Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2015-2016

doc 3 trang nhatle22 3290
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ki_i_nam_hoc_2015_2016.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2015-2016

  1. Ngày soạn: 9 /12/2015 Ngày dạy: / 12 / 2015 Tuần 18 Tiết 17 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nêu được dụng cụ dùng đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng - Hiểu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. - Biết lấy ví dụ về tác dụng đẩy kéo cuả lực, về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặcbiến đổi chuyển động, ví dụ về một số lực. - Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều và độ mạnh yếu của hai lực đó. - Hiểu trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. - Biết được một số ứng dụng của một số loại máy cơ đơn giản trong cuộc sống. 2. Kỹ năng. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng và giải bài tập 3. Thái độ. Cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: A. MA TRẬN ĐỀ TỔNG Cấp độ nhận thức NDKT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL Thấp Cao Lực, trọng lực Hiểu được hai lực cân bằng. 1câu II.1 2điểm 2đ Khối Tính trọng Tính lượng, Biết được khối lượng, lượng của khối khối trọng lượng, khối lượng một vật lượng 5 câu lượng riêng của một vật. riêng, 4,5điểm riêng, trọng I.3,4,6 II.3 II.4 lượng 1,5đ 1,5đ 1,5đ riêng Xác định được dụng cụ Độ dài, Biết đơn vị, GHĐ, độ dài đo thể tích, thể tích 2câu I.2 I.1 1điểm 0,5đ 0,5đ Hiểu được ứng dụng của Máy cơ Biết các loại máy cơ đơn máy cơ 2câu đơn giản giản. 2,5điểm I.5 II.2 0,5đ 2đ 5câu 1câu 2câu 1câu 1câu 10câu CỘNG 2,5điểm 0,5điểm 4,0điểm 1,5điểm 1,5điểm 10điểm
  2. B. ĐỀ KIỂM TRA: I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn và khoanh tròn 1 chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng. Câu 1:: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng : A. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứạ. B. Thể tích bình tràn. C. Thể tích bình chứa. D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn. Câu 2: Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường em? A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm. B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm. D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm Câu 3: Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ gì ? A. Thể tích của hộp mứt. B. Khối lượng và sức nặng của hộp mứt. C. Sức nặng của hộp mứt. D. Khối lượng của mức trong hộp. Câu 4 : Trọng lượng của một vật 200g là bao nhiêu? A. 0,2N. B. 2N C. 20N D. 200N Câu 5: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản? A. Cái búa nhổ đinh. B. Cái bấm móng tay. C. Cái thước dây. D. Cái kìm. Câu 6: Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu? A. 2700kg. B. 2700N. C. 2700N/m3. D. 2700kg/m3. II. TỰ LUẬN (7 điểm) 1. Thế nào là hai lực cân bằng ? (2điểm) 2. Nếu trọng lượng của ống bêtông là 2000N và lực kéo mỗi người là 400N. Vậy khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì dùng lực kéo của 5 người có thể kéo ống bêtông lên được không ?(2điểm) 3. Một vật có khối lượng 600g treo trên một sợi dây đứng yên. (1.5điểm) a) Vì sao vật đứng yên b) Tính trọng lượng của vật. 4. 1kg kem giặt viso có thể tích 0,0009m3. Tính khối lượng riêng của kem giặt viso và so sánh với khối lượng riêng của nước.( Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3)(1.5 điểm) C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: D Câu 4: B Câu 5: C Mối ý 0.5 đ x 6 = 3 đ Câu 6: D II. TỰ LUẬN (7 điểm) 2đ 1. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật. 2. Được. Vì tổng lực kéo của 5 người là 5x400 = 2000N bằng trọng lượng của 2 đ ống bê tông( 2000N) 3. a. Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng 0.5đ b. m = 600g =0.6kg P = ? 1đ Giải Trọng lượng của vật là P = 10.m = 10.0.6 = 6N 4. Tóm tắt m = 1kg V= 0,0009m3
  3. D = ? Giải 1đ Khối lượng riêng của kem giặt viso là 0.5đ D = m/ V => D = 1/0.0009 =1111,1 kg/m3 10đ Vậy Khối lượng riêng của kem giặt viso lớn hơn khối lượng riêng của nước III. PHƯƠNG PHÁP - Kiểm tra 1 tiết IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm bài cũ. 3. Bài mới ( Nội dung kiểm tra) 4. Củng cố - Nhắc học sinh xem lại bài. - GV thu bài làm của HS và nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Xem trước nội dung bài: Đòn bẩy V. RÚT KINH NGHIỆM: Ký duyệt Ngày