn lên và phân chia tế bào. Câu 7: Có 2 loại rễ chính là A. rễ cọc và rễ củ. B. rễ cọc và rễ móc C. rễ cọc và rễ thở. D. rễ cọc và rễ chùm. Câu 8: Hoạt động nào xảy ra đầu tiên trong quá trình phân chia của tế bào? A. Hình thành vách tế bào. B. Phân chia tế bào chất. C. Phân chia vách tế bào D. Hình thành 2 nhân Câu 9: Cấu tạo trong của phiến lá gồm A. 5 phần. B. 3 phần. C. 2 phần. D. 4 phần. Câu 10: Khi nào tế bào phân chia để tạo thành các tế bào con? A. Khi tế bào bắt đầu già đi. B. Khi tế bào bắt đầu xuất hiện một vách ngăn mới. C. Khi tế bào lớn tới một kích thước nhất định. D. Khi tế bào vừa mới được hình thành. Câu 11: Nhóm nào toàn cây có rễ cọc? A. Tỏi, cà chua, nhãn, roi. B. Rau cải, rau dền, bưởi, hồng xiêm. C. Bèo tây, su hào, tỏi, hồng xiêm. D. Bưởi, lúa, táo, hồng xiêm. Câu 12: Cây nào sau đây là cây thân rễ? A. Cây mít. B. Cây bưởi. C. Cây gừng. D. Cây mía Câu 13: Cây nào sau đây có lá biến dạng thành tua cuốn? A. Cây bèo đất B. Cây đậu Hà Lan. C. Cây mồng tơi. D. Cây hành. Câu 14: Ở phiến lá, bộ phận nào diễn ra quá trình quang hợp?
  5. A. Lớp tế bào biểu bì mặt trên. B. Thịt lá. C. Lớp tế bào biểu bì mặt dưới. D. Lỗ khí. Câu 15: Chức năng mạch gỗ của thân cây là A. vận chuyển chất hữu cơ. B. bảo vệ các bộ phận bên trong thân. C. chứa chất dự trữ. D. vận chuyển nước và muối khoáng. Câu 16: Những bộ phận nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? A. Lục lạp và vách tế bào. B. Nhân và màng sinh chất. C. Lục lạp và màng sinh chất. D. Tế bào chất và không bào. Câu 17: Các hoạt động sống cơ bản của tế bào diễn ra ở đâu? A. Chất tế bào. B. Màng tế bào. C. Nhân tế bào. D. Không bào. Câu 18: Miền sinh trưởng của rễ có A. tế bào che chở. B. các mạch dẫn. C. các tế bào có khả năng phân chia. D. các lông hút. Câu 19: Hô hấp diễn ra ở bộ phận nào của thực vật? A. Lá. B. Thân. C. Rễ. D. Tất cả các bộ phận của cây. Câu 20: Nhóm nào sau đây toàn cây thân củ? A. Khoai sọ, khoai tây, gừng. B. Khoai lang, cà rốt, su hào. C. Khoai tây, su hào, cây tỏi. D. Khoai lang, cây gừng, cây tỏi. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1,5đ): Nêu đặc điểm và chức năng của các loại thân biến dạng. Lấy 3 ví dụ về mỗi loại? Câu 2 (2,5đ): Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quá trình quang hơp. Nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp? Câu 3 (1đ): Trong các miền của rễ cây, miền nào quan trọng nhất? Có phải tất cả các rễ cây đều có lông hút không? Vì sao?
