Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Tân Ước
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Tân Ước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2018_2019.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Tân Ước
- PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2018 - 2019 TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC Môn: ĐỊA LÝ Thời gian: 150 phút I. TRẮC NGHIỆM: ( 7,5đ) Chọn ý đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết quy mô giá trị sản xuất cây lương thực trong tổng giá trị ngành trồng trọt (giai đoạn 2000 – 2007) thay đổi như thế nào? A. Giảm. B. Tăng. C. Ổn định. D. Biến động. Câu 2. Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu ở nước ta trong những năm gần đây là A. Các nước Mỹ Latinh và Châu Phi. B. Các nước ASEAN và Châu Phi. C. Các nước khu vực Tây Nam Á và ASEAN. D. Các nước khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và Châu Âu. Câu 3. Ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng còn thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta, chủ yếu là do A. nhu cầu thị trường còn thấp và biến động. B. các điều kiện phát triển còn nhiều hạn chế. C. hiệu quả chưa thật cao và chưa ổn định. D. sản phẩm chưa đáp ứng được nhu cầu. Câu 4. Cho biểu đồ sau: Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn 2005 – 2014. A. Tỉ trọng dân thành thị và nông thôn đều tăng 5,2%. B. Tỉ trọng dân thành thị tăng, dân nông thôn giảm. C. Tỉ trọng dân nông thôn cao hơn tỉ trọng dân thành thị. D. Tỉ trọng dân thành thị tăng 5,2% trong vòng 9 năm. Câu 5. Công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm với cơ cấu đa dạng nhờ: A. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn. B. Áp dụng tốt thành tựu khoa học, kĩ thuật vào sản xuất. C. Vị trí địa lí thuận lợi, nguồn tài nguyên dồi dào. D. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 6. Nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi ở các vùng nào sau đây? 1
- A. Bãi triều, đầm, phá, dải rừng ngập mặn. B. Sông ngòi, hồ, vùng trũng ở đồng bằng. C. Hồ thủy lợi, ruộng lúa ở các đồng bằng. D. Vũng, vịnh và các vùng biển ven các đảo. Câu 7. Ý nghĩa chủ yếu nhất của việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài để phát triển công nghiệp ở nước ta là A. giải quyết vấn đề thất nghiệp, thiếu việc đang rất gay gắt. B. tăng nguồn hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ. C. hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật. D. tăng tích lũy cho nền kinh tế và giải quyết việc làm. Câu 8. Việc phát triển công nghiệp nhiệt điện ở nước ta có ý nghĩa lớn nhất là A. giải quyết tốt hơn nhu cầu năng lượng và vấn đề việc làm. B. giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống. C. tăng GDP và sử dụng hợp lí tài nguyên. D. sử dụng hợp lí tài nguyên, tạo tiền đề cho công nghiệp hóa. Câu 9. Cho bảng số liệu sau: Sản lượng than, dầu mỏ và điện nước ta giai đoạn 1990 – 2005 Sản lượng 1990 1995 2000 2005 Than (triệu tấn) 4.6 8.4 11.6 34.1 Dầu mỏ (triệu 2.7 7.6 16.3 18.5 tấn) Điện (tỉ KWh) 8.8 14.7 26.7 52.1 (Nguồn: SGK Địa Lí 12) Để thể hiện sự so sánh tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ, điện của nước ta giai đoạn 1990 – 2005, loại biểu đồ nào sau đây thích hợp? A. Tròn. B. Đường. C. Cột chồng và đường. D. Cột ghép và đường. Câu 10: Khu vực có gia tăng dân số tự nhiên cao nhất nước ta là: A. Đồng bằng Sông Cửu