Đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì I - Đề số 6 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

doc 20 trang nhatle22 6280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì I - Đề số 6 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_toan_lop_5_hoc_ki_i_de_so_6_nam_hoc_2019_202.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì I - Đề số 6 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC CUỐI KÌ I LỚP 5 NĂM HỌC 2019 - 2020 Mạch Số câu Mức 1 + 2 Mức 3 Mức 4 Tổng KT-KN và số TN TL TN TL TN TL TN TL điểm KQ KQ KQ KQ 1. Sự sinh sản 1 2 và phát Câu số 3 triển cơ thể người Số câu 2 1 3 Số 1,5 1 2,5 điểm 2. Vệ 4 6 sinh Câu số 5 phòng bệnh Số câu 2 1 2 Số 1 1 2 điểm 8 11 12 3. An toàn Câu số trong cuộc sống Số câu 1 1 1 1 2 Số 1 1 1 1 2 điểm 4. Đặc 9 10 điểm và 7 công Câu số dụng của Số câu 2 1 2 một số Số 1,5 1 2,5 vật liệu điểm thường dùng Số câu 6 4 1 1 Tổng 10 2 Số điểm 4 4 1 1 8 2
  2. PHÒNG GD&ĐT TP CẨM PHẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2019-2020 Môn : Khoa học - Lớp 5 Thời gian: 40 phút không kể thời gian giao đề Họ và tên Lớp: Lời phê của cô giáo Điểm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: 1. Giữa nam và nữ khác nhau về cấu tạo cơ quan nào? (0,5đ) A- Cơ quan tiêu hóa. B- Cơ quan thần kinh. C- Cơ quan tuần hoàn. D- Cơ quan sinh dục. 2-Tuổi dậy thì là gì? (1đ) A- Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về thể chất. B- Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội. C- Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. D- Là tuổi mà cơ thể thích ăn, ngủ. 3-Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? (1đ) A- Làm bếp giỏi . B- Chăm sóc con cái. C- Mang thai và cho con bú. D- Thêu, may giỏi. 4- Cần đối xử với người nhiễm HIV như thế nào? (0,5đ) A- Xa lánh, không tiếp xúc. B- Tiếp xúc với họ nhưng phải đứng xa ra. C- Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ. D - Phải thường xuyên cho tiền họ. 5-Trong các bệnh: sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu? (0,5đ) A-Sốt xuất huyết. B- Viêm não . C- Viêm gan A . D- AIDS. 6-Tìm chữ cái cho các ô trống dưới đây để khi ghép lại được câu trả lời đúng cho câu hỏi sau: (1đ) Từ nào được dùng để chỉ giai đoạn hoàn thiện của con người về mặt thể chất, tinh thần và xã hội? (Viết có dấu thanh)
  3. 7-Khoanh vào câu trả lời đúng: (0,5đ) Những đồ dùng làm bằng chất dẻo : A- Áo, khăn, giày da, mũ. B- Áo mưa, bàn gỗ, ghế nhựa. C- Li nhựa, bàn nhựa, dép nhựa. D- Li thuỷ tinh, rổ, thau, nồi. 8-Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1đ) Để phòng tránh bị xâm hại ta cần : Không đi một mình nơi tối tăm vắng vẻ. Không ở trong phòng kín một mình với người lạ. Ai rủ đi đâu cũng được miễn là có tiền. Có thể đi nhờ xe của một người mới quen. 9-Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống: (1đ) Mây, song thường dùng làm dây điện. Đồng, nhôm thường dùng làm dây điện. Đá vôi dùng để tạc tượng, làm xi măng. Đá cuội dùng để tạc tượng. 10-Điền các từ cho dưới vào chỗ chấm sao cho phù hợp: (1đ) Cao su tự nhiên được chế biến từ . Cao su nhân tạo thường đựơc chế biến từ .Cao su có tính . Ít bị biến đổi khi gặp .,không tan trong . (nước; nhựa cây cao su ; đàn hồi ; nóng, lạnh ; than đá, dầu mỏ.) II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 11 (1đ): Khi dùng thuốc để chữa bệnh ta cần chú ý điều gì? Câu 12 (1đ): Nêu những việc làm của em để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
