Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 Sách Cánh diều (Có đáp án)

docx 4 trang Hải Lăng 17/05/2024 1360
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 Sách Cánh diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_toan_lop_2_sach_canh_dieu_co.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 Sách Cánh diều (Có đáp án)

  1. TIẾNG VIỆT A. Đọc – hiểu I. Đọc thầm văn bản sau: RÙA CON TÌM NHÀ Có một chú rùa con, vừa mới nở được mấy ngày đã vội vàng đi tìm nhà của mình. Thấy tổ ong trên cây, tưởng đó là nhà của mình, Rùa Con vươn cổ lên hỏi: "Có phải nhà của tôi đây không?". Nhưng đàn ong bay túa ra làm Rùa Con sợ quá, thụt cổ vào nằm im như chết. Sau đó Rùa bò tới chân một bức tường. Thấy hang chuột, Rùa Con định chui vào thì một chú chuột ngăn lại: "Đây là nhà của chúng tôi. Không phải nhà của bạn đâu, Rùa ạ". Trông thấy dòng sông nhỏ, Rùa nghĩ: "Có lẽ nhà mình ở dưới nước". Thế là Rùa nhảy xuống sông. Bơi được một quãng ngắn, Rùa con đã mệt đứt cả hơi, đành bò lên bờ. Gặp ốc sên, Rùa lại hỏi: "Bạn có biết nhà tớ ở đâu không?" Ốc sên trả lời: "Ôi! Bạn hãy nhìn tớ đây rồi hãy nhìn lại lưng mình mà xem". Bấy giờ Rùa con mới quay đầu nhìn lại cái mai của mình. Rồi vừa tủm tỉm cười vừa nói với ốc sên: "Cảm ơn bạn nhé! Nhờ có bạn mà tớ đã tìm được nhà của mình rồi". (Theo lời kể của Thanh Mai) II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Nơi đầu tiên Rùa Con tưởng đó là nhà của mình là: A. biển B. tổ ong C. hang chuột D. sông 2. Ai đã giúp Rùa Con tìm được nhà? A. Ong B. Chuột C. Cá D. Ốc Sên 3. Rùa con đã đi nhầm nhà mấy lần tất cả trong đoạn văn trên? A.1 B.2 C.3 D.4 4. Hãy thử nghĩ xem nhà của rùa con ở đâu? .
  2. III. Luyện tập: 5. Viết tên gọi của mỗi loài vật bé nhỏ có trong hình dưới đây: 6. Viết câu nêu đặc điểm hoặc nêu hoạt động của: - con bươm bướm: - con sâu: - con kiến: - con ốc sên: 7. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ: a. (sao/xao) ngôi .ao; xuyến; lao ; nhi đồng; .thuốc b. (sung/xung) .sướng; .phong; quả ; .kích 8. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành câu thành ngữ, tục ngữ: a. sa chĩnh gạo. b. kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước. c. Cõng cắn gà nhà. d. Tháng bảy heo may, bay thì bão. 9. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào [ ] cho phù hợp: Hôm nay đi học, em được học về dấu chấm hỏi [ ] Cô giáo giảng rằng: - Dấu chấm hỏi được viết ở phía cuối của câu hỏi [ ] Các em đã nhớ chưa nào[ ] Chúng em đồng thanh đáp: - Dạ chúng em nhớ rồi ạ! B. Chính tả: Tạm biệt cánh cam ( đoạn 1 trang 64 ) C. Tập làm văn: Viết 4 – 5 câu tả một loài vật bé nhỏ mà em yêu thích.
  3. TOÁN I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Điền dấu > B.= C. , B. = C. , <, = 345 423 170 130 1000 100 106 108 140 200 354 345 110 100 600 900 101 140
  4. Bài 2: Đọc số? 347: 605: . 891: 250: Bài 3. Trong những con vật ở sở thú, con voi cao 202 cm. Con chó cao 56 cm. Con Hươu cao cổ cao 450 cm. Con gấu cao 191 cm. Em hãy cho biết : - Con vật cao nhất là - Con vật thấp nhất là . - Chiều cao các con vật từ thấp đến cao là : - Chiều cao các con vật từ cao đến thấp là : Bài 4: Một hộ gia đình nuôi 4 trăm con vịt, 5 chục con gà, 7 con ngỗng. Hỏi hộ gia đình đó nuôi được tất cả bao nhiêu con vịt, gà, ngỗng? Bài 5. Minh xếp thẻ số nào vào chỗ chấm để nhận được so sánh đúng ? Có bao nhiêu cách xếp khác nhau? - Minh cần xếp vào chỗ chấm thẻ số - Có . cách xếp.