Long B. Đồng Bằng Sông Hậu C. Tây Nguyên D. Trung Du và Miền núi phía Bắc Câu 11: Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ dân số là: A. tỷ lệ sinh cao B. số người nhập cư nhiều C. dân số tăng quá nhanh D. tuổi thọ trung bình cao Câu 12: Chất lượng cuộc sống là: A. Khái niệm phản ánh độ được đáp ứng những nhu cầu cơ bản của con người về vật chất, tinh thần và chất lương môi trường. B. Sự phản ánh tuổi thọ trung bình của dân cư C. Sự phản ánh mức độ học vấn của người dân D. Sự phản ánh mức độ sống của người dân Câu 13: Lực lượng lao động có kỹ thuật tập trung đông nhất ở: A. ĐBSH và vùng Đông Nam Bộ B. Hà Nội, TP. HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng C. Đồng bằng duyên hải miền Trung D. Miền núi và trung du phía Bắc 2
- Câu 14: Kết quả quan trọng nhất của cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta là: A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ B. Cơ cấu ngành được điều chỉnh phù hợp với nguồn lực hiện có C. Cơ cấu lãnh thổ có sự chuyển biến D. Đẩy lùi được nạn đói. Câu 15. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, xác định vùng có thu nhập bình quân đầu người cao nhất nước ta. A. ĐB sông Hồng B. DH Nam Trung Bộ C. Đông Nam Bộ D. ĐB sông Cửu Long II. TỰ LUẬN( 12,5đ) Câu 1 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Các loại hình giao thông vận tải của nước ta năm 2000 và 2005 Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) Loại hình vận tải Năm 2000 Năm 2005 Tổng số 53.885 100.092 Đường ôtô 31.765 63.813 Đường sắt 2.341 4.041 Đường sông 16.295 23.395 Đường biển 3.484 8.843 Hãy: a. Tính cơ cấu khối lượng vận chuyển của từng loại hình vận tải. b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu khối lượng vận chuyển trong thời kỳ 2000 – 2005. c. Từ biểu đồ hãy rút ra nhận xét. Câu 2 (3đ): Dựa vào bảng số liệu sau:Cơ cấu dân số Viêt Nam theo nhóm tuổi (đơn vị:%) Nhóm tuổi 1979 1989 1999 2002 0 – 14 42,5 39,9 33,2 30,2 15-59 50,4 52,9 58,7 61,0 >=60 7,1 7,2 8,1 8,7 a) Hãy nhận xét va giải thich sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì trên. b) Tình hình thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi đang đặt ra vấn đề gì cần quan tâm? Câu 3: (3,5 điểm) Cho bảng số liệu lượng thủy sản của nước ta (nghìn tấn) Năm Tổng số Thủy sản khai thác Thủy sản nuôi trồng 2000 2250,5 1660,9 589,6 2002 2647,4 1802,6 844,8 2005 3474,9 1987,9 1487,0 2007 4197,8 2074,5 2123,3 a) Phân tích số liệu trong bảng, rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản nước ta. 3
- b) Vẽ biểu đồ thích hợp biểu diễn cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta năm 2007. c) Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên để phát triển ngành thủy sản của nước ta. Câu 4 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta qua các năm (Đơn vị: %o) Năm 1979 1989 1999 2009 2012 Tỉ suất sinh 32,2 31,3 23,6 17,6 16,9 Tỉ suất tử 7,2 8,4 7,3 6,8 7,0 a. Từ bảng số liệu trên, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta. b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 1979-2012. Nhận xét và giải thích tình hình dân số nước ta. 4