  4. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM MÔN KHOA HỌC LỚP 5 CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2019 - 2020 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1- D -(0,5đ) Cơ quan sinh dục. Câu 2 - C - (1đ) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. Câu 3 - C- (1đ)Mang thai và cho con bú. Câu 4 - C -(0,5đ) Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ. Câu 5 - D -(0,5đ) AIDS. Câu 6- (1đ) trưởng thành Câu 7 - C -(0,5đ) Li nhựa, bàn nhựa, dép nhựa. Câu 8(1đ) Đ Đ S S Câu 9(1đ) S Đ Đ S Câu 10(1đ) nhựa cây cao su; than đá, dầu mỏ; đàn hồi ; nóng, lạnh; nước. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 11(1đ) Phần bài học của bài: Dùng thuốc an toàn. SGK Câu 12(1đ) HS nêu được 4 việc làm của bản thân trở lên được điểm tối đa; dưới 4 việc được 0,5 điểm.
  5. MA TRẬN BÀI KIỂM TRA MÔN SỬ - ĐỊA CUỐI KÌ I NĂM 2019 - 2020 LỚP 5 Mạch KT- Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng KN và số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm 1. Phong trào chống Câu số 1 2 3 Pháp và XH 4 Việt Nam từ khi Pháp Số câu 1 2 3 xâm lược đến năm Số 1945 điểm 0,5 1,5 2 2. Chín năm . kháng chiến Câu số 3 9 1 1 chống TDP xâm lược Số câu 1 1 1 1 1945-1954 Số 1 2 1 2 điểm 3. Đặc điểm về tự nhiên Câu số 5 6 10 2 1 của Việt Nam Số câu 1 1 1 2 1 Số 0,5 0,5 2 1 2 điểm 4. Đặc điểm về dân số, Câu số 7 8 2 kinh tế Việt Nam. Số câu 1 1 2 Số 1 1 2 điểm Số câu 2 3 3 1 1 8 2 Tổng Số 1 2,5 2,5 2 2 6 4 điểm
  6. PHÒNG GD&ĐT TP CẨM PHẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2019-2020 Môn : Lịch sử và Địa lí - Lớp 5 Thời gian: 40 phút không kể thời gian giao đề Họ và tên Lớp: Lời phê của cô giáo Điểm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Đánh dấu x vào  trước câu trả lời đúng nhất. 1. Cuộc phản công ở kinh thành Huế do ai lãnh đạo ? (0,5đ) Trương Định. Nguyễn Trường Tộ. Tôn Thất Thuyết . Bác Hồ . 2. Vì sao nói: Ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”? (0,5đ) Các nước đế quốc và các thế lực phản động chống phá cách mạng. Nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đã làm hơn hai triệu người chết. Hơn 90% đồng bào ta không biết chữ. Nước ta bị ba loại giặc: "giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm". 3. Nối tên nhân vật lịch sử ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B tương ứng: (1đ) A B Trương Định Mong muốn canh tân đất nước Tôn Thất Thuyết Không tuân lệnh vua, quyết cùng nhân dân chống Pháp. Nguyễn Trường Tộ Lãnh đạo phong trào Đông Du Phan Bội Châu Lãnh đạo phản công ở kinh thành Huế 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1đ) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày tháng năm nào? A . 19 - 5 - 1980 B . 5 - 6 - 1911 C . 19 - 8 - 1945 D . 2 - 9 - 1945 5- Đánh dấu x vào ô  trước ý đúng nhất. (0,5đ) Phần đất liền của nước ta giáp với các nước: Lào,Thái Lan, Cam-pu-chia.
