Đề Ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề Ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_on_tap_mon_toanas_va_tieng_viet_lop_6.doc
Nội dung text: Đề Ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 6
- TOÁN 6 Bài 1: Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng. a/ Kết quả của phép cộng 67 + 26 là : A. 83 B. 93 C. 94 D. 95 b/ Phép trừ 100 - 57 có kết quả là: A. 53. B. 44 C. 43 D. 33 c/ Tổng nào dưới đây bé hơn 56? A. 50 + B. 49 + 7 C. 36 + 29 D. 48 + 6 d/ Số hình tam giác có trong hình bên là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 2: Tính: a/ 48 + 25 – 38 = b/ 100 – 38 + 15 = = = b) Tìm 1 số biết rằng số đó cộng với 28 rồi cộng với 17 thì được kết quả là 82 Bài 3. Viết các số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 4: Bài 4. Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa viết: Bài 5: Mçi häc sinh ®îc mîn 4 quyÓn truyÖn. Hái 8 häc sinh ®îc mîn bao nhiªu quyÓn truyÖn. Bài giải
- Bài 6: Con lîn thø nhÊt nÆng 78 kg. Nh vËy kÐm con lîn thø hai lµ 15 kg. Hái con lîn thø hai nÆng bao nhiªu kil«gam ? Bài giải Bài 7. 81 – x = 28. x có giá trị bằng bao nhiêu? A. 53 B. 89 C. 98 D . 43 Bài 8. 17 + 15 – 10 = Số điền vào chỗ chấm là: A. 32 B. 22 C. 30 D. 12 Bài 9: Thừa số thứ nhất 5; thừa số thứ hai 7; tích là: A/ 30 B/ 35 C/ 40 D/ 45 Bài 10: Kết quả của phép nhân 3 x 9 là: A/ 24 B/ 25 C/ 26 D/ 27 Bài 10/ Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp? Bài giải Bài 11 Tìm x: a) x + 48 = 63 c) 27 + x = 52 . . . . b) x – 24 = 16 d) x – 5 = 47 . . . . Bài 12 : Số ? a) 8 + 5 = 5 + 60 – . = 5 17 – 6 > 7 + 45 – 18 = 19 + .
- Tiếng Việt 6 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Trong các từ : xắp xếp ; xếp hàng ; sáng sủa ; xôn xao.Từ viết sai chính tả là: A. Xắp xếp B. Xếp hàng c . Sáng sủa d . Xôn xao Câu 2 . Từ nào là từ chỉ hoạt động của sự vật trong câu sau: “ Hoạ Mi hót rất hay.” A . Hoạ Mi B. Hót C. Rất D. Hay Câu 3 .Bộ phận in đậm trong câu: “Bác Hồ tập chạy ở bờ suối” trả lời cho câu hỏi nào? A. Làm gì? B. Như thế nào? C . Là gì? D. ở đâu? Câu 4. Từ trái nghĩa với từ chăm chỉ là từ : A Siêng năng B. Lười biếng C. Thông minh D. Đoàn kết Câu 5 .Từ chỉ đặc điểm của sự vật trong câu: “ Trong vườn, hoa mướp nở vàng tươi” là: A. Hoa mướp B. Nở C. Vàng tươi D. trong vườn Câu 6. Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? trong câu: “ Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.” Là: A. Hai bên bờ sông B. Hoa phượng C. Nở D. Đỏ rực Câu 7. Hót như Tên loài chim điền vào chỗ trống thích hợp là: A. Vẹt B. Khướu C. Cắt D. Sáo Câu 8/ Từ chỉ đặc điểm của con vật điền thích hợp vào chỗ trống là: . Cáo A. Hiền lành B. Tinh ranh C. Nhút nhát D. Nhanh nhẹn Câu 9. Từ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ là: A .Kính yêu B. Kính cận C. Kính râm D. Kính lão Câu 10.Em hiểu câu tục ngữ : “ Lá lành đùm lá rách .” là thế nào? A. Giúp đỡ nhau B. Đoàn kết C. Đùm bọc D. Đùm bọc ,cưu mang, giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn 5. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho những câu sau : a) Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp. b) Bên vệ đường, một chú bé đang say mê thổi sáo.
- 6. Em hãy gạch chân từ chỉ màu sắc trong đoạn văn sau : Sau bảy ngày, họ chui ra, nước da ai cũng trắng tái. Cỏ cây vàng úa. Mặt đất đen thui, vắng tanh không một bóng người. 7/ Caëp töø naøo döôùi ñaây traùi nghóa vôùi nhau ? a. Người lớn - Quaû cam b. Khen – cheâ c. Giaän – Ñaùnh 8: Câu “Bác cầm gói kẹo chia cho từng em” có cấu tạo theo mẫu câu nào ? a/ Mẫu câu Ai làm gì? b/ Mẫu câu Ai là gì? c/ Mẫu câu Ai thế nào? II. Taäp laøm vaên : Vieát moät ñoaïn vaên ngaén khoaûng 4 ñeán 5 caâu ñeå noùi veà một loại cây mà em thích.