Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Đề số 2 - Năm học 2019-2020

doc 13 trang nhatle22 3020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Đề số 2 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ki_2_de_so_2_nam_hoc_2019_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Đề số 2 - Năm học 2019-2020

  1. Ngày dạy 6A: / /2021 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 6B / /2021 Môn : Vật lý 6 PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề ) TRƯỜNG THCS TÂN LONG Đề số 1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng Chủ đề TNK TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Q Chủ đề 1: - Nhận biết - Hiểu được một - Giải thích Sự nở vì được các chất số ứng dụng của được sự ngưng nhiệt rắn, chất lỏng sự nở vì nhiệt tụ của hơi nước khác nhau nở - Hiểu được khi vì nhiệt khác nung nóng một nhau, chất rắn vật rắn thì khối nở vì nhiệt lượng của vật nhiều hơn chất rắn không đổi. lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí Số câu 3 3 1 7 Số điểm 0,75đ 0,75đ 2 5 Tỉ lệ % 50% Chủ đề 2 : -Biết được - Dựa vào các - Giải thích Sự chuyển trong suốt thời yếu tố mà sự được hiện thể - Sự sôi gian sôi nhiệt bay hơi phụ tượng bay hơi độ của nước thuộc vào để và ngưng tụ không thay đổi, giải thích một số nhiệt độ nóng hiện tượng trong chảy bằng thực tế. nhiệt độ đông đặc Biết quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ Số câu 5 1 9 2 1 Số điểm 2 2 5 0,5 2 Tỉ lệ % 50% Tổng số câu 8 6 2 16 T.số điểm 2,75 3,25 4 10 Tỉ lệ % 27,5% 32,5% 40% 100
  2. % ĐỀ BÀI: I. Trắc nghiệm khách quan:( 4 điểm). * Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng. (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm). Câu 1. Một lọ thuỷ tinh được đậy kín bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt ta phải mở nút bằng cách nào sau đây ? A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng đáy lọ. C. Hơ nóng cổ lọ. D. Làm lạnh cổ lọ. Câu 2. Khi nung nóng một vật rắn,điều nào sau đây là đúng? A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng của vật giảm. C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật giảm. Câu 3.Các phép đo chiều cao của tháp ÉP-PHEN (nước pháp) cho thấy trong vòng 6 tháng (từ 01/01/1890 đến 01/7/1890 chiều cao của tháp tăng thêm 10cm.Nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng chiều cao như vậy? A. Do tháp có trọng lượng. B. Do sự nở vì nhiệt của thép làm tháp. C. Do sự thay đổi chiêù cao . D. Do lực đẩy của trái Đất hướng từ dưới lên. Câu 4. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một lượng chất lỏng? A. Khối lượng của chất lỏng tăng. C. Thể tích của chất lỏng tăng. B. Trọng lượng của chất lỏng giảm. D. Cả khối lượng ,trọng lượng thể tích của chất lỏng tăng Câu 5: hiện tượng nước biển tạo thành muối là hiện tượng : A. Bay hơi B. Ngưng tụ C. Đông đặc D. Cả 3 hiện tượng trên Câu 6. Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi? A. Khối lượng riêng. B. Khối lượng. C. Trọng lượng D.Cả khối lượng và trọng lượng Câu 7: Quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ vì : A. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt. B. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra C. Nước nóng tràn vào bóng. D. Không khí tràn vào bóng. Câu 8. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng? A. Rắn, khí ,lỏng. B. Rắn, lỏng, khí . C. Khí, rắn ,lỏng. D. lỏng, khí,rắn, Câu 9:Trong suốt thời gian vật đang đông đặc nhiệt độ của vật thay đổi như thế nào ? A .luôn tăng B.luôn giảm C.không đổi D. lúc đầu giảm sau đó không đổi
  3. Câu 10: để đo nhiệt độ,người ta dùng dụng cụ nào sau đây? A .Lực kế B. Thước thẳng C. Cân D. nhiệt kế . * Điền từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( ) (điền mỗi ý đúng được 0, 25 điểm). Câu 11. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào mặt thoáng của chất lỏng. Câu 12. Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ này gọi là của băng phiến Trong thời gian nhiệt độ của băng phiến không thay đổi Câu 13. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là II- Tự luận (6đ) Câu 14. (2đ) Tại sao khi trồng chuối người ta thường phạt bớt lá? Câu 15. (2đ) Sau khi tắm, nếu đứng ngoài gió ta sẽ có cảm giác mát lạnh.Giải thích tại sao như vậy? Câu 16. (2đ) Vào mùa đông trời lạnh, nếu hà hơi từ miệng vào 1 tấm kính, ta sẽ thấy tấm kính bị mờ. hãy Giải thích?
  4. PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS TÂN LONG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 Đề số 1 MÔN: VẬT LÍ – LỚP 6 I.Trắc nghiệm khách quan: ( 4 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng:( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D B C A A B B C D * Điền từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( ) (điền mỗi ý đúng được 0, 25 điểm). Câu 11. nhiệt độ, gió và diện tích Câu 12 800C nhiệt độ nóng chảy nóng chảy Câu 13 sự nóng chảy sự đông đặc II. Tự luận: ( 6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 14 Khi trồng chuối người ta thường phạt bớt lá để làm giảm 1 điểm diện tích mặt thoáng của lá Diện tích mặt thoáng của lá ít, nhờ đó hạn chế sự bay hơi của nước từ lá cây làm cho lá cây đỡ khô (vì Nếu lá cây bay 1 điểm hết hơi nước làm cây khô dẫn đến cây có thể bị chết) Câu 15 Sau khi tắm nước bám trên người , hiện tượng bay hơi của nước xẽ xảy ra nhanh hơn khi ta đứng ngoài gió 1 điểm Khi Bay hơi nước trên cơ thể người đã lấy mất 1 phần nhiệt của cơ thể ,làm nhiệt độ cơ thể giảm xuống gây cho ta cảm giác mát lạnh. 1 điểm Câu 16 Vào mùa đông trời lạnh, nếu hà hơi từ miệng vào 1 tấm kính 1 điểm thì do hơi trong miệng ấm và có nhiều hơi nước. khi gặp nhiệt độ thấp của tấm kính hơi nước sẽ ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti làm mờ kính. Đó là sự 1 điểm ngưng tụ của hơi nước . Duyệt đề kiểm tra học kì II Giáo viên ra đề Hiệu trưởng Nguyễn Chí Việt Mai Thị Thu Hương
  5. PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TÂN LONG NĂM HỌC 2019-2020 Đề số 2 Môn : Vật lý 6 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng Chủ đề TNK TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Q Chủ đề 1: - Nhận biết - Hiểu được - Tính chiều dài Ròng rọc - được các chất ròng rọc giúp vật khi biết Sự nở vì rắn, chất lỏng làm lực kéo vật chiều dài ban nhiệt khác nhau nở lên nhỏ hơn đầu và tỉ lệ dãn vì nhiệt khác trọng lượng của nở vì nhiệt của nhau, chất rắn vật và một số vật. nở vì nhiệt ứng dụng của sự nhiều hơn chất nở vì nhiệt lỏng, chất lỏng - Hiểu được khi nở vì nhiệt nung nóng một nhiều hơn chất vật rắn thì khối khí lượng của vật rắn không đổi. Số câu 2 1 4 1 8 Số điểm 0,5 1,5 1 2 5 Tỉ lệ % 50% Chủ đề 2 : -Biết được - Dựa vào các - Dựa vào đồ Sự chuyển trong suốt thời yếu tố mà sự thị đường biểu thể - Sự sôi gian sôi nhiệt bay hơi phụ diễn tìm được độ của nước thuộc vào để nhiệt độ nóng không thay đổi, giải thích một số chảy, chất nóng nhiệt độ nóng hiện tượng trong chảy và thời chảy bằng thực tế. gian nóng nhiệt độ đông chảy đặc Biết quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ Số câu 5 2 1 1 9 Số điểm 2 0,5 1,5 1 5 Tỉ lệ % 50% 8 7 2 17 Tổng số câu 4 3 3 10 T.số điểm 40% 30% 30% 100 Tỉ lệ % %
