Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Khối 9 - Năm học 2016-2017 (Bản đẹp)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Khối 9 - Năm học 2016-2017 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_khoi_9_nam_hoc_2016_20.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Khối 9 - Năm học 2016-2017 (Bản đẹp)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 HUYỆN THANH BA NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 135 phút (Không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (10điểm). Câu 1(0,5điểm): Một kim loại R tạo muối Nitrat R(NO3)3. muối sunfat của kim loại R nào sau đây được viết đúng? A. R(SO4)3 B. R2(SO4)3 C.R(SO4)2 D. R3(SO4)2 Câu 2(0,5điểm): Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch KOH: A. Ag B. Fe C. Al D. Zn Câu 3(0,5điểm): Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có: A. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. B. bọt khí bay ra. C. bọt khí và kết tủa trắng. D. kết tủa trắng xuất hiện. Câu 4(0,5điểm): Để có thể nhận biết 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn màu đen là: bột than, bột đồng (II) oxit và bột mangan đioxit, ta dùng A. dung dịch NaCl. B. dung dịch CuSO4. C. nước. D. dung dịch HCl đặc. Câu 5(0,5điểm): Cho 17g oxit M 2O3 tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 thu được 57g muối sunfat. Nguyên tử khối của M là: A. 27 B. 56 C. 55 D. 52 Câu 6(0,5điểm): Kim loại không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Zn. Câu 7(0,5điểm): Phản ứng nào sau đây tạo ra muối sắt(III)? A. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl. B. FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. C. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4. D. Fe tác dụng với dung dịch HCl. Câu8(0,5điểm): Cho sơ đồ phản ứng : 0 Cl2 NaOH t Al X (Rắn) Y (Rắn) Z (Rắn) Z : có công thức là : A. Al2O3 B. AlCl3 C. Al(OH)3 D. NaCl. Câu 9(0,5điểm): Tổng hệ số của phương trình Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng là: A. 12 B. 18 C. 9 D. 6 Câu 10(0,5điểm): Thí nghiệm nào sau đây thấy hiện tượng có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch ? A. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3. B. Nhỏ từ từ dung dịch NaHSO4 vào ống nghiệm đựng dung dịch K2SO3. C. Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3.
- D. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3. Câu 11(0,5điểm): Cho các dung dịch: NaCl, AlCl3, Al2(SO4)3, FeCl2, MgCl2, NH4Cl, (NH4)2CO3. Để nhận biết được các dung dịch trên, chỉ cần dùng một dung dịch duy nhất là: A. NaOH. B. CaCl2. C. Ba(OH)2. D. H2SO4. Câu 12(0,5điểm): Cho phản ứng: BaCO3 + 2X H2O + Y + CO2 X và Y lần lượt là: A. H2SO4 và BaSO4 B. HCl và BaCl2 C. H3PO4 và Ba3(PO4)2 D. H2SO4 và BaCl2 Câu 13(0,5điểm): Có 4 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl, (NH4) 2CO3. Dùng thêm hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng ? A. Quỳ tím B. Dung dịch phenolphtalein C. CO2 D. Dung dịch NaOH Câu 14(0,5điểm): Chỉ dùng nước nhận biết được ba chất rắn riêng biệt: Al , Fe , Cu B. Al , Na , Fe C. Fe , Cu , Zn D. Ag , Cu , Fe Câu 15(0,5điểm): Hấp thụ 4,48 lit khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch thu được chứa chất nào? A. Na2CO3 và NaOH. B. NaHCO3 C. Na2CO3. D. NaHCO3 và Na2CO3. Câu 16(0,5điểm): Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang: A. Đỏ B. Vàng nhạt C. Xanh D. Không màu Câu 17(0,5điểm): Cho các cặp dung dịch sau: (1) HCl và AgNO3 ; (2) NaOH và NaHCO3; (3) KCl và Na2CO3 ; (4) KCl và AgNO3 ; (5) BaCl2 và Na2SO4; (6) NaOH và Al2 O3 (7) Ba(HCO3)2 và NaOH. (8) MnO2 và HCl đặc (9) NaHSO4 và Na2CO3 Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra là A. 9. B. 6. C. 8. D. 7. Câu 18(0,5điểm): Hàng năm, thế giới cần tiêu thụ khoảng 46 triệu tấn clo. Nếu lượng clo chỉ được điều chế từ muối ăn NaCl thì cần ít nhất bao nhiêu tấn muối? A. 7,58 triệu tấn. B. 75,8 triệu tấn. C. 7,7 triệu tấn. D. 77 triệu tấn. Câu 19(0,5điểm): Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Mg tới dư vào dung dịch FeCl3. (2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (3) Cho Cu vào dung dịch Ag(NO3)2. (4) Nhiệt phân AgNO3. (5) Nung nóng FeS2 trong không khí ở nhiệt độ cao. Các thí nghiệm thu được kim loại khi kết thúc các phản ứng là A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (2), (5). D. (1), (2), (3), (4), (5). Câu 20(0,5điểm): Đốt cháy hoàn toàn 6 g FeS2 trong O2 thu được a g SO2. Khi oxihoa hoàn toàn a gam SO2 thu được b gam SO3. Cho b gam SO3 tác dụng với NaOH dư được c gam Na2SO4. Cho Na2SO4 tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư được d gam kết tủa. d có giá trị là: A: 23.3g B: 11.56 g C: 1.165 g D: 0,1165g
- II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 10 điểm) Câu 1 (2,25 điểm)Viết PTHH biểu diễn các biến hóa sau: (1) (2) (3) (4) (5) a) Fe FeCl2 Fe(OH)2 Fe(OH)3 FeCl3 FeCl2 (1) (2) (3) (4) b) Cu CuSO4 Cu(OH)2 CuCl2 Cu Câu 2: (1.0 điểm)Hãy tính toán và nêu cách pha chế 500ml dung dịch NaCl 0,9% (d = 1,009g/cm3) (nước muối sinh lí) từ muối ăn nguyên chất và nước cất. Câu 3: (2,75điểm) Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Nếu chỉ có dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào?Viết phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng đã xảy ra. Câu 4: (1.5 điểm) Cho 16,8 lít CO 2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các muối có trong dung dịch A. Câu 5: (2.5 điểm) Dẫn H2 đến dư đi qua 51,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn, sau phản ứng thu được 41,6 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0 M. a. Viết các phương trình hóa học biểu diễn phản ứng xảy ra. b. Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X. (Cho nguyên tử khối: C = 12; O = 16; H = 1; Mg = 24; Cu = 64; N = 14; Cl = 35,5; Ba = 137; Fe = 56 ; S = 16; Na = 23; Al = 27; Cu = 64; Ag = 108; Cl = 35,5; Zn = 65) (Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn) Hết Họ tên thí sinh: Số báo danh: Chú ý: - Đề thi gồm 03 trang. Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu gì - Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 HUYỆN THANH BA NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 135 phút (Không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (10điểm). Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA B C D D A C A, A B A,B, C B A B B C C D D A C D II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 10 điểm): Câu 1 (2,25 điểm)Viết PTHH biểu diễn các biến hóa sau: (1) (2) (3) (4) (5) a) Fe FeCl2 Fe(OH)2 Fe(OH)3 FeCl3 FeCl2 (1) (2) (3) (4) b) Cu CuSO4 Cu(OH)2 CuCl2 Cu HD: Mỗi PTHH đúng 0,25 điểm( Học sinh thực hiện cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa). a) 1. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,25 đ 2. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 0,25 đ 3. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 0,25 đ 4. 2Fe(OH)3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O 0,25 đ 5. 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 0,25 đ b) 1. Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O 0,25 đ 2. CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 0,25 đ 3. Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O 0,25 đ 4. CuCl2 + Fe Cu + FeCl2 0,25 đ Câu 2: (1,0 điểm) Hãy tính toán và nêu cách pha chế 500ml dung dịch NaCl 0,9% (d = 1,009g/cm3) (nước muối sinh lí) từ muối ăn nguyên chất và nước cất. * Tính toán: Khối lượng NaCl cần dùng: 500.1,009.0,9% = 4,54 gam 0,5 đ * Cách pha chế: - Cân lấy 4,54 gam NaCl rồi cho vào cốc thủy tinh có dung tích lớn hơn 500ml