  6. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SIN HỌC 6 – ĐỀ SỐ 1B A.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C B D B A D D B C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B C B B D A A C D A B.TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Tên thân Đặc điểm Chức năng Ví dụ 1.5đ biến dạng Thân củ Thân phình to ra Dữ trữ chất dinh Củ su hào, củ dưỡng khoai tây, củ dền. Thân rễ Thân phình to, hình Dữ trữ chất dinh Củ dong ta, củ dạng giống rễ. dưỡng. nghệ, củ gừng. Thân mọng Thân phình to, chứa Dự trữ nước, Cành giao, cây nước nhiều nước. quang hợp. xương rồng, cây trường sinh lá tròn. 2 - Khái niệm: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí 1đ Cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi. - Sơ đồ quá trình quang hợp: Ánh sáng Nước + Khí Cacbonic Tinh bột + Khí Oxi 0.5 (Rễ hút từ đất) (lá lấy từ kk)Chất diệp lục (trong lá) (lá nhả ra ngoài môi trường) 1đ - Sản phẩm của quang hợp là chất hữu cơ và O2 cần cho sự sống của hầu hêt sinh vật trên trái đất 3 - Trong các miền của rê cây, miền hút là miền quan trọng nhất. 0,5đ - Không phải tất cả các rễ cây đều có lông hút. Rễ của các cây mọc trong nước không có lông hút, vì nước và muối khoáng hòa tan trong nước ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì của rễ thậm chí cả thân và lá (ví dụ: cây bèo đất, cây bèo tấm, ). 1đ Ngoài ra một số cây có rễ sống công cộng sinh cũng không có lông hút như thông, sồi, GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Hà Thu Ly Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  7. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2018 – 2019 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1C I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng nhất trong các câu sau vào giấy kiểm tra. Câu 1: Hô hấp diễn ra ở bộ phận nào của thực vật? A. Thân. B. Rễ. C. Tất cả các bộ phận của cây. D. Lá. Câu 2: Ở phiến lá, bộ phận nào diễn ra quá trình quang hợp? A. Lớp tế bào biểu bì mặt trên. B. Thịt lá. C. Lớp tế bào biểu bì mặt dưới. D. Lỗ khí. Câu 3: Ở phiến lá, bộ phận nào diễn ra quá trình quang hợp? A. Lớp tế bào biểu bì mặt trên. B. Thịt lá. C. Lớp tế bào biểu bì mặt dưới. D. Lỗ khí. Câu 3: Có mấy kiểu sắp xếp lá trên thân? A. 5 kiểu. B. 3 kiểu. C. 6 kiểu. D. 4 kiểu. Câu 4: Hoạt động nào xảy ra đầu tiên trong quá trình phân chia của tế bào? A. Hình thành vách tế bào. B. Phân chia tế bào chất. C. Phân chia vách tế bào D. Hình thành 2 nhân Câu 5: Những bộ phận nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? A. Lục lạp và màng sinh chất. B. Lục lạp và vách tế bào. C. Nhân và màng sinh chất. D. Tế bào chất và không bào. Câu 6: Thân cây dài ra là do đâu? A. Sự lớn lên và phân chia tế bào. B. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. C. Chồi ngọn. D. Mô phân sinh ngọn. Câu 7: Cây nào sau đây nên tỉa cành trước khi cây trưởng thành? A. Cây bạch đàn. B. Cây bưởi. C. Cây đậu tương. D. Cây mít. Câu 8: Có 2 loại rễ chính là A. rễ cọc và rễ thở. B. rễ cọc và rễ củ. C. rễ cọc và rễ móc. D. rễ cọc và rễ chùm. Câu 9: Các hoạt động sống cơ bản của tế bào diễn ra ở đâu? A. Chất tế bào. B. Không bào. C. Màng tế bào. D. Nhân tế bào. Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm toàn những cây có gân lá hình mạng? A. Cây nghệ, cây gừng, cây hoa hồng. B. Cây mía, cây lúa, cây tre. C. Cây cải, cây tỏi, cây ngô. D. Cây bưởi, cây mít, cây cam. Câu 11: Trong điều kiện có ánh sáng cây sẽ tạo ra chất gì? A. Chất đạm. B. Tinh bột. C. Chất xơ. D. Chất hữu cơ. Câu 12: Cây nào sau đây có lá biến dạng thành tua cuốn? A. Cây bèo đất. B. Cây hành. C. Cây đậu Hà Lan. D. Cây mồng tơi.
  8. Câu 13: Chức năng mạch gỗ của thân cây là A. vận chuyển nước và muối khoáng. B. chứa chất dự trữ. C. vận chuyển chất hữu cơ. D. bảo vệ các bộ phận bên trong thân. Câu 14: Cây nào sau đây là cây thân rễ? A. Cây mía. B. Cây gừng. C. Cây mít. D. Cây bưởi. Câu 15: Miền trưởng thành của rễ có chức năng là gì? A. Hấp thụ nước và muối khoáng. B. Làm cho rễ dài ra. C. Che chở cho đầu rễ. D. Dẫn truyền. Câu 16: Miền sinh trưởng của rễ có A. các mạch dẫn. B. các lông hút. C. tế bào che chở. D. các tế bào có khả năng phân chia. Câu 17: Nhóm nào sau đây toàn cây thân củ? A. Khoai lang, cà rốt, su hào. B. Khoai sọ, khoai tây, gừng. C. Khoai lang, cây gừng, cây tỏi. D. Khoai tây, su hào, cây tỏi. Câu 18: Cấu tạo trong của phiến lá gồm A. 5 phần. B. 2 phần. C. 3 phần. D. 4 phần. Câu 19: Nhóm nào toàn cây có rễ cọc? A. Rau cải, rau dền, bưởi, hồng xiêm. B. Bèo tây, su hào, tỏi, hồng xiêm. C. Bưởi, lúa, táo, hồng xiêm. D. Tỏi, cà chua, nhãn, roi. Câu 20: Khi nào tế bào phân chia để tạo thành các tế bào con? A. Khi tế bào bắt đầu già đi. B. Khi tế bào bắt đầu xuất hiện một vách ngăn mới. C. Khi tế bào lớn tới một kích thước nhất định. D. Khi tế bào vừa mới được hình thành. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1,5đ): Nêu đặc điểm và chức năng của các loại thân biến dạng. Lấy 3 ví dụ về mỗi loại? Câu 2 (2,5đ): Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quá trình quang hơp. Nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp? Câu 3 (1đ): Trong các miền của rễ cây, miền nào quan trọng nhất? Có phải tất cả các rễ cây đều có lông hút không? Vì sao?
