Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Đoàn Kết

doc 12 trang nhatle22 6040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_5_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Đoàn Kết

  1. MA TRẬN MƠN TIẾNG VIỆT( ĐỌC HIỂU)GHKII KHỐI 5 NH 2019-2020 Mạch kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câu và thức, TN TN TN TN số điểm TL TL TL TL TNKQ TL kĩ năng KQ KQ KQ KQ Hiểu nội dung Số câu 2 2 4 0 bài Câu số 1,2 3,4 Số điểm 1đ 1,25 2,25đ Câu ghép, Số câu 1 1 Liên kết câu Câu số 5 Số điểm 0,75đ 0,75đ Cách nối các Số câu 1 1 1 1 1 3 vế câu ghép, Câu số 6 7 8 9 từ loại Số điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 3đ Tổng Số câu 2 3 1 1 1 1 6 3 Số điểm 1đ 2đ 1đ 1đ 1đ 1đ 4 3
  2. TRƯỜNG TH ĐỒN KẾT BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên: . NĂM HỌC 2019-2020 Lớp 5 Mơn: Tiếng Việt ( phần đọc) Thời gian: 40 phút Điểm: Lời phê của giáo viên: I.Đọc thầm và hồn thành bài tập Đọc thầm bài văn sau PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG Đền thượng nằm chĩt vĩt trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khĩm hải đường đâm bơng rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa. Trong đền dịng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hồnh phi treo chính giữa. Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vịi vọi, nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sĩc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người cĩ cơng giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dịng sơng lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát. Trước đền Thượng cĩ một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi rời đơ về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đĩ, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi cĩ đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ toả hương thơm, những gốc thơng già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi cĩ giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa cơng chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương. Theo Đồn Minh Tuấn Dựa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất với mỗi câu sau: Câu 1.(0,5đ) . Đền Hùng ở đâu và thờ ai? A. Ở núi Hồng Lĩnh, thơn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Vĩnh Phúc và thờ Hùng Vương. B. Ở núi Nghĩa Lĩnh, thơn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ và thờ các vua Hùng. C. Ở núi Ba Vì, thơn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ và thờ vua An Dương Vương. Câu 2.(0,5đ) Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ? A. Những khĩm hải đường đâm bơng rực rỡ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa; đỉnh Ba Vì vịi vọi, dãy Tam Đảo như bức
  3. tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sĩc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thơng già, giếng Ngọc trong xanh B. Đỉnh Ba Vì vịi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sĩc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thơng già, giếng Ngọc trong xanh C. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dịng sơng lớn. Câu 3(0,5đ) Bài văn gợi nhớ đến những truyền thuyết gì? A. Thánh Giĩng, Sơn Tinh Thủy Tinh, An Dương Vương. B. An Dương Vương ,Sơn Tinh Thủy Tinh ,Bánh chưng bánh giầy. C. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng, Thánh Giĩng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giầy. Câu 4.(0,75đ) Dịng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? A. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. B. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ. C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. Câu 5. (0,75đ) Các câu văn: "Đền thượng nằm chĩt vĩt trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền những khĩm hải đường đâm bơng rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xịe hoa." liên kết nhau bằng cách nào ? A. Bằng cách thay thế từ ngữ. B. Bằng cách lặp từ ngữ. C. Bằng cả hai cách trên. Câu 6. (1đ) Câu ghép: "Trước đền, những khĩm hải đường đâm bơng rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xịe hoa." cĩ các vế câu nối với nhau bằng cách Câu 7. (1đ) Dịng nào dưới đây chứa các từ láy cĩ trong bài văn? A. Dập dờn, chĩt vĩt, xanh xanh, vịi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa. B. Dập dờn, chĩt vĩt, xanh xanh, xa xa. C. Dập dờn, chĩt vĩt, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm. Câu 8. (1đ) Em hãy viết thêm vế câu vào chỗ chấm cho hồn chỉnh câu ghép thể hiện mối quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả, cĩ ý liên quan đến bài “Phong cảnh đền Hùng”. Nếu em cĩ dịp đến tỉnh Phú Thọ Câu 9.(1đ) Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ? “Dù ai đi ngược về xuơi Nhớ ngày giổ Tổ mồng mười tháng ba.”