- - Đổ từ từ nước cất vào cốc chứa muối ở trên và đồng thời khuấy đều đến khi thể tích dung dịch đạt mức 500ml thì dừng lại ta thu được 500ml dung dịch NaCl theo yêu cầu 0,5 đ Câu 3:(2,5điểm): Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Nếu chỉ có dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào?Viết phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng đã xảy ra. HD: Lấy mẫu các kim loại, đánh dấu mẫu và tiến hành các thử nghiệm sau ta có 1,25đ thể nhận biết được các kim loại Ba, Mg, Al, Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng * Cho dung dịch H2SO4 loãng vào 5 mẫu kim loại: - Kim loại nào không tan là Ag - Kim loại nào bọt khí chỉ tạo ra trong thời gian ngắn, có kết tủa đó là Ba 2Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 3H2(k) (1) Fe(r) + H2SO4(dd) FeSO4(dd) + H2(k) (2) Mg(r) + H2SO4(dd) MgSO4(dd) + H2(k) (3) Ba(r) + H2SO4(dd) BaSO4(r) + H2(k) (4) Lọc kết tủa ra phản ứng (4); cho Ba dư vào dung dịch thu được Ba(OH)2 Ba(r) + 2H2O(l) Ba(OH)2(dd) + H2(k) * Cho Ba(OH)2 vào dung dịch thu được sau phản ứng được biểu diễn bằng 1đ phương trình hóa học (1), (2), (3) - Nếu tạo kết tủa trắng không tan trong Ba(OH) 2 dư thì kim loại ban đầu là 0,5đ Mg MgSO4(dd) + Ba(OH)2(dd) Mg(OH)2(r) + BaSO4(r) - Nếu kết tủa màu hơi xanh, để trong không khí hóa nâu dần thì kim loại ban đầu là Fe. FeSO4(dd) + Ba(OH)2(dd) Fe(OH)2(r) + BaSO4(r) 4Fe(OH)2(r) + O2(k) + 2H2O(l) 4Fe(OH)3(r) - Nếu tạo kết tủa sau đó tan dần trong Ba(OH)2 dư thì kim loại ban đầu là Al Al2(SO4)3(dd) + 3Ba(OH)2(dd) 3 BaSO4(r) + 2Al(OH)3(r) 2Al(OH)3(r) + Ba(OH)2(dd) Ba(AlO2)2(dd) + 4 H2O(l) (Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa tương ứng với từng phần).
- Câu 4:( 1.5 điểm ) Cho 16,8 lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các muối có trong dung dịch. 16,8 Ta có: nCO = 0,75 mol 2 22,4 0,25 nNaOH = 0,6.2 = 1,2 mol Vì n n 2n do đó thu được hỗn hợp hai muối. CO 2 NaOH CO 2 0,25 CO2 + NaOH NaHCO3 0,25 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O Đặt x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3 . Ta có hệ phương trình x y 0,75 0,5 sau: x = 0,45 ; y = 0,3 2x y 1,2 mNaHCO = 0,3.84 = 25,2 gam; 3 0,25 m = 0,45.106 = 47,7 gam Na2 CO 3 Câu 5: (2,5 điểm) 1. Dẫn H2 đến dư đi qua 51,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn, sau phản ứng thu được 41,6 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0 M. a. Viết các phương trình hóa học biểu diễn phản ứng xảy ra. b. Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X. t 0C a) H2 + CuO Cu + H2O (1) 1,5đ t 0C 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O (2) t 0C H2 + MgO ko phản ứng 2HCl + MgO MgCl2 + H2O (3) 8HCl + Fe3O4 FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4) 2HCl + CuO CuCl2 + H2O (5) b) Đặt n = x (mol); n = y (mol); n = z (mol) trong 25,6gam X MgO Fe3O4 CuO Ta có 40x + 232y + 80z = 51,2 (I) 40x + 168y + 64z = 41,6 (II) * Đặt n =kx (mol); n =ky (mol); n =kz (mol) trong 0,15mol X MgO Fe3O4 CuO Ta có k(x + y + z) = 0,15 (III) 1đ 2kx + 8ky + 2kz = 0,45 (IV) Giải hệ gồm (I), (II), (III) và (IV) x = 0,3mol; y = 0,1mol; z=0,2mol 0,3 0,2 %nMgO = .100 = 50,00(%); %nCuO = .100 = 33,33(%) 0,6 0,6 %n = 100 – 50 – 33,33 = 16,67(%) Fe3O4 (Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa tương ứng với từng phần).