  9. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SIN HỌC 6 – ĐỀ SỐ 1C A.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B B B B B A D A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B C A B D D D C A C B.TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Tên thân Đặc điểm Chức năng Ví dụ 1.5đ biến dạng Thân củ Thân phình to ra Dữ trữ chất dinh Củ su hào, củ dưỡng khoai tây, củ dền. Thân rễ Thân phình to, hình Dữ trữ chất dinh Củ dong ta, củ dạng giống rễ. dưỡng. nghệ, củ gừng. Thân mọng Thân phình to, chứa Dự trữ nước, Cành giao, cây nước nhiều nước. quang hợp. xương rồng, cây trường sinh lá tròn. 2 - Khái niệm: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí 1đ Cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi. - Sơ đồ quá trình quang hợp: Ánh sáng Nước + Khí Cacbonic Tinh bột + Khí Oxi 0.5 (Rễ hút từ đất) (lá lấy từ kk)Chất diệp lục (trong lá) (lá nhả ra ngoài môi trường) 1đ - Sản phẩm của quang hợp là chất hữu cơ và O2 cần cho sự sống của hầu hêt sinh vật trên trái đất 3 - Trong các miền của rê cây, miền hút là miền quan trọng nhất. 0,5đ - Không phải tất cả các rễ cây đều có lông hút. Rễ của các cây mọc trong nước không có lông hút, vì nước và muối khoáng hòa tan trong nước ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì của rễ thậm chí cả thân và lá (ví dụ: cây bèo đất, cây bèo tấm, ). 1đ Ngoài ra một số cây có rễ sống công cộng sinh cũng không có lông hút như thông, sồi, GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Hà Thu Ly Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  10. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2018 – 2019 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1D I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng nhất trong các câu sau vào giấy kiểm tra. Câu 1: Khi nào tế bào phân chia để tạo thành các tế bào con? A. Khi tế bào bắt đầu xuất hiện một vách ngăn mới. B. Khi tế bào bắt đầu già đi. C. Khi tế bào vừa mới được hình thành. D. Khi tế bào lớn tới một kích thước nhất định. Câu 2: Hoạt động nào xảy ra đầu tiên trong quá trình phân chia của tế bào? A. Hình thành vách tế bào. B. Phân chia tế bào chất. C. Phân chia vách tế bào D. Hình thành 2 nhân Câu 3: Cây nào sau đây là cây thân rễ? A. Cây bưởi. B. Cây mía. C. Cây gừng. D. Cây mít. Câu 4: Các hoạt động sống cơ bản của tế bào diễn ra ở đâu? A. Chất tế bào. B. Không bào. C. Nhân tế bào. D. Màng tế bào. Câu 5: Cây nào sau đây có lá biến dạng thành tua cuốn? A. Cây bèo đất B. Cây mồng tơi. C. Cây hành. D. Cây đậu Hà Lan. Câu 6: Chức năng mạch gỗ của thân cây là A. vận chuyển nước và muối khoáng. B. chứa chất dự trữ. C. vận chuyển chất hữu cơ. D. bảo vệ các bộ phận bên trong thân. Câu 7: Nhóm nào sau đây toàn cây thân củ? A. Khoai sọ, khoai tây, gừng. B. Khoai tây, su hào, cây tỏi. C. Khoai lang, cây gừng, cây tỏi. D. Khoai lang, cà rốt, su hào. Câu 8: Những bộ phận nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? A. Lục lạp và màng sinh chất. B. Tế bào chất và không bào. C. Lục lạp và vách tế bào. D. Nhân và màng sinh chất. Câu 9: Có mấy kiểu sắp xếp lá trên thân? A. 5 kiểu. B. 3 kiểu. C. 6 kiểu. D. 4 kiểu. Câu 10: Ở phiến lá, bộ phận nào diễn ra quá trình quang hợp? A. Lớp tế bào biểu bì mặt trên. B. Thịt lá. C. Lớp tế bào biểu bì mặt dưới. D. Lỗ khí. Câu 11: Nhóm nào toàn cây có rễ cọc? A. Tỏi, cà chua, nhãn, roi. B. Rau cải, rau dền, bưởi, hồng xiêm. C. Bèo tây, su hào, tỏi, hồng xiêm. D. Bưởi, lúa, táo, hồng xiêm. Câu 12: Cây nào sau đây nên tỉa cành trước khi cây trưởng thành? A. Cây mít. B. Cây bưởi. C. Cây đậu tương. D. Cây bạch đàn. Câu 13: Miền trưởng thành của rễ có chức năng là gì? A. Che chở cho đầu rễ. B. Dẫn truyền.
