Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018

doc 4 trang nhatle22 6100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018

  1. PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN HUYỆN VĨNH HƯNG NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC MƠN THI: ĐỊA LÍ THỜI GIAN: 150 PHÚT ( Khơng kể phát đề) Ngày thi: 25/3/2018 Câu 1 ( 3,0 điểm) a/ Trên bản đồ Việt Nam cĩ tỉ lệ 1: 1 500 000, khoảng cách giữa Hà Nội và tp HCM trên bản đồ đo được là 76cm. Trên thực tế 2 thành phố đĩ cách bao nhiêu km? b/ Vào ngày 22 tháng 12 ánh sang Mặt Trời chiếu thẳng gĩc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vào ngày ngày độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào trên Trái Đất ở các vị trí xích đạo, chí tuyến, vịng cực và cực. Câu 2: (1,0 điểm) Em hãy cho biết các nước Đơng Nam Á cĩ những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế? Câu 3: (2,0 điểm) Em hãy nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. Câu 5: (4,0 điểm) Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư nước ta. Câu 4 : ( 2,0 điểm) a/ CMR miền Bắc Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ cĩ tài nguyên phong phú, đa dạng. b/ Cần làm gì để bảo vệ mơi trường tự nhiên và phát triển kinh tế bền vựng ở miền này? Câu 6: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tiêu chí 1980 1990 2002 Diện tích trồng lúa(nghìn ha) 5600 6043 7504 Sản lượng lúa cả năm(triệu tấn) 11,6 19,2 34,4 Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) 217 291 432 a/ Tính năng suất lúa cả năm (tạ/ha) và vẽ biểu đồ cột thể hiện năng suất lúa cả năm (tạ/ha) ở nước ta thời kì 1980-2002. b/ Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa ở nước ta thời kì 1980 -2002. Câu 7: (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a/ Chứng minh đồng bằng sơng Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. b/ Nhờ những điều kiện nào mà vùng đồng bằng sơng Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước? Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này?
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 ( 3,0 điểm) a/Tính tỉ lệ bản đồ: - Bản đồ Việt Nam cĩ tỉ lệ 1: 1 500 000 cĩ nghĩa là 1cm trên bản đồ ứng với 1.500.000 cm trên thực địa, (0,25điểm) - Khoảng cách giữa Hà Nội và TP HCM trên bản đồ đo được 76cm. (0,25điểm) ->Vậy khoảng cách trên thực tế là 76 x1 500 000 = 114 000 000 cm (0,25điểm) -> Khoảng cách giữa Hà Nội và TP HCM trên thực tế là 1140km (0,25điểm) b/ Vào ngày 22/12 độ dài ngày diễn ra trên Trái Đất như sau: Ngày 22/12 ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng gĩc vào mặt đất ở vĩ tuyến 23o27’B (chí tuyến bắc) nên: (0,25điểm) -Các địa điểm nằm trên đường xích đạo cĩ ngày, đêm dài bằng nhau. (0,25điểm) -Các địa điểm ở chí tuyến bắc cĩ đêm dài ngày ngắn. (0,25điểm) -Các địa điểm ở chí tuyến nam cĩ đêm ngắn ngày dài. (0,25điểm) -Các địa điểm ở vịng cực bắc cĩ đêm dài suốt 24 giờ. (0,25điểm) -Các địa điểm ở vịng cực nam cĩ ngày dài suốt 24 giờ. (0,25điểm) -Ở cực bắc cĩ đêm dài suốt 6 tháng. (0,25điểm) -Ở cực nam cĩ ngày dài suốt 6 tháng. (0,25điểm) Câu 2: (1,0 điểm) Các nước Đơng Nam Á cĩ những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế: - Vị trí gần gũi, đường giao thơng về cơ bản là thuận lợi. (0,25điểm) - Truyền thống văn hĩa, sản xuất cĩ nhiều nét tương đồng. (0,25điểm) - Lịch sử đấu tranh, xây dựng đất nước cĩ những điểm giống nhau, (0,25điểm)con người dễ hợp tác với nhau. (0,25điểm) - Cĩ nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên Câu 3: (2,0 điểm *Các thế mạnh: +Là cơ sở để phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nơng sản, mà nơng sản chính là lúa gạo. (0,75điểm) +Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên như thủy sản, khống sản và lâm sản. (0,25điểm) +Là nơi cĩ điều kiện để tập trung các thành phố, các khu cơng nghiệp và các trung tâm thương mại. (0,25điểm) +Thuận lợi để phát triển các loại hình giao thơng vận tải đường bộ, đường sơng (0,25điểm) *Hạn chế: Các thiên tai như bão, lụt, hạn hán thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. (0,5điểm) Câu 4 : ( 2,0 điểm) a/ CMR miền Bắc Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ cĩ tài nguyên phong phú, đa dạng.
