Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 13 - Trường THCS Chu Văn An

doc 4 trang nhatle22 2180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 13 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_9_de_so_13_truong.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 13 - Trường THCS Chu Văn An

  1. PHÒNG GD-ĐT THĂNG BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 9 THCS ĐỀ SỐ 13 Câu 1: 1. Chỉ được dùng một kim loại duy nhất (các dụng cụ cần thiết coi như có đủ), hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2SO4 , Fe(NO3 )3 , AlCl3 , KCl . 2. Cho một luồng khí H 2 (dư) lần lượt đi qua 5 ống mắc nối tiếp đựng các oxit được nung nóng (như hình vẽ): MgO CuO Al2O3 Fe3O4 K2O H 2 (1) (2) (3) (4) (5) Hãy xác định các chất trong từng ống sau thí nghiệm và viết các phương trình hóa học xảy ra. Câu 2: 1. Một học sinh yêu thích môn hóa học, trong chuyến về thăm khu du lịch Tam Cốc- Bích Động (Ninh Bình) có mang về một lọ nước (nước nhỏ từ nhũ đá trên trần động xuống). Học sinh đó đã chia lọ nước làm 3 phần và làm các thí nghiệm sau: - Phần 1: Đun sôi - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl - Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch KOH Hãy nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học có thể xảy ra. 2. Chỉ dùng một hoá chất, trình bày cách phân biệt: Kaliclorua, amoninitrat và supephotphat kép. Câu 3: 1. Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA : mB = 5 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch A và nồng độ phần trăm của dung dịch B. 0 0 2. Có 166,5 gam dung dịch MSO4 41,561% ở 100 C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20 C thì thấy có m1 gam MSO4.5H2O kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1 – m2 = 6,5 và 0 độ tan của MSO4 ở 20 C là 20,92 gam trong 100 gam H2O. Xác định công thức muối MSO4. Câu 4 : Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO 3 (loãng, dư) được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 2. Tính phần trăm thể tích khí CO trong X. Câu 5: Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl l,5M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 2. Tính a.
  2. Câu 1 (2,5 điểm): 1.Chọn kim loại Ba để nhận biết. Lấy mẫu thử và cho từng mẩu Ba vào các mẫu thử: + Mẫu nào sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa trắng thì đó là Na2 SO4 do các phản ứng: Ba 2H 2O Ba(OH ) 2 H 2  Ba(OH ) 2 Na2 SO4 BaSO4  2NaOH Trắng + Mẫu nào sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa màu nâu đỏ là Fe(NO3 )3 do các phản ứng: Ba 2H 2O Ba(OH ) 2 H 2  3Ba(OH ) 2 2Fe(NO 3 )3 2Fe(OH )3  3Ba(NO3 ) 2 Nâu đỏ + Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan đó là AlCl3 do các phản ứng: Ba 2H 2O Ba(OH ) 2 H 2  3Ba(OH ) 2 2AlCl3 2Al(OH )3  3BaCl2 Ba(OH ) 2 2Al(OH )3 Ba(AlO2 ) 2 4H 2O + Mẫu nào chỉ sủi bọt khí và không thấy có kết tủa đó là KCl do phản ứng: Ba 2H 2O Ba(OH ) 2 H 2  2. + Ống 1: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là MgO t o + Ống 2: Có phản ứng: H 2 CuO  Cu H 2O Do H 2 dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 2 là Cu + Ống 3: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là Al2O3 + Ống 4: Có các phản ứng: t o H 2 Fe3O4  3FeO H 2O t o H 2 FeO  Fe H 2O t o (Hoặc 4H 2 Fe3O4  3Fe 4H 2O ) Do H 2 dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 4 là Fe + Ống 5: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là K 2O Câu 2 (2,5 điểm): 1/ Lọ nước bạn học sinh mang về là dung dịch chứa chủ yếu Ca(HCO3 ) 2 + Phần 1: Đun sôi có cặn trắng và khí xuất hiện do phản ứng t o Ca(HCO3 ) 2  CaCO3  CO2  H 2O + Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra do phản ứng Ca(HCO3 ) 2 2HCl CaCl2 CO2  2H 2O + Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch KOH có kết tủa trắng do phản ứng Ca(HCO3 ) 2 2KOH CaCO3  K 2CO3 2H 2O 2/ Dùng nước vôi trong phân biệt được 3 chất: - KCl không phản ứng - NH4NO3: tạo ra khí NH3 2NH4NO3 + Ca(OH)2 Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O - Supephotphat tạo kết tủa Ca3(PO4)2: Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + 4H2O
  3. Câu 3: Có thể giải theo sơ đồ đường chéo 1. (1,0 điểm) Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x. Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam). Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam) Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam) Khối lượng NaOH có trong dung dịch C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam) Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m 8,5mx 20 3,5m 100 x 8,24% Vậy dung dịch B có nồng độ là 8,24%, dung dịch A có nồng độ là 24,72%. (0,25 điểm) 2. (1,0 điểm) m1 + m2 = 166,5 m1 = 86,5 gam Ta có: m1 - m2 = 6,5 m2 = 80 gam Khối lượng MSO4 có trong 166,5 gam dung dịch MSO4 41,561% = 166,5.41,561 69,2 gam 100 80.20,92 Khối lượng MSO4 có trong 80 gam dung dịch X = 13,84 gam 120,92 Khối lượng MSO4 có trong 86,5 gam MSO4.5H2O = 69,2 – 13,84 = 55,36 gam Khối lượng H2O có trong 86,5 gam MSO4.5H2O = 86,5 – 55,36 = 31,14 gam 31,14 Số mol H2O có trong 86,5 gam MSO4.5H2O = 1,73 mol 18 1,73 Số mol MSO4 có trong 86,5 gam MSO4.5H2O = 0,346 mol 5 55,36 M + 96 = = 160 M = 64 muối là CuSO4. 0,346 Câu 4: 1. (0,75 điểm) to C + H2O  CO + H2 (1) to C + 2H2O  CO2 + 2H2 (2) to CuO + CO  Cu + CO2 (3) to CuO + H2  Cu + H2O (4) 3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (5) CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O (6) 2. (1,0 điểm)
  4. 15,68 8,96 n 0,7 mol ; n 0,4 mol X 22,4 NO 22,4 Gọi a, b lần lượt là số mol của CO và CO2 có trong 15,68 lit hỗn hợp X (đktc). Số mol của H2 có trong 15,68 lit hỗn hợp X (đktc) là (a + 2b) a + b + a + 2b = 2a + 3b = 0,7 (*) 3n 0,4.3 Mặt khác: n n NO a + a + 2b = 2a + 2b = 0,6 ( ) CO H2 2 2 Từ (*) và ( ) a = 0,2; b = 0,1 %VCO = 0,2/0,7 = 28,57%. Câu 5: 1. (0,75 điểm) Na2CO3 + HCl  NaHCO3 + NaCl (1) NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2↑ + H2O (2) KHCO3 + HCl  KCl + CO2↑ + H2O (3) NaHCO3 + Ba(OH)2  BaCO3↓ + NaOH + H2O (4) KHCO3 + Ba(OH)2  BaCO3↓ + KOH + H2O (5) 2. (1,25 điểm) 1,008 29,55 n 0,1.1,5 0,15 mol; n 0,045 mol; n 0,15 mol HCl CO2 22,4 BaCO3 197 Gọi x, y lần lượt là số mol của Na 2CO3 và KHCO3 có trong 400 ml dung dịch A, ta có: x + 0,045 = 0,15 x + y = 0,045 + 0,15 = 0,195 x = 0,105 y = 0,09 a = 106.0,105 + 100.0,09 = 20,13