- B. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp B D C A D A C D B C C A A B A án II. TỰ LUẬN( 12,5đ) Câu 1 ( 3,0 điểm) Tính cơ cấu khối lượng vân chuyển: Cơ cấu khối lượng vận chuyển (%) Loại hình vận tải Năm 2000 Năm 2005 Tổng số 100,0 100,0 Đường ôtô 58,9 63,8 Đường sắt 4,3 4,0 đường sông 30,2 23,4 Đường biển 6,6 8,8 Vẽ biểu đồ: - Tính bán kính: R2000 = 1,0cm; R2005 = 1,4cm - Vẽ hai biểu đồ tròn cho hai năm. Yêu cầu: chính xác, đẹp, có kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ. (thiếu mỗi ý trừ 0,25đ) Nhận xét: - Khối lượng vận chuyển có xu hướng tăng (DC) -Có sự thay đổi về tỉ trọng nhưng vị trí của các loại hình vân tải trong cơ cấu không thay đổi. + Đường ô tô luôn chiếm tỉ trọng rất cao và tăng mạnh .(DC) +Đường sông chiếm tỉ trọng khá lớn, luôn đứng thứ hai nhưng giảm mạnh. (DC) +Đường biển tỉ trọng còn thấp, luôn đúng thứ ba và có xu hướng tăng.(DC) + Đường sắt chiếm tỉ trọng còn rất thấp và có xu hướng giảm. (DC) (nếu không nêu dẫn chứng thì trừ 1/2 số điểm ) Câu 2 (3, 0đ): a) nhận xét và giải thích sư thay đổi cơ cấu đân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì 1979-2002 Nhận xét : _nhóm tuổi 0-14 có xu hướng giảm từ 42,5% năm 1979 xuống 30,3% năm 2002 _nhóm tuổi từ 15-59 tăng trên 10% từ 50,4% năm 1979 lên 61% năm 2002.Nhóm tuổi này chiếm tỉ lệ cao _nhóm tuổi trên 60 chiếm tỉ lệ thấp và cũng có xu hướng tăng từ 7,1% năm 1979 đến 8.7% năm 2002 Giải thích: _nhóm tuổi 0-14 giảm do thưc hiện tốt chính sách dân số _nhóm tuổi 15-59 tăng do sư trưởng thành của nhóm tuổi từ 0_14 tuổi _nhóm tuổi trên 60 tuổi tăng do tình hình kinh tế ,y tế phát triển b)Tình hình thay đổi cơ cấu đặt ra những vấn đề sau : _vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo duc, giải quyết việc làm cho người lao động _cần có sư quan tâm dến người cao tuổi Câu 3: (3,5đ) 5
- Năm Tổng % Thủy sản khai % Thủy sản nuôi % thác trồng 2000 2250,5 100 1660,9 73,8 589,6 26,2 2002 2647,4 100 1802,6 68 844,8 32 2005 3474,9 100 1987,9 57 1487,0 43 2007 4197,8 100 2074,5 49 2123,3 51 a) Sản lượng thủy sản phát triển mạnh mẽ từ 2250,5 nghìn tấn (2000) lên 4197,7 nghìn tấn (2007) tăng gần 2 tấn (0,25đ) - Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng qua các năm đều tăng (0,25đ) - Từ năm 2000 -> 2005 tỷ trọng khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng. khai thác phát triển nhanh hơn nuôi trồng (0,25đ) - Nhưng đến năm 2007 thì sản lượng và tỷ trọng của thủy sản nuôi trồng lớn hơn sản lượng và tỷ trọng của thủy sản khai thác (0,25đ), chứng tỏ ngành thủy sản đã được chú trọng phát triển để cân bằng sinh thái, phát triển kinh tế và bảo vệ quốc phòng (0,5đ) b) Vẽ biểu đồ. c. - Nước ta có bờ biển dài 3260km. Vùng biển rộng lớn trên 1 triệu km2. nhiều sông ngòi đầm Nước mặn, nước lợ, - Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Hải Phòng – Quảng Ninh, Hoàng Sa – Trường Sa (0,5điểm) - Có rất nhiều bãi tôm, bãi cá. + Bãi cá: Hải Phòng, Nam Định, Bình Định . (0,5đ) + Bãi Tôm: Thanh Hóa, Quảng Ngãi, Bến Tre Câu 4 (3,0 điểm) Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta: Gia tăng dân số tự nhiên nước ta (Đơn vị:%) Năm 1979 1989 1999 2009 2012 Tỉ lệ gia tăng tự 2,5 2,3 1,6 1,1 0,99 nhiên -Vẽ chính xác biểu đồ kết hợp đường và miền, các dạng biều đồ khác không cho điểm -Có tỉ lệ, tên biểu đồ và chú thích (thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25đ) -Tỉ suất sinh thô và gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh và giảm liên tục (dc) -Tỉ suất tử thô giảm chậm, có biến động (dc) -Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình -Chất lượng cuộc sống và nhận thức của người dân được nâng cao, những tiến bộ vượt bậc về y tế, giáo dục 6