  3. - Là miền giàu khoáng sản nhất cả nước nổi bật là than đá ( Quảng Ninh, Thái Nguyên), apatit ( Lào Cai) , quặng sắt ( Thái Nguyên) , quặng thiếc và vonfram ( Cao Bằng), thủy ngân ( Hà Giang); đá vôi ,đất sét có ở nhiều nơi. (0,25điểm) -Các nguồn năng lượng như thủy điện, khí đốt, than bùn đã và đang được khai thác(0,25điểm) -Có nhiều cảnh quan đẹp như Vịnh Hạ Long , núi Mẫu Sơn, hồ Ba Bể, vườn quốc gia Cúc Phương (0,25điểm) b.Để bảo vệ môi trường sinh thái tự nhiên và phát triển kinh tế bền vững ở miền này + Không chặt phá rừng bữa bãi hoặc đốt rừng làm nương rẫy(0,25điểm) +Tích cực trồng rừng và bảo vệ rừng(0,25điểm) +Xử lí chất thải sinh hoạt và sản xuất trước khi đưa ra sông, biển(0,25điểm) + khai thác tài nguyên hợp lí, tiết kiệm và có hiệu quả, bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác(0,25điểm) +Tổ chức chặt chẽ các hoạt động du lịch và bảo vệ môi trường ở các khu du lịch. (0,25điểm) Câu 5: (4,0 điểm) */Trình bày sự phân bố dân cư ở nước ta. -Nước ta cĩ MĐDS cao (năm 2003 246 người/km2, năm 2005 252 người / km2 ) - Dân cư nước ta phân bố khơng đều theo lãnh thổ: + dân cư tập trung ở đồng bằng , ven biển và các đơ thị + Miền núi dân cư thưa thớt + đồng bằng sơng Hồng cĩ mật độ dân số cao nhất + Tây Bắc và Tây Nguyên cĩ mật độ đân số thấp nhất + Phân bố dân cư cĩ sự chênh lệch giữa thành thị và nơng thơn khoảng 74% dân số sống ở nơng thơn, 26 % dân cư sống ở đơ thị (năm 2003) + Tỉ lệ dân thành thị của nước ta cịn thấp nhưng đang gia tăng khá nhanh */Giải thích: - Dân cư tập trung đơng ở đồng bằng, ven biển và các đơ thị vì + ở đây cĩ điều kiện tự nhiên địa hình, khí hậu , nguồn nước thuận lợi cho sinh hoạt; + Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế: nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ; + Giao thơng thuận tiện. - Dân cư thưa thớt ở miền núi: + điều kiện tự nhiên khĩ khăn cho sinh sống; + GTVT khĩ khăn + kinh tế chậm phát triển. Câu 6: (4,0 điểm) *Tính năng suất lúa: (0,75 điểm) + 1980: 20,7 tạ/ha + 1990: 31,8 tạ/ha + 2002: 45,8 tạ/ha
  4. a/Vẽ biểu đồ: (2,0 điểm) + Trục tung thể hiện năng suất lúa(tạ/ha); + Trục hồnh thể hiện các năm, khoảng cách các năm đúng theo tỉ lệ; + các cột đúng độ cao cĩ giá trị như trên đầu mỗi cột; + tên biểu đồ; chú thích. b/Nhận xét:(1,25 điểm) - Từ năm 1980 đến 2002 các chỉ tiêu sản xuất lúa đều tăng: + Diện tích trồng lúa tăng 1,3 lần; + Năng suất lúa tăng 2,2 lần; + Sản lượng lúa bình quân đầu người tăng gấp 2 lần. Sản lượng lúa tăng gấp 3 lần Câu 7: (4,0 điểm) a/Chứng minh đồng bằng sơng Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. - Diện tích chiếm 51,1 % diện tích trồng lúa của cả nước (0,25 điểm)và sản lượng chiến 51,5 % sản lượng của cả nước. (0,25 điểm) - Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh: (0,25 điểm) Kiên giang, Long An, Đồng Tháp, Sĩc Trăng và Tiền Giang. (0,25 điểm) - Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg gấp 2,3 lần trung bình của cả nước( năm 2002) (0,25 điểm) - Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta( chiếm 80% gạo xuất khẩu của cả nước ( năm 2002) (0,25 điểm) */ Nhờ những điều kiện nào mà vùng đồng bằng sơng Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: - Kiều kiện tự nhiên: + Cĩ diện tích đồng bằng lớn nhất nước ta ( gần 4 triệu ha), đất phù sa được bồi đắp hàng năm màu mỡ. (0,25 điểm) + Địa hình thấp, bằng phẳng; (0,25 điểm)khí hậu cận xích đạo nĩng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào thích hợp cho cây lúa phát triển(0,25 điểm) + Hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt nên cĩ nguồn nước phong phú. (0,25 điểm) - Điều kiện kinh tế - xã hội: + Dân số đơng, nguồn lao động dồi dào (0,25 điểm) cĩ nhiều kinh nghiệm trong việc trồng lúa nước(0,25 điểm) + Thị trường tiêu thụ rộng(0,25 điểm) + Hệ thống cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phát triển mạnh. (0,25 điểm) */ Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này: - Giữ vai trị quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo an ninh lương thực (0,25 điểm)và xuất khẩu lương thực của cả nước. (0,25 điểm)