  11. C. Hấp thụ nước và muối khoáng. D. Làm cho rễ dài ra. Câu 14: Thân cây dài ra là do đâu? A. Mô phân sinh ngọn. B. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. C. Chồi ngọn. D. Sự lớn lên và phân chia tế bào. Câu 15: Miền sinh trưởng của rễ có A. các tế bào có khả năng phân chia. B. tế bào che chở. C. các mạch dẫn. D. các lông hút. Câu 16: Có 2 loại rễ chính là A. rễ cọc và rễ chùm. B. rễ cọc và rễ củ. C. rễ cọc và rễ thở. D. rễ cọc và rễ móc. Câu 17: Trong điều kiện có ánh sáng cây sẽ tạo ra chất gì? A. Chất xơ. B. Chất đạm. C. Chất hữu cơ. D. Tinh bột. Câu 18: Hô hấp diễn ra ở bộ phận nào của thực vật? A. Thân. B. Rễ. C. Lá. D. Tất cả các bộ phận của cây. Câu 19: Cấu tạo trong của phiến lá gồm A. 2 phần. B. 4 phần. C. 3 phần. D. 5 phần. Câu 20: Nhóm nào sau đây gồm toàn những cây có gân lá hình mạng? A. Cây mía, cây lúa, cây tre. B. Cây cải, cây tỏi, cây ngô. C. Cây bưởi, cây mít, cây cam. D. Cây nghệ, cây gừng, cây hoa hồng. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1,5đ): Nêu đặc điểm và chức năng của các loại thân biến dạng. Lấy 3 ví dụ về mỗi loại? Câu 2 (2,5đ): Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quá trình quang hơp. Nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp? Câu 3 (1đ): Trong các miền của rễ cây, miền nào quan trọng nhất? Có phải tất cả các rễ cây đều có lông hút không? Vì sao?
  12. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SIN HỌC 6 – ĐỀ SỐ 1D A.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C C A D A D C B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D B B A D D D C C B.TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Tên thân Đặc điểm Chức năng Ví dụ 1.5đ biến dạng Thân củ Thân phình to ra Dữ trữ chất dinh Củ su hào, củ dưỡng khoai tây, củ dền. Thân rễ Thân phình to, hình Dữ trữ chất dinh Củ dong ta, củ dạng giống rễ. dưỡng. nghệ, củ gừng. Thân mọng Thân phình to, chứa Dự trữ nước, Cành giao, cây nước nhiều nước. quang hợp. xương rồng, cây trường sinh lá tròn. 2 - Khái niệm: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí 1đ Cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi. - Sơ đồ quá trình quang hợp: Ánh sáng Nước + Khí Cacbonic Tinh bột + Khí Oxi 0.5 (Rễ hút từ đất) (lá lấy từ kk)Chất diệp lục (trong lá) (lá nhả ra ngoài môi trường) 1đ - Sản phẩm của quang hợp là chất hữu cơ và O2 cần cho sự sống của hầu hêt sinh vật trên trái đất 3 - Trong các miền của rê cây, miền hút là miền quan trọng nhất. 0,5đ - Không phải tất cả các rễ cây đều có lông hút. Rễ của các cây mọc trong nước không có lông hút, vì nước và muối khoáng hòa tan trong nước ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì của rễ thậm chí cả thân và lá (ví dụ: cây bèo đất, cây bèo tấm, ). 1đ Ngoài ra một số cây có rễ sống công cộng sinh cũng không có lông hút như thông, sồi, GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Hà Thu Ly Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng