Đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Lan Phương

doc 12 trang nhatle22 2340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Lan Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_toan_lop_5_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_tran.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Lan Phương

  1. GV: Trần Thị Lan Phương MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN LỚP 5 – CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2018 - 2019 T Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Chủ đề T TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 1 1 1 3 2 Câu số 3 6 4 2 7 1 Số học Số 1 1 1 1 1 3 2 điểm Số câu 1 1 Đại lượng Câu số 1 2 và đo đại Số lượng 1 1 điểm Số câu 1 2 1 2 Yếu tố hình Câu số 5 8;9 3 học Số 1 2 1 2 điểm Số đo thời Số câu 1 1 gian và Câu số 10 4 toán Số chuyển 1 điểm động đều Tổng số câu 2 1 2 1 1 2 1 5 5 Tổng số 3 3 3 1 10 Số điểm 3 3 3 1 10 điểm
  2. Bµi kiÓm tra ®Þnh kú CUỐI Häc kú II n¨m häc 2018 -2019 Ch÷ kÝ người coi kiÓm tra Hä vµ tªn häc sinh : Líp : . Số báo danh . Trường tiểu học Hưng Công Số phách: M«n Toán líp 5 Số phách: (Thêi gian lµm bµi 60 phót) §iÓm kiÓm Ch÷ kÝ người NhËn xÐt tra chÊm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Bài 1: ( 1 điểm) Hãy ghi Đ vào ô trống sau kết quả đúng , ghi S vào ô trống sau kết quả sai trong các trường hợp sau đây : M1 a)14m2 7 dm2 = 14,7 dm2 b)3giờ 45 phút =3,75 giờ c)5m3 6dm3 = 5,006 m3 d)1 giờ 18 phút = 1,8 giờ Bài 2: ( 1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A ,B, C,D )trước kết quả đúng: M3 Tìm X : 10,2 : X = 0,6 + 11,4 A. X = 0,085 B. X = 0,85 C. X = 8,05 D. X = 80,50 Bài 3: ( 1 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ trống của 0,9 = % là M1 A. 0,9 B. 9 C. 90 D. 0,90 Bài 4: ( 1 điểm) 75 % của 360 là: M2 A. 27 B. 270 C. 234 D. 368 Bài 5: ( 1 điểm)Diện tích hình tam giác có đáy 27 cm, chiều cao 16 cm là: M2 A. 234 cm2 B. 216 cm2 C.321 cm2 D. 345 cm2 II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 6: ( 1 điểm )Đặt tính và tính : M1 14,8 x 6,5 46, 78 + 6,9 28,7 – 12 21 : 5,6
  3. Bài 7: ( 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: M4 3,6 x 56 – 3,6 x 12 – 3,6 x 34 Bài 8: ( 1 điểm) Tính diện tích hình thang có độ dài 2 cạnh đáy lần lượt là 4,2cm và 3,4cm, chiều cao bằng trung bình cộng 2 cạnh đáy. M3 Bài giải Bài 9: ( 1 điểm) Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng bằng chiều dài. Chiều cao 7m . Tính thể tích của bể nước? M3 Bài giải
  4. Bài 10: ( 1 điểm) Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 9 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? M2 Bài giải
  5. BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN 5 CUỐI HKII NĂM HỌC : 2018 – 2019 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Bài 1: ( 1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm a) S b) Đ c) Đ d) S Bài 2: ( 1 điểm) B. X = 0,85 Bài 3: ( 1 điểm) C. 90 Bài 4: ( 1 điểm) B. 270 Bài 5: ( 1 điểm) B. 216 cm2 II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 6: ( 1 điểm ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm a) 96,2 b) 53,68 c) 16,7 d) 3,75 Bài 7: ( 1 điểm) 3,6 x 56 – 3,6 x 12 – 3,6 x 34 = 3,6 x ( 56 – 12 – 34) = 3,6 x 10 = 36 Bài 8: ( 1 điểm) Bài giải Chiều cao hình thang là: ( 4,2 + 3,4) : 2 = 3,8 (cm) Diện tích hình thang là: (4,2+ 3,4) x 3,8 : 2 = 14,44 ( cm2 ) Đáp số : 14,44 cm2 Bài 9: ( 1 điểm) Bài giải Chiều rộng bể nước là: 8 x 3 = 6 ( m) 4 Thể tích bể nước là: 8 x 6 x 7 = 336 m3 Đáp số : 336 m3 Bài 10: ( 1 điểm) Thời gian người đó đi từ A đến B là: 10giờ 45 phút – 9 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút Đổi 1 giờ 5 phút = 1,25 giờ Vận tốc trung bình của xe máy là: 60 : 1,25 = 48 ( km/giờ) Đáp số: 48 km/giờ
  6. Bµi kiÓm tra ®Þnh kú CUỐI Häc kú II n¨m häc 2018 - 2019 Ch÷ kÝ người coi kiÓm tra Hä vµ tªn häc sinh : Líp : . Số báo danh . Trường tiểu học Hưng Công Số phách: M«n Tiếng Việt líp 5 (Thêi gian lµm bµi 90 phót) Số phách: §iÓm kiÓm tra NhËn xÐt Ch÷ kÝ người chÊm - Đọc: - Viết: - Toàn bài: A. Phần kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng việt ( 7 điểm) Đọc thầm : Út Vịnh Nhà Út Vịnh ở ngay bên đường sắt. Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố. Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu. Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết phục Sơn - một bạn rất nghịch, thường chạy trên đường tàu thả diều. Thuyết phục mãi, Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dạy như vậy nữa. Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông cái thổi vào mát rượi. Vịnh dang ngồi học bài, bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi dài như giục giã. Chưa bao giờ tiếng còi lại kéo dài như vậy. Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn: - Hoa, Lan, tàu hỏa đến ! Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét.