  7. Trung Quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Trung Quốc, Xinh-ga-po, Cam-pu-chia. 6-Vai trò của rừng đối với đời sống, sản xuất là: (0,5đ) Điều hoà khí hậu; để cho động vật sinh sống giúp con người săn bắn. Che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột. Cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ giúp con người khai thác để làm giàu. Điều hòa khí hậu, lũ lụt; che phủ đất; cho nhiều lâm sản, nhất là gỗ. 7-Điền vào ô chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai. (1đ) Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp của nước ta. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hành khách và hàng hoá ở nước ta. 8-Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống: (1đ) Ngành công nghiệp nước ta đã có từ lâu đời. Nước ta có nhiều nghề thủ công và có từ lâu đời. Công nghiệp được phân bố khắp đất nước. Công nghiệp chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng và nơi có khoáng sản. II. PHẦN TỰ LUẬN 9. Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta. Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở nước ta? (2đ) 10. Vì sao nước ta lấy ngày 2- 9 làm ngày Quốc Khánh? Tên đầy đủ của nước ta hiện nay là gì? (2đ) .
  8. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ Năm học 2019 - 2020 Câu 1(0,5đ) Tôn Thất Thuyết Câu 2(0,5đ)Nước ta bị ba loại giặc: "giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm". . Câu 3(1đ) Nối đúng mỗi nhân vật được 0,25đ A B Trương Định Mong muốn canh tân đất nước Tôn Thất Thuyết Không tuân lệnh vua, quyết cùng nhân dân chống Pháp. Nguyễn Trường Tộ Lãnh đạo phong trào Đông Du Phan Bội Châu Lãnh đạo phản công ở kinh thành Huế Câu 4(1đ) 2 - 9 - 1945 Câu 5(0,5đ) Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Câu 6(0,5đ) Điều hòa khí hậu, lũ lụt; che phủ đất; cho nhiều lâm sản, nhất là gỗ. Câu 7(1đ) Đ, S, Đ, S. Mỗi ô trống 0,25 điểm. Câu 8(1đ) S, Đ, S, Đ. Mỗi ô trống 0,25 điểm. Câu 9(2đ) HS nêu được các điều kiện thuận lợi được 1đ; kể được 4 điểm du lịch nổi tiếng trở lên được 1đ. Kể dưới 4 điểm du lịch được 0,5đ. Câu 10(2đ) HS nêu được vì ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nên nước ta lấy ngày 2-9 làm ngày Quốc Khánh.(1điểm). Tên đầy đủ của nước ta hiện nay là: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.(1đ)
  9. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2019-2020 KHỐI LỚP 5 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 2 1 1 1 6 1 Toán số học Câu số 4 1;5 8 7 10 Đại lượng và Số câu 2 2 2 đổi đơn vị đo đại lượng Câu số 2;3 Số câu 1 1 2 3 Yếu tố hình học; tỉ số Câu số 6 9 phần trăm Tổng số câu 3 3 1 1 1 1 Tổng số 3 4 2 1 10
