Đề Ôn tập môn Toán Lớp 5 - Đề số 1+2

docx 4 trang nhatle22 6150
Bạn đang xem tài liệu "Đề Ôn tập môn Toán Lớp 5 - Đề số 1+2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_toan_lop_5_de_so_12.docx

Nội dung text: Đề Ôn tập môn Toán Lớp 5 - Đề số 1+2

  1. ĐỀ ÔN TẬP TOÁN 5 – ĐỀ SỐ 1 Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1: Công thức tính diện tích hình tam giác là: A. S = a h B. S = ( a x h): 2 C. S = a 2 D. Cả A và B đúng 2 h 3 2 Câu 2: Kết quả của phép cộng là: 4 3 A. 5 B. 17 C. 6 D. 9 7 12 12 12 Câu 3: Kết quả của phép trừ 14 - 7,14 là: A. 7,14 B. 7 C. 6,86 D. 7,86 7 Câu 4: Kết quả của phép cộng 3 là: 8 7 10 10 31 A. 3 B. C. D. 8 9 8 9 2 5 Câu 5: Kết quả của phép nhân là: 5 7 A. 39 B. 2 C. 10 D. 25 35 7 12 35 Câu 6: Lan đi học từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút. Thời gian học của Lan là: A. 20 giờ 20 phút B. 15 giờ 40 phút C. 22 giờ 20 phút D. 11 giờ đêm Câu 7: Một thửa ruộng hình tam giác có diện tích 500m2 và cạnh đáy là 40m thì chiều cao của thử ruộng là: A. 25m B. 5,25m C. 20m D. 10m Câu 8: Biết 95% của một số là 475, vậy 1 của số đó là: 5 A. 19 B. 95 C. 100 D. 500 Câu 9: Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kich thước đo trong lòng bể là: dài 4m; cao 1,8m; rộng 3m và 80% thể tích của bể đang có nước. Mức nước trong bể cao là: Câu 10: May 2 bộ quần áo hết 6 giờ 56 phút. Trong khi đó may 1 áo hết 1 giờ 58 phút, vậy may 1 cái quần hết số thời gian là: . II. Tự luận Câu 11: Đặt tính rồi tính a) 16 phút 47 giây + 23 phút 18 giây b) 54 giờ 20 phút – 17 giờ 28 phút c) 5 giờ 19 phút x 4 d) 48 phút 15 giây : 5 Câu 12: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Sau 3 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/ giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp? Câu 13: Cho hình tam giác ABC. Trên BC lấy trung điểm D. Trên AC lấy điểm E sao cho EC =1 AC. Nối D với E. Biết diện tích hình tam giác ECD là 18cm2. Tính diện tích hình tam 3 giác ABC.
  2. ĐỀ ÔN TẬP TOÁN 5 – ĐỀ SỐ 2 Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1: Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào? A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 2: Phân số 4 viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 4,5 B. 8,0 C. 0,8 D. 0,45 Câu 3: Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là: A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút Câu 4: Một người chạy bộ trong 1 phút 20 giây với vận tốc 5m/ giây. Vậy quãng đường người đó đã chạy là: A. 510m B. 400m C. 300m D. 500m Câu 5: Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương, mỗi hình lập phương đều có cạnh 3cm. Thể tích của hình đó là: A. 18cm3 B. 54cm3 C. 162cm3 D. 243cm3 Câu 6: Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là: A. 19% B. 85% C. 90% D. 95% Câu 7: Số dư của phép chia 22,44 : 18 là: A. 12 B. 0,12 C. 1,24 D. 0,012 Câu 8: 5m 7dm được viết theo đơn vị mét là: A. 57 m B. 57dm C. 5,7m D. Cả A và C đều đúng 10 Câu 9: Một hình tam giác có độ dài đáy 14cm. Nếu mở rộng đáy thêm 7cm thì diện tích tăng thêm 33,6 cm2. Tính diện tích hình tam giác khi chưa mở rộng : . Câu 10: Bác Loan có số tiền gửi tiết kiệm. Nếu bác rút 80% số tiền có trong sổ thì số tiền còn lại đúng 4 triệu đồng nhưng bác muốn số tiền còn lại trong sổ là 5 triệu đồng thì cần phải rút ra số tiền là bao nhiêu đồng? . . II. Tự luận Câu 11: a) Đặt tính rồi tính b) Tính giá trị biểu thức: 32,5 – 3 x 0,87 67,8 x 2,45 78 : 3,25 c) Tìm x, biết: x 2,5 = 1,3 Câu 12: Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ thì mất 3 giờ 30 phút. Cũng trên quãng đường đó, một ô tô đi từ A với vận tốc 52,5 km/giờ thì sau bao lâu sẽ đến B? Câu 13: Một tấm bìa gồm 5 hình vuông (như hình vẽ). Chu vi tấm bìa là 192cm. Tính diện tích tấm bìa.
  3. ĐỀ ÔN TẬP TOÁN 5 – ĐỀ SỐ 3 Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1: Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào? E. Hàng nghìn F. Hàng phần mười G. Hàng phần trăm H. Hàng phần nghìn Câu 2: Phân số 4 viết dưới dạng số thập phân là: 5 E. 4,5 F. 8,0 G. 0,8 H. 0,45 Câu 3: Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là: E. 10 phút F. 20 phút G. 30 phút H. 40 phút Câu 4: Một người chạy bộ trong 1 phút 20 giây với vận tốc 5m/ giây. Vậy quãng đường người đó đã chạy là: E. 510m F. 400m G. 300m H. 500m Câu 5: Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương, mỗi hình lập phương đều có cạnh 3cm. Thể tích của hình đó là: D. 18cm3 E. 54cm3 F. 162cm3 D. 243cm3 Câu 6: Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là: E. 19% F. 85% G. 90% H. 95% Câu 7: Số dư của phép chia 22,44 : 18 là: E. 12 F. 0,12 G. 1,24 H. 0,012 Câu 8: 5m 7dm được viết theo đơn vị mét là: E. 57 m F. 57dm G. 5,7m H. Cả A và C đều đúng 10 Câu 9: Một hình tam giác có độ dài đáy 14cm. Nếu mở rộng đáy thêm 7cm thì diện tích tăng thêm 33,6 cm2. Tính diện tích hình tam giác khi chưa mở rộng : . Câu 10: Bác Loan có số tiền gửi tiết kiệm. Nếu bác rút 80% số tiền có trong sổ thì số tiền còn lại đúng 4 triệu đồng nhưng bác muốn số tiền còn lại trong sổ là 5 triệu đồng thì cần phải rút ra số tiền là bao nhiêu đồng? . . II. Tự luận Câu 11: a) Đặt tính rồi tính d) Tính giá trị biểu thức: 32,5 – 3 x 0,87 67,8 x 2,45 78 : 3,25 e) Tìm x, biết: x 2,5 = 1,3 Câu 12: Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ thì mất 3 giờ 30 phút. Cũng trên quãng đường đó, một ô tô đi từ A với vận tốc 52,5 km/giờ thì sau bao lâu sẽ đến B? Câu 13: Một tấm bìa gồm 5 hình vuông (như hình vẽ). Chu vi tấm bìa là 192cm. Tính diện tích tấm bìa.