  7. Đoàn tàu vừa réo còi vừa ầm ầm lao tới. Không chút do dự, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc. Biết tin, ba mẹ Lan chạy đến. Cả hai cô chú ôm chầm lấy Vịnh, xúc động không nói nên lời. Theo TÔ PHƯƠNG Dựa vào nội dung bài đọc em hãy hoàn thành bài tập sau : Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) M1 Nhà Út Vịnh ở đâu ? a. Bên đường quốc lộ. b. Bên đường sắt. c. Bên bờ sông. Câu 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) M1 Mấy năm nay, đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh có mấy sự cố ? a. Hai sự cố. b. Ba sự cố. c. Bốn sự cố. Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) M1 Khi nhà trường phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em Út Vịnh nhận nhiệm vụ gì ? a. Thuyết phục Sơn không thả diều trên đường tàu. b. Thuyết phục bé Hoa và Lan không chơi chuyền trên đường tàu. c. Thuyết phục các bạn nhỏ không ném đá lên tàu. Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) M2 Hành dộng cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu cho thấy Vịnh là người như thế nào ? a.Thông minh. b.Dũng cảm. c. Trách nhiệm. Câu 5. Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? (1 điểm) M2 Câu 6. Ý nghĩa của bài là gì ? (1 điểm) M4
  8. Câu 7. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) M2 Dấu phẩy trong câu: “ Cây cối trơ cành, rụng lá” có tác dụng gì ? a. Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu. b. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu. c. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. d. Ngăn cách các vế trong câu ghép. Câu 8. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) M2 Dấu chấm hỏi dùng để làm gì ? a. Để kết thúc câu hỏi. b. Để kết thúc câu cảm hoặc câu khiến. c. Để ngăn cách các vế câu. Câu 9. Thêm một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép : (1 điểm) M3 a. Nhờ bạn giúp đỡ b. Tuy đêm đã khuya Câu 10. Em hãy nêu những phẩm chất tiêu biểu cho nữ tính và nam tính. (1 điểm) M2 - Phẩm chất nữ tính: - Phẩm chất nam tính: B. Phần kiểm tra viết: 10 điểm 1. Chính tả (nghe - viết): (2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “ Tà áo dài Việt Nam” ( từ : Áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời.), SGK Tiếng Việt 5 tập 2 - trang 122.
  9. 2. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
  10. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng (3 điểm) II. Đọc hiểu (7 điểm) Hoàn thành 10 câu hỏi theo yêu cầu. Câu 1. ý b (0,5 điểm) Câu 2. ý b (0,5 điểm) Câu 3. ý a (0,5 điểm) Câu 4. ý b (0,5 điểm) Câu 5. (1 điểm) HS nêu được: Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ. Câu 6. Ý nghĩa bài: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu các em nhỏ của Út Vịnh. (1 điểm) Câu 7. ý a (0,5 điểm) Câu 8. ý a (0,5 điểm) Câu 9. Học sinh điền thêm được 1 vế câu ( 1 điểm) Câu 10. - Phẩm chất nam tính: cao thượng, dũng cảm, (0,5 điểm) - Phẩm chất nữ tính: dịu dàng, chăm chỉ, (0,5 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 2,0 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. * Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn (8điểm) - Học sinh viết được bài văn tả con vật có cấu tạo 3 phần rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài. - Nội dung bài viết đúng yêu cầu đề bài, trình tự bài viết hợp lý, lôgic, lời văn tự nhiên, chân thực, có cảm xúc, giàu hình ảnh.
  11. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai lỗi chính tả, trình bày bài sạch sẽ. Bài viết đảm bảo 3 yêu cầu trên cho tối đa 8 điểm. * Chú ý: Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết có thể cho các mức điểm: 6-7 ; 5-6 ; 4-5 ; 3-4 ; 2-1 MA TRẬN ĐỌC HIỂU MÔN TIẾNG VIỆT 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn Số 3 1 1 1 6 bản câu điểm 1,5 0,5 1 1 4 2 Kiến thức Số 2 1 1 4 tiếng Việt câu Số 1 1 1 3 điểm Tổng số câu 10 Tổng số điểm 7