  10. PHÒNG GD&ĐT TP CẨM PHẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2019-2020 Môn : Toán - Lớp 5 Thời gian: 40 phút không kể thời gian giao đề Họ và tên Lớp: Lời phê của cô giáo Điểm PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Mỗi bài tập sau có các câu trả lời A; B; C; D. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1(1đ): Hỗn số 74 viết dưới dạng số thập phân là? 5 A. 7,5 B. 7,4 C. 7,8 D. 7,45 Câu 2(0,5đ): 1,5ha= m2.? Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 15 B. 150 C. 1500 D. 15000 Câu 3(0,5đ): 500kg = tấn.? Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 5 B. 50 C. 500 D. 0,5 Câu 4(1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 5,1 X 10 = 5,1 X 100 b) 1,25 X 8 = 2,5 X 4 c) 4 X 0,25 > 0,09 X 10 d) 0,5 X 4 > 10 : 4 Câu 5(1đ): Cho biết: X : 4,75 = 15 + 2,5. Giá trị của X là: A. 8312,5 B. 831,25 C. 83125 D. 83,125 Câu 6(1đ): Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 15 học sinh thích học võ. Như thế tỉ số phần trăm học sinh thích học võ là: A. 15% B. 50% C. 60% D. 70%
  11. Câu 7(1đ): Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân thì thương và số dư của phép chia 6,25 : 7 là: A. 0,89 dư 20 B. 0,89 dư 2 C. 0,89 dư 0,2 D. 0,89 dư 0,02 Câu 8(1đ): Đặt tính và tính: a) 90,62 - 8,395 b) 17,784 : 5,2 Câu 9(2đ): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 84m và chiều rộng bằng 3 chiều dài. Người ta sử dụng 65% diện tích mảnh đất để trồng rau. Tính 5 diện tích đất trồng rau ? Câu 10(1đ): Tính bằng cách thuận tiện: 4,25 + 6,75 + 5,75 + 3,25 + 7,75 + 2,25 + 8,25 + 9,75 + 1,75 + 0,25
  12. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 5 CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2019 - 2020 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1(1đ) Khoanh câu C Câu 2(0,5đ) Khoanh câu D Câu 3(0,5) Khoanh câu D Câu 4(1đ) a - S; b - Đ; c - Đ; d - S. Làm đúng mỗi câu 0,25 điểm. Câu 5(1đ) Khoanh câu D Câu 6(1đ) Khoanh câu C Câu 7(1đ) Khoanh câu D II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 8(1đ) Đặt tính đúng và tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 9(2đ) Chiều rộng mảnh đất: 84 x 3 = 50,4(m). Được 0,5 điểm. 5 Tính được diện tích mảnh đất: 84 x 50,4 = 4233,6 m2. Được 0,75 điểm. Tính được diện tích đất trồng rau : 4233,6 : 100 x 65 = 2751(m2) . Được 0,75 điểm. Đáp số sai trừ 0,25 điểm Đúng lời giải 0,25 điểm; đúng phép tính được 0,5 điểm. (HS có thể làm cách khác) Câu 10(1đ) Yêu cầu phải tính bằng cách thuận tiện và đúng kết quả mới được 1 điểm. Nếu tính đúng kết quả mà không bằng cách thuận tiện thì được 0,5 điểm. 4,25 + 6,75 + 5,75 + 3,25 + 7,75 + 2,25 + 8,25 + 9,75 + 1,75 + 0,25 = (4,25 + 5,75) + (6,75 + 3,25) + (7,75 + 2,25) +( 8,25 + 1,75) + (9,75+ 0,25) = 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 10 x 5 = 50
  13. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2019-2020 KHỐI LỚP 5 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 1 văn bản Câu số 1;2 3;4 5 6 Số câu 1 1 1 4 2 Kiến thức tiếng Việt Câu số 8 7 Tổng số câu 3 3 1 1 1 1 10