  6. ĐỀ BÀI: I.Trắc nghiệm khách quan: ( 4 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng:( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Câu phát biểu nào sau đây nói về ròng rọc là sai: A. Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. B. Ròng rọc động giúp làm trọng lượng của vật nhỏ đi khi kéo vật. C. Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. Palăng là một thiết bị gồm nhiều ròng rọc. Câu 2. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng? A. Lỏng, rắn, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Lỏng, khí, rắn. D. Rắn, lỏng, khí. Câu 3. Hai chiếc li xếp chồng lên nhau, lâu ngày sẽ bị dính chặt lại. Để tách chúng ra, người ta thường dùng biện pháp nào sau đây? A. Đổ nước nóng vào li trong. B. Hơ nóng li ngoài. C. Bỏ cả hai li vào nước nóng. D. Bỏ cả hai li vào nước lạnh. Câu 4. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Đốt một ngọn đèn dầu. B. Đúc một cái chuông đồng. C. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. D. Đốt một ngọn nến. Câu 5. Khi nói về nhiệt độ trong quá trình đông đặc, câu kết luận nào đúng? A. Nhiệt độ đông đặc lớn hơn nhiệt độ nóng chảy. B. Nhiệt độ đông đặc nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy. C. Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy. D. Nhiệt độ đông đặc lớn hơn rất nhiều nhiệt độ nóng chảy. Câu 6. Việc sản xuất muối từ nước biển đã ứng dụng hiện tượng: A. Ngưng tụ. B. Bay hơi. C. Đông đặc. D. Nóng chảy. Câu 7. Đại lượng nào sau đây sẽ giảm khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật. B. Thể tích của vật. C. Khối lượng của vật. D. Trọng lượng của vật. Câu 8. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở? A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. Câu 9. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: A. Nước trong cốc càng nóng. B. Nước trong cốc càng nhiều. C. Nước trong cốc càng ít. D. Nước trong cốc càng lạnh. Câu 10. Trong quá trình sôi của chất lỏng, điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt độ của chất lỏng? A. Nhiệt độ luôn tăng. B. Nhiệt độ luôn giảm.
  7. C. Nhiệt độ không thay đổi. D. Nhiệt độ lúc tăng, lúc giảm, thay đổi liên tục. * Điền từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( ) (điền mỗi ý đúng được 0, 25 điểm). Câu 11. Sư. Co dãn vì khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn Câu 12. Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ này gọi là của băng phiến Trong thời gian nhiệt độ của băng phiến không thay đổi Câu 13. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là II. Tự luận: ( 6 điểm) Câu 14. (1 điểm). Thế nào là sự đông đặc? Ở điều kiện thường, nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 00C. Hỏi nhiệt độ đông đặc của nước là bao nhiêu 0C Câu 15. (1,5 điểm) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 16. (1,5 điểm) Hình vẽ bên là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá lấy ra từ tủ lạnh. Hãy NhNhiệtiêt dô độ quan sát và trả lời các câu hỏi dưới đây? 8 a. Ở nhiệt độ nào thì nước đá bắt đầu nóng 6 chảy? 4 b. Thời gian nóng chảy của nước đá kéo 2 dài bao nhiêu phút? 0 c. Nước đá tồn tại hoàn toàn ở thể rắn -2 trong khoảng thời gian nào? ThờiThò igian gian -4 0 1 2 3 4 5 6 7 (phút) 0 Câu 17. (2điểm). Sợi cáp bằng thép của chiếc cầu treo có chiều dài l 0 = 400m ở 0 C. Hãy xác định chiều dài của sợi cáp ở nhiệt độ 30 0C. Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 10C thì chiều dài của sợi cáp tăng thêm 0,000012 chiều dài ban đầu.
