Đề thi chọn học sinh giỏi môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2016-2017

doc 7 trang nhatle22 5000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_tin_hoc_lop_9_nam_hoc_2016_201.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2016-2017

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS BÌNH ĐỊNH KHÓA NGÀY: 18-3-2016 Đề chính thức Môn thi: TIN HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 18/3/2016 Tổng quan đề thi: (Đề thi có 02 trang) Tên tệp Tên tệp Tên tệp Bài Tên bài chương trình dữ liệu vào dữ liệu ra 1 Cặp số thân thiết (6,0 điểm) SO_TT.PAS Bàn phím Màn hình 2 Dãy có giá trị lớn nhất (7,0 điểm) DAYCON.PAS DAYCON.INP DAYCON.OUT 3 Đường đi tốt nhất (7,0 điểm) DUONGDI.PAS DUONGDI.INP DUONGDI.OUT Bài 1: Cặp số thân thiết (6,0 điểm): Hai số nguyên dương được gọi là thân thiết nếu chúng có cùng ước số nguyên tố lớn nhất. Hãy viết chương trình kiểm tra xem hai số nguyên dương có là cặp số thân thiết hay không? Dữ liệu vào là hai số nguyên dương a, b (1< a, b <1010) nhập từ bàn phím. Dữ liệu ra gồm: - Ước nguyên tố lớn nhất của từng số; - Kết luận: “La cap so than thiet” hoặc “Khong than thiet”. Ví dụ: Input Output Nhap hai so: 18 2016 UNTLN tuong ung: 3, 7 Khong than thiet Input Output Nhap hai so: 50 15 UNTLN tuong ung: 5, 5 La cap so than thiet Bài 2: Dãy có giá trị lớn nhất (7,0 điểm): Cho một xâu S có chiều dài N (1≤N≤100) chỉ gồm các chữ số từ 1 đến 9 và một số nguyên dương k (k≤N). Hãy viết chương trình xóa bớt các ký tự trong xâu S để còn lại một xâu gồm k chữ số biểu thị số lớn nhất có k chữ số thu được theo cách này? Dữ liệu vào là tệp DAYCON.INP có cấu trúc gồm hai dòng: - Dòng thứ nhất chứa xâu S; - Dòng thứ hai chứa số tự nhiên k. Dữ liệu ra là tệp DAYCON.OUT là xâu có chiều dài k cần tìm. Ví dụ: DAYCON.INP DAYCON.OUT 135792468 968 3 Bài 3: Đường đi tốt nhất (7,0 điểm): Sân chơi là một mặt phẳng chia ra thành N hàng đánh số từ 1 đến N (1<N<100). Ở hàng thứ i (1≤ i ≤ N) có i ô điểm có giá trị cho trước là những số nguyên dương (không vượt quá 1000). Trò chơi là chọn một lộ trình với ô xuất phát là ô ở hàng thứ nhất, lần lượt đi qua một
  2. trong 2 ô lân cận ở hàng tiếp theo (theo hướng mũi tên) cho đến khi đến được một ô ở hàng cuối cùng và thu nhặt các điểm số có ở các ô trên đường đi qua (lộ trình sẽ thăm đúng N ô) (Hình vẽ dưới minh họa cho một ví dụ với N=4). Cho trước một bảng biểu thị giá trị điểm số các ô trên từng hàng. Hãy lập trình tìm một lộ trình hợp quy định của luật chơi và thu được điểm số cao nhất. Dữ liệu vào là tệp DUONGDI.INP có cấu trúc như sau: - Dòng thứ nhất chứa số tự nhiên N; - N dòng tiếp theo sẽ chứa các giá trị điểm số trên các ô điểm ở dòng tương ứng. Dòng thứ i sẽ có i giá trị. Các giá trị cách nhau một khoảng trắng. Dữ liệu ra là tệp DUONGDI.OUT gồm 2 dòng: - Dòng thứ nhất chứa giá trị tổng điểm lớn nhất thu được theo lộ trình tối ưu; - Dòng thứ 2 chứa N số nguyên là giá trị các ô điểm mà lộ trình tối ưu đi qua. 8 5 1 2 6 9 3 4 2 3 Ví dụ: DUONGDI.INP DUONGDI.OUT 4 23 8 8 5 6 4 5 1 2 6 9 3 4 2 3 Chú ý: Nếu chỉ nêu được số điểm lớn nhất mà không chỉ được lộ trình đi thì được ½ số điểm của bài. ___
  3. Bài 1: Cặp số thân thiết: Program So_TT; Uses Crt; Var a,b:Longint; Procedure Nhap; Begin Clrscr; Write('Nhap hai so: '); Readln(a,b); End; Function Kt(n:Longint):Boolean; Var i:Longint; d:Shortint; Begin d:=0; Kt:=True; For i:=2 to Round(Sqrt(n)) do Begin If (n mod i)=0 then d:=d+1; If d>0 then Begin Kt:=False; Break; End; End; End; Procedure Xuli; Var aa,bb,i,j:Longint; Begin aa:=0; bb:=0; For i:=a downto 2 do If (a mod i =0) and (Kt(i)) then Begin aa:=i; Break; End; For j:=b downto 2 do If ((b mod j = 0) and Kt(j)) then Begin bb:=j; Break; End; Writeln('UNTLN tuong ung: ',aa,', ',bb); If aa=bb then
  4. Writeln('La cap so than thiet') Else Writeln('Khong than thiet'); Readln End; Begin Nhap; Xuli; End. Bài 2: Dãy có giá trị lớn nhất: Program Daymax; Type Strings=String[100]; Const A:Array['1' '9'] of Byte = (1,2,3,4,5,6,7,8,9); B:Array[1 9] of String = ('1','2','3','4','5','6','7','8','9'); fi='D:\Daycon.Inp'; fo='D:\Daycon.Out'; Var S:Strings; k:Byte; f:Text; Procedure Nhap; Begin Assign(f,fi); Reset(f); Readln(f,s); Read(f,k); Close(f); End; Function Vitri(S:Strings):Strings; Var i,n,max:Byte; Begin n:=Length(s); max:=1; For i:=2 to n-k+1 do If a[s[max]] < a[s[i]] then max:=i; Vitri:=Copy(s,max,n-max+1); End;
  5. Procedure Xuli; Var cs,vt,n:Byte; Begin Assign(f,fo); Rewrite(f); n:=Length(s); If n=k then Write(f,s) Else Begin s:=Vitri(s); cs:=1; Repeat vt:=pos(b[cs],s); While (vt k) do Begin Delete(s,vt,1); vt:=pos(b[cs],s); n:=Length(s); End; inc(cs); Until n=k; Writeln(f,s); End; Close(f); End; Begin Nhap; Xuli; End. Bài 3: Đường đi tốt nhất: Program DuongDi; Const maxN =100; fi='D:\Duongdi.Inp'; fo='D:\Duongdi.Out'; Var n:Word; A :Array[1 maxN,1 maxN] of Word; F :Array[0 maxN,0 maxN] of Word; g:Text; Procedure Nhap; Var i,j :Word; Begin Assign(g,fi); Reset(g);
  6. Read(g,n); For i:=1 to n do Begin For j:=1 to i do Read(g,A[i,j]); Readln(g); End; Close(g); End; Function Max(i,j:Word):Word; Begin If i>j then max:=i Else max:=j; End; Procedure Toiuu; Var i,j :Word; Begin For i:=1 to n-1 do Begin F[i,0]:=-1; F[i,i+1]:=-1; End; F[0,0]:=0; F[1,1]:=A[1,1]; For i:=2 to n do For j:=1 to i do F[i,j]:=Max(F[i-1,j-1],F[i-1,j])+A[i,j]; End; Procedure Truyvet(i,j :Word); Begin If (F[i,j]=F[i-1,j-1]+A[i,j]) then Dec(j); Dec(i); If (i>0) then Begin Trace(i,j); Write(g,a[i,j],' '); End; End; Procedure Xuat; Var i,iMax :Word; Begin Assign(g,fo); Rewrite(g); iMax:=1; For i:=2 to n do If (F[n,iMax]<F[n,i]) then iMax:=i;
  7. Writeln(g,F[n,iMax]); Truyvet(n,iMax); Write(g,a[n,iMax]); Close(g); End; Begin Nhap; Toiuu; Xuat; End.