Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019

doc 1 trang nhatle22 3620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2018_20.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THCS, NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Sinh học Đề chính thức (Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề) - Đề thi gồm 01 trang - Câu 1. (2,5 điểm) Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY. a) Xác định tên của loài sinh vật trên. b) Kí hiệu các NST được sắp xếp như thế nào trong các kì của giảm phân: kì cuối 1; kì cuối 2. Câu 2. (4,5 điểm) a) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã ? Trong quá trình phiên mã và dịch mã của một gen, nguyên tắc bổ sung bị vi phạm thì gen đó có đột biến không? Giải thích. b) Bằng kiến thức đã học hãy giải thích một số nguyên nhân cơ bản làm phát sinh các bệnh tật di truyền ở người. Câu 3. (4,0 điểm) Cho biết 2 gen nằm trong một tế bào. Gen 1 có 3900 liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn và có hiệu số phần trăm %G với một loại Nucleotit khác là 10% số Nucleotit của gen. Gen 2 có khối lượng phân tử bằng 50% khối lượng phân tử của gen 1, mARN do gen 2 tổng hợp có số Nucleotit X gấp 2 lần G, gấp 3 lần U, gấp 4 lần A. a) Tính số lượng từng loại Nucleotit của mỗi gen? b) Tế bào chứa 2 gen đó nguyên phân một số đợt liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 31500 nucleotit tự do. Tính số lượng từng loại nucleotit tự do cung cấp cho quá trình nguyên phân đó. Câu 4. (6,0 điểm) Cho một thỏ đực có kiểu hình lông đen, chân cao đem lai với ba thỏ cái được kết quả sau. - Trường hợp 1: F1 phân li theo tỷ lệ 3:3:1:1 - Trường hợp 2: F1 phân li theo tỷ lệ 1:1:1:1 - Trường hợp 3: F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao. - Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên một NST riêng rẽ. Tính trạng lông đen là trội so với lông nâu, tính trạng chân cao là trội so với tính trạng chân thấp. Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp. Câu 5. (3,0 điểm) a) So sánh 2 hình thức quan hệ: Cộng sinh và hội sinh? b) Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến +900C, trong đó điểm cực thuận là +550C. Hết