  8. PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS TÂN LONG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 Đề số 2 MÔN: VẬT LÍ – LỚP 6 I.Trắc nghiệm khách quan: ( 4 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng:( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D B A C B A D A C * Điền từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( ) (điền mỗi ý đúng được 0, 25 điểm). Câu 11. nhiệt Câu 12 800C nhiệt độ nóng chảy nóng chảy Câu 13 sự nóng chảy sự đông đặc II. Tự luận: ( 6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 14 - Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. 0,5 1 điểm - Nhiệt độ đông đặc của nước đá là 00C 0,5 Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: Câu 15 + Nhiệt độ. 0,5 1,5 điểm + Gió 0,5 + Diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 0,5 a. Nước đá bắt đầu nóng chảy ở 00C 0,5 Câu 16 b. Thời gian nóng chảy của nước đá kéo dài 3 phút (từ phút 0,5 1,5 điểm thứ 1 đến phút thứ 4) c. Nước đá tồn tại hoàn toàn ở thể rắn trong khoảng thời 0,5 gian từ phút thứ 0 đến phút thứ 1. Câu 17 Chiều dài của sợi cáp ở 300C 2 2 điểm l = 400 + 400.0,000012.30 = 400,144 (m) Duyệt đề kiểm tra học kì II Giáo viên ra đề Hiệu trưởng Nguyễn Chí Việt Mai Thị Thu Hương
  9. Ngày dạy 6A: / /2021 6B: / /2021 Tiết 27 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Kiểm tra những kiến thức đã học ở phần “nhiệt học” gồm: + Sự nở vì nhiệt của các chất + Nhiệt kế - Nhiệt giai 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng 3. Thái độ : - Trung thực, độc lập , sáng tạo khi làm bài . 4. Phát triển năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt:Năng lực giải thích các hiện tượng vật lí, năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào tình huống thực tiễn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên- đề kiểm tra theo hình thức Kết hợp TNKQ (40%) và TNTL (60%) 2. Học sinh: đồ dùng học tập ,ôn kĩ các dạng bài cơ bản đã học,MTCT( nếu có) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động ( không) 2. Hoạt động hình thành kiến thức KIỂM TRA GIỮA KỲ II VẬT LÍ LỚP 6 A.MA TRẬN ĐỀ Møc ®é NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông Cấp độ thÊp Cấp độ cao Tæng TNKQ TL TNKQ TL Chñ ®Ò TNKQ TL TNKQ TL 1. Sự nở vì nhiệt - Nhận biết Vận dụng kiến của các chất, được các chất thức về sự nở vì một số ứng nở ra khi nóng nhiệt để giải dụng của sự nở lên, co lại khi thích được một vì nhiệt lạnh đi, các chất số hiện tượng rắn khác nhau và ứng dụng nở vì nhiệt khác thực tế nhau, - Các vật khi nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn Số câu: 11 1 12 Số điểm: 2,75 3 5,75 Tỉ lệ: 27,5% 30% 57,5% 2. Nhiệt kế - - Hiểu nhiệt kế - Tính quy đổi Nhiệt giai là dụng cụ để được nhiệt độ C đo nhiệt độ. sang độ F
  10. - Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co dãn vì nhiệt của chất lỏng Số câu: 5 1/2 1/2 6 Số điểm: 1,25 2 1 4,25 Tỉ lệ: 42,5% Tổng số câu: 11 5,5 1,5 18 3.25 4.0 10.0 Tổng số điểm: 2,75 30% 30% 100% Tỉ lệ: 27,5% B. ĐỀ KIỂM TRA Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau ( Từ câu 1 đến câu 12) Câu 1. (0,25 điểm) Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. C. Hơ nóng cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ. Câu 2. (0,25 điểm) Trong các cách sắp xếp nở vì nhiệt của các chất từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng ? A. Rắn, lỏng, khí B. Khí, lỏng, rắn C. Khí, rắn, lỏng D. Lỏng, rắn, khí Câu 3. (0,25 điểm) Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng: A. Chất rắn nở ra khi nóng lên B. Chất rắn co lại khi lạnh đi C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau D. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng Câu 4. (0,25 điểm) Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên A. Sự rãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. Sự rãn nở vì nhiệt của chất rắn C. Sự rãn nở vì nhiệt của chất khí B. Sự rãn nở vì nhiệt của các chất Câu 5. (0,25 điểm) Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là A. 100o CB. 42 o C C. 37o C D. 20o C Câu 6. (0,25 điểm) Câu phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim. C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của bàn là đang nóng. D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. Câu 7. (0,25 điểm) Hơi nước đang sôi có niệt độ là A.900C B.950 C. 1000C D. 1000F Câu 8. (0,25 điểm) Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật tăng. B. Thể tích của vật tăng. C. Khối lượng của vật tăng.
  11. D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng Câu 9. (0,25 điểm) Quả bóng bàn bị móp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì A. vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên. B. vỏ bóng bàn nóng lên nở ra C. nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng D. không khí trong bóng nóng lên nở ra. Câu 10. (0,25 điểm) Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở: A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. Vì để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dài ra đường ray sẽ không bị cong D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. Câu 11. (0,25 điểm) Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì: A. khối lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn. B. khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn. C. khối lượng của không khí nóng lớn hơn. D. khối lượng riêng của không khí nóng lớn hơn. Câu 12. (0,25 điểm) Tại sao tấm tôn lợp nhà thường lại thường có dạng lượn sóng : A. Để trang trí cho đẹp B. Để dễ thoát nước C. Để cho thoáng D. Để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt khi thời tiết thay đổi *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( ) để hoàn thành mỗi câu sau: Câu 13. (0,25 điểm) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt nhau Câu 14. (0,25 điểm) Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra một .rất lớn Câu 15. (0,25 điểm) Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị Câu 16. (0,25 điểm) Nhiệt kế là dụng cụ để đo Phần II. Tự luận (6,0điểm) Câu 17(3,0điểm). a) Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Ngoài ra khi đun nước em còn lưu ý gì? b) Tại sao trên đường bê tông người ta phải đổ bê tông thành từng tấm cách nhau vài xentimet ? Câu 18. (3, 0điểm)a, Nêu công dụng cụ thể của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. b)Tại sao khi chế tạo nhiệt kế y tế người ta phải làm cho ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt C.ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ. Án C A C A B B C B D C A D *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( ) đúng được 0,25điểm Câu 13. giống Câu 14. lực Câu 15. co lại Câu 16. nhiệt độ PHẦN II. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu Đáp án điểm Câu 17 a)Khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm Vì khi đun 1,5 điểm (3,0điểm) nóng nước trong ấm sẽ nở ra và tràn ra ngoài Ngoài gia khi đun nước ta không nên để vòi ấm quay ra phía 1,0 điểm
  12. chúng ta đun, không để quên trên bếp ga, b) Bê tông là chất có thể dãn nở vì nhiệt nên ta cần dặt các tấm 1,0điểm bê tông cách nhau vài xentimet, để khi nhiệt độ tăng, bê tông nở ra sẽ không bị cong vênh hay rạn nứt Câu 18 a, Ứng dụng của một số nhiệt kế: (3,0điểm) - Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt 1 điểm độ không khí, nhiệt độ nước. - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. 0,5 điểm - Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí. 0,5 điểm b) Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà đọc được nhiệt độ cơ thể một cách chính 1 điểm xác BGH duyệt đề Giáo viên ra đề