  4. II. Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong bài do giáo viên nêu 1 trong các bài sau: 1.Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng ( Trang 20 – sách TV5 tập II) 2.Trí dũng song tồn ( Trang 25 – sách TV5 tập II) 3.Lập làng giữ biển (từ đầu đến thì để cho ai) ( Trang 36 – sách TV5 tập II) 4. Hộp thư mật ( Trang 62 - sách TV5 tập II) ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT ( ĐỌC) LỚP 5 1.Đọc thầm: 7điểm Câu/ 1 2 3 4 5 6 7 điểm (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,75đ) (0,75đ) (1đ) (1đ) Đáp án B A C C B Nối trực tiếp A bằng dấu câu Câu 8.(1đ) Nếu em cĩ dịp đến Phú Thọ thì em sẽ ghé thăm đền Hùng. Câu 9(1đ) Câu ca dao nhắc nhở mỗi chúng ta dù cĩ di đâu xa hãy luơn nhớ về ngày giỗ tổ, nhớ về cội nguồn dân tộc. 2. Đọc thành tiếng: (3 điểm) * Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn, khoảng 115 tiếng / phút (trong bài bốc thăm được) sau đĩ trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT (VIẾT) Chính tả (Nghe - viết): Núi non hùng vĩ Vượt hai con sơng hùng vĩ của miền Bắc, qua đất Tam Đường núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hồng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt ĩc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan-xi-păng. Mây Ơ Quy Hồ đang đội mũ cho Phan-xi-păng. Hết đèo Ơ Quy Hồ là qua Sa Pa, thẳng ruổi về thành phố biên phịng Lào Cai. Theo Nguyễn Tuân 1.Chính tả: (2điểm)- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2điểm.
  5. - sai quá 5 lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0,5điểm. *Lưu ý: Nếu viết chữ khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm tồn bài. 2. Tập làm văn ( 8 điểm) Thời gian khoảng 25 - 30 phút. Cấu tạo Mức 2 (0,5 - 4 điểm) Mức 3 (4,5 - 6 điểm) Mức 4 ( 6,5 -8 điểm) Mở bài Giới thiệu được đồ vật Giới thiệu được đồ vật Giới thiệu được đồ vật ( 1 điểm) định tả (trực tiếp) định tả (trực tiếp hoặc định tả ( gián tiếp) gián tiếp) Thân bài - Tả bao quát : Hình - Tả bao quát : Hình - Tả bao quát : Hình ( 6 điểm) dáng,kích thước,màu dáng,kích thước,màu sắc, dáng,kích thước,màu sắc, chất liệu chất liệu sắc, chất liệu - Tả chi tiết : Tả chi - Tả chi tiết : Tả chi tiết - Tả chi tiết : Tả chi tiết tiết các bộ phận của các bộ phận của đồ vật và các bộ phận của đồ vật đồ vật và cơng dụng cơng dụng của nĩ và cơng dụng của nĩ của nĩ - Sử dụng dấu câu hợp lí. - Sử dụng dấu câu hợp lí - Biết sử dụng hình ảnh so sánh, nhân hĩa Nêu cảm nghĩ về đồ vật Kết bài Nêu cảm nghĩ về đồ vừa tả. Nêu cảm nghĩ về đồ vật vật vừa tả. vừa tả. (kết bài mở rộng) ( 1 điểm) - Trình bày đúng cấu - Trình bày đúng cấu - Trình bày đúng cấu trúc, chữ viết đúng, sạch trúc, chữ viết đúng, độ trúc, độ dài bài viết sẽ; độ dài bài viết khoảng dài bài viết khoảng 15 khoảng 15 câu. (Chữ 15 câu trở lên. câu trở lên, chữ viết viết rõ ràng, ít mắc đúng, đẹp; câu văn hay, lỗi chính tả) sinh động, cĩ sức gợi tả, sáng tạo,
  6. TRƯỜNG TH ĐỒN KẾT BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên: . NĂM HỌC 2019-2020 Lớp 5 Mơn: Tiếng Việt ( phần viết) Thời gian: 50 phút Điểm: Lời phê của giáo viên: I. Chính tả: Nghe - viết: Núi non hùng vĩ
