Đề khảo sát học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Nga Sơn

pdf 4 trang nhatle22 1810
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Nga Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2016_201.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Nga Sơn

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 LẦN 1 HUYỆN NGA SƠN CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Hóa học Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 01 trang) Ngày thi: 26 tháng 10 năm 2016 Câu 1: (3,5 điểm) 1. Xác định các chất X1, X2 và hoàn thành dãy chuyển hóa sau: KMnO4 X1 MnCl2 X2 MnO2 2. Giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra(nếu có) khi: a/ Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng NH4Cl và đun nóng. b/ Thả dây Đồng vào ống nghiệm có chứa H2SO4 đặc được đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Câu 2: (4,0 điểm) 1. Nêu phương pháp tách hỗn hợp bột: Đá vôi, Đồng và Sắt II clorua thành những chất nguyên chất. 2. Hỗn hợp A gồm: Fe3O4, Al, Fe, Al2O3, cho A tan trong dung dịch NaOH dư, được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A nung nóng, được hỗn hợp chất rắn A2. Dung dịch B1 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư được dung dịch B2. Chất rắn A2 cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng được dung dịch B3 và khí C2. Cho B3 tác dụng với bột Fe được dung dịch B4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định các chất có trong A1, A2, B1, B2 , B3, B4, C1, C2. Câu 3: (4,0 điểm) 1. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết mỗi chất khí: O2, H2, HCl. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). 2. Khí A có tỉ khối đối với oxi bằng 1,0625. Đốt 3,4 gam khí A người ta thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của khí A. Câu 4: (4,0 điểm) Cho 200ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M ta thu được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Hãy tính: a/ Thể tích dung dịch NaOH 0,5 M đã dùng. b/ Nồng độ mol/lít của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng. Câu 5: (4,5 điểm) Nung a gam CaCO3 để thu lấy khí CO2 , sục khí CO2 thu được vào b gam dung dịch NaOH 40% thu được dung dịch A. Biết dung dịch A tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch BaCl2. a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết các chất trong dung dịch A? b/ Lập biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa a và b. Hết Họ và tên thí sinh: . Số báo danh: – Chuyên trang đề thi Hóa Trang 1/5 | Đề thi HSG Hóa lớp 9
  2. PHÒNG GD&ĐT NGA SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 DỰ THI CẤP TỈNH Năm học: 2016 - 2017 Môn thi: Hóa học Câu Đáp án Điểm Câu 1 1.(1,5đ) (3,5đ) * X1 là Mn2O ; X2 là Mn(NO3)2 0,5đ * Các PTHH: t0 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 t0 MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O MnCl2 + 2AgNO3  Mn(NO3)2 + 2AgCl 1đ Mn(NO3)2 MnO2 + 2NO2 2.(2đ) a/ Có khí mùi khai bay lên do NaOH tác dụng với NH4Cl tạo thành NH4OH, khi bị đun nóng NH4OH phân hủy sinh ra khí NH3 thoát lên (có mùi khai) 0,5đ NH4Cl + NaOH NaCl + NH4OH t 0 NH4OH  NH3 + H2O 0,5đ b/ Kim loại Đồng tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh, có khí mùi hắc thoát ra do phản ứng tạo ra CuSO4 tan trong nước và giải phóng khí SO2. t0 0,5đ 2H2SO4 đặc + Cu  CuSO4 + SO2 + 2H2O Nếu tiếp tục phản ứng xuất hiện chất rắn màu trắng do CuSO4 sinh ra không tan trong dung dịch bão hòa. 0,5đ Câu 2 1.(1,5đ) (4đ) Hòa tan hỗn hợp trong nước có FeCl2 tan, lọc ta được Đá vôi và Đồng không tan, cô cạn dung dịch nước lọc ta được FeCl2. 0,5đ Cho dd HCl vào phần không tan có CaCO3 tác dụng, lọc và thu lấy Cu không tác dụng. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O 0,5đ Cho Na2CO3 vào dung dịch nước lọc để tạo lại CaCO3. CaCl2 + Na2CO3  2NaCl + CaCO3 0,5đ 2.(2,5đ) * Khi cho hỗn hợp chất rắn A tan trong NaOH dư: 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O Chất rắn A1 gồm: Fe3O4 và Fe. Dung dịch B1 có: NaAlO2 và NaOH dư. Khí C1 là: H2 . 0,5đ * Cho khí C1 tác dụng với A nung nóng: – Chuyên trang đề thi Hóa Trang 2/5 | Đề thi HSG Hóa lớp 9
  3. Fe3O4 + 4H2  3Fe + H2O Chất rắn A2 gồm: Fe, Al, Al2O3. * Dung dịch B1 cho tác dụng với H2SO4 loãng, dư 0,5đ 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O 2NaAlO2 + 4H2SO4  Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O Trong dung dịch B2 gồm các chất: Na2SO4 và Al2 (SO4)3 * Cho A2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng 0,5đ Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2Al + 6H2SO4 đặc, nóng  Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Dung dịch B3 gồm: Fe2(SO4)3, Al2(SO4)3 . Khí C2 là: SO2. * Khi cho B3 tác dụng với bột Fe: 0,5đ Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4 Trong dd B4 có FeSO4 và Al2(SO4)3 . 0,5đ Câu 3 1.(1,5đ) (4đ) - Khí làm thỏi than hồng bùng cháy là: O2 t0 C + O2  CO2 0,5đ - Khí làm bột Đồng oxit nung nóng từ màu đen chuyển sang màu đỏ là: H2 CuO + H2 H2O + Cu (đen) (đỏ) 0,5đ - Khí làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là: HCl 0,5đ 2.(2,5đ) Khối lượng mol phân tử của A là: 1,0625 x 32 = 34 gam 2,24 0,5đ Số mol SO2 sinh ra: 0,1mol 22,4 Khối lượng của 0,1 mol nguyên tử S là: 32 x 0,1 = 3,2 gam 1,8 Số mol H2O sinh ra: 0,1mol 18 Khối lượng của 0,2 mol H là: 1 x 0,2 = 0,2 gam 0,5đ Có: mS + mH = 3,2 + 0,2 = 3,4 gam . Vậy chất A không có oxi 0,5đ 3,4 Số mol có trong 3,4 gam A là: nA = 0,1mol 34 Cứ 0,1 mol A chứa 0,1 mol S và 0,2 mol H Vậy 1 mol A chứa 1 mol S và 2 mol H 0,5đ Công thức hóa học của hợp chất A là H2S. 0,5đ – Chuyên trang đề thi Hóa Trang 3/5 | Đề thi HSG Hóa lớp 9
  4. Câu 4 a/ Số mol AlCl3 có trong 200ml dd AlCl3 1M là: 1 x 0,2 = 0,2mol 0,25đ (4đ) Các PTHH có thể xảy ra: AlCl3 + 3NaOH 3NaCl + Al(OH)3 (1) 0,25đ Al(OH)3 + NaOH 2NaAlO2 + H2O (2) 0,25đ 7,8 Kết tủa keo tạo thành là Al(OH)3 , có số mol: 0,1mol 78 0,25đ Theo PTHH (1) ta có 0,2 mol AlCl3 cần 0,6 mol NaOH tạo ra NaCl và 0,2 mol Al(OH)3 Vậy số mol Al(OH)3 tham gia ở phản ứng (2): 0,2 – 0,1 = 0,1mol 0,5đ Theo PTHH (2) ta có 0,1 mol Al(OH)3 cần 0,1 mol NaOH và tạo thành 0,1 mol NaAlO2 Số mol NaOH đã dùng là: 0,6 + 0,1 = 0,7 mol 0,5đ 0,7 0,5đ Thể tích dd NaOH đã dùng là: 1,4lit 0,5 b/ Thể tích dung dịch sau phản ứng: 0,2 + 1,4 = 1,6 lit 0,5đ Theo (1) và (2) các chất tan trong dd sau phản ứng gồm: NaCl và NaAlO2 0,5đ 0,6 C 0,375M M (NaCl) 1,6 0,1 C 0,0625M M (NaAlO2 ) 1,6 0,5đ Câu 5 a/ Có phản ứng: t0 (4,5đ) CaCO 3  CaO + CO2 (1) 0,25đ Theo đề bài dd A tác dụng được với dd KOH do đó A chứa muối axit 0,5đ Mặt khác ddA tác dụng được với dd BaCl2 do đó A chứa muối trung hòa 0,5đ Khi sục CO2 vào dung dịch NaOH trong trường hợp này tạo ra 2 muối 0,25đ Các PTPƯ: CO2 + NaOH NaHCO3 (2) NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O (3) 0,5đ Như vậy các chất trong dd A gồm: NaHCO3 và Na2CO3 0,5đ a b/ Số mol CaCO3 là: 0,01a(mol) 100 0,25đ 40.b Khối lượng NaOH: 0,4b(g) 100 0,25đ 0,4b Số mol NaOH: 0,01b(g) 40 0,25đ n n 0,01a(g) Theo PTHH (1) ta có: CO2 CaCO3 0,25đ Do tạo ra 2 muối nên ta có mối quan hệ giữa a và b n 0,01b 1 NaOH 2 1 2 a b 2a n 0,01a 1đ CO2 Ghi chú: - Thí sinh làm cách khác nhưng đúng vẫn đạt điểm tối đa - PTHH nếu không có đủ điều kiện phản ứng hoặc không cân bằng chỉ cho ½ số điểm. – Chuyên trang đề thi Hóa Trang 4/5 | Đề thi HSG Hóa lớp 9