  7. II. Tập làm văn: Đề bài:Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích
  8. MA TRẠN NỘI DUNG MƠN TỐN GHKII NH 2019-2020 TT Mạch kiến thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số học: Số câu 3 1 1 1 5 1 -Biết viết số theo giá trị của số thập Câu số 1,2,3 4 5 6 phân -Viết phân số dưới dạng tỉ số phần 1 trăm. Giải tốn liên quan đến tỉ số phần trăm. Số điểm 3đ 1đ 1đ 1đ 5đ 1đ -Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian Đại lượng và đo Số câu 1 1 đại lượng: Biết Câu số 7 chuyển đổi đơn vị 2 đo thể tích, đo thời gian. So sánh các Sốđiểm 1đ 1đ đơn vị đo. Yếu tố hình học: Số câu 1 1 1 1 2 Tính được thể tích hình lập phương; Câu số 8 9 10 Thu thập và xử lí 3 thơng tin từ biểu đồ hình quạt; giải được Số điểm 1đ 2đ các bài tốn liên quan đến chuyển động đều. Số câu 3 2 1 1 2 1 6 4 Tổng Số điểm 3đ 2đ 1đ 1đ 2đ 1đ 6đ 4đ
  9. TRƯỜNG TH ĐỒN KẾT BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên: . NĂM HỌC 2019-2020 Lớp 5 Mơn: Tốn Thời gian: 40 phút Điểm: Lời phê của giáo viên: Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 6 Câu 1( 1điểm ) Hỗn số 5 chuyển thành số thập phân là: 100 A. 5,6 B.6,5 C. 5,06 D. 6,05 4 Câu 2( 1điểm ) Phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: 10 A. 0,4 % B. 40 % C. 4 % D. 4,10 % Câu 3( 1điểm) Bình bắt đầu vào học từ 7 giờ 10 phút đến 9 giờ 15 phút sau đĩ là giờ giải lao. Thời gian học của Bình là: A.2 giờ 5 phút B. 2 giờ 15 phút C.16 giờ 45 phút D.1 giờ 5 phút Câu 4 ( 1điểm ) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp. 30% Số phần trăm cịn lại trong hình là % 50% ?% Câu 5 ( 1điểm ) Một lớp học cĩ 40 học sinh, trong đĩ số học sinh nữ chiếm 40% so với số học sinh cả lớp. Số học sinh nam của lớp là: A. 25 học sinh B. 16 học sinh C. 100 học sinh D. 24 học sinh Câu 6 ( 1điểm ) Giá trị của biểu thức: 2 phút 20 giây x 2 + 4 phút 15 giây : 5 là Câu 7( 1điểm ) ( >;<; =) 1 a, 1,5giờ 1giờ 5 phút b, 1 giờ 80 phút 3 c, 4dm3 3995 cm3 d, 895dm3 1m3
  10. Câu 8 ( 1điểm ) Biểu đồ hình quạt dưới
  11. đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các mơn thể thao của lớp 5A. Biết rằng lớp 5A cĩ 32 học sinh. Số học sinh tham gia mơn cầu lơng là: Câu 9.( 1điểm) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính(khơng cĩ nắp) cĩ chiều dài 1,5m; chiều rộng 0,6m; chiều cao 0,8m. Tính diện tích kính để làm bể cá. Câu 10(1điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 1,25 giờ x 6 + 1 giờ 15 phút x 2 + 150 phút ĐÁP ÁN MƠN TỐN
  12. Mỗi câu đúng được 1điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B A 20 D 4 phút 91 giây hay a,> b,= 8 5 phút 31 giây c,> d, < Câu 9(1điểm) Bài giải Diện tích kính làm xung quanh bể cá là:(0,15đ) ( 1,5 + 0,6 ) x 2 x 0,8 = 3,36( m2)(0,15đ) Diện tích kính làm đáy bể là:(0,15đ) 1,5 x 0,6 = 0,9(m2)(0,15đ) Diện tích kính làm bể cá là:(0,15đ) 3,36 + 0,9 = 4,26(m2)(0,1đ) Đáp số: 4,26m2(0,15đ) Lưu ý: Học sinh cĩ thể làm gộp lời giải 2 và 3 Câu 10. (1điểm) 1,25 giờ x 6 + 1 giờ 15 phút x 2 + 150 phút = 1,25 giờ x 6 + 1,25 giờ x 2 + 1,25giờ x 2(0,4đ) = 1,25 giờ x ( 6 + 2 + 2)(0,4đ) = 1,25 giờ x 10 = 12,5 giờ(0,2đ)