  14. Trường T.H Trần Hưng Đạo BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I Họ và tên: Năm học: 2019 - 2020 Lớp: 5/ MÔN: Tiếng Việt Thời gian làm bài: 75 phút (3 phần) Ngày kiểm tra Điểm đọc: Nhận xét của giáo viên: Điểm viết: TB: I. Điểm đọc tiếng: II. Điểm đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: Đọc thầm bài "Mưa cuối mùa" và trả lời câu hỏi. Mưa cuối mùa Nửa đêm, Bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng nhoàng sáng lóe và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng. Mưa gió như cố ý mời gọi Bé chạy ra chơi với chúng. Mấy lần định nhổm dậy, sau lại thôi. Bé kéo chăn trùm kín cổ mơ mơ màng màng rồi ngủ thiếp đi lúc nào không biết. Sáng hôm sau lúc trở dậy, Bé vui sướng nhặt lên chiếc lá bồ đề vàng rực rơi ngay cạnh chân giường Bé nằm. Bé chạy đến bên cửa sổ, ngước nhìn lên đỉnh ngọn cây bồ đề. Đúng là chiếc lá vàng duy nhất ấy rồi. Mấy hôm nay Bé đã nhìn thấy nó, muốn ngắt xuống quá mà không có cách gì ngắt được. Giữa trăm ngàn chiếc lá xanh bình thường, tự nhiên có một chiếc lá vàng rực đến nao lòng. Sau trận mưa to đêm ấy, suốt mấy tuần lễ tiếp sau, trời trong veo không một gợn mây. Mong mỏi mắt, cơn mưa cũng không quay trở lại. Lúc bấy giờ Bé mới chợt nhận ra mùa mưa đã chấm dứt. Thì ra, cơn mưa đêm ấy chính là cơn mưa cuối cùng để bắt đầu chuyển sang mùa khô. Bé ân hận quá. Bé rất yêu trời mưa và trận mưa đêm hôm ấy đã đến chào từ biệt Bé. Mưa đã mời gọi Bé suốt mấy tiếng đồng hồ mà Bé chẳng chịu ra gặp mặt. Chiếc lá bồ đề vàng óng từ tít trên cao, mưa đã ngắt xuống gửi tặng cho Bé, Bé chẳng nhận ra sao? Trần Hoài Dương
  15. Dựa vào bài đọc hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất Câu 1.(0,5đ) Điều gì khiến Bé thức giấc lúc nửa đêm? A. Những ánh chớp chói lòa. B. Tiếng mưa xối xả, tiếng sấm ì ầm. C. Tiếng động ầm ầm, tiếng mưa ào ào, tiếng sấm ì ầm. D. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng. Câu 2.(0,5đ). Bé có cảm xúc gì khi thấy chiếc lá vàng rực giữa trăm ngàn lá xanh? A. Vui sướng. B. Thương xót. C. Nao lòng. D. Lo lắng Câu 3.(0,5đ) Sáng hôm sau lúc trở dậy, Bé vui sướng vì điều gì? A. Nhìn thấy chiếc lá vàng rực trên đỉnh ngọn cây bồ đề. B. Chiếc lá bồ đề vàng rực rơi ngay cạnh chân giường Bé nằm. C. Nhờ có cơn mưa mà Bé đã có một giấc ngủ ngon. D. Thời tiết mát mẻ, dễ chịu. Câu 4.(0,5đ) Ở đầu đoạn 2, tác giả đã kể mưa gió cố ý làm gì? A. Rủ Bé ra tắm mưa. B. Rủ bé ra ngoài chơi với chúng. C. Mang hơi nước làm mát lạnh căn phòng của Bé. D. Mang một chiếc lá bồ đề vàng rực rơi ngay cạnh chân giường Bé nằm. Câu 5 (1đ) Điều gì khiến Bé nhận ra cơn mưa đêm ấy là cơn mưa cuối cùng? Câu 6.(1đ) Điều gì khiến Bé ân hận? Câu 7.(0,5đ) Gạch chân các quan hệ từ trong hai câu văn sau; Tôi được tặng một chiếc xe đạp rất đẹp nhân dịp sinh nhật của mình. Trong một lần đạp xe ra công viên dạo chơi, có một cậu bé cứ quẩn quanh ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thích thú và ngưỡng mộ. Câu 8.(0,5đ) Cặp từ nào trong các cặp từ sau là từ nhiều nghĩa? A. mưa xối xả/ mưa gió C. mưa tiền/ mưa bàn thắng B. cơn mưa / mưa to D. trận mưa/ cơn mưa Câu 9.(1đ) Gạch dưới quan hệ từ dùng sai trong các câu sau và chữa lại cho đúng. a) Vùng đất này khó trồng trọt nên có nhiều sỏi đá. Viết lại: . b) Vì công việc khó nhọc nhưng chú vẫn kiên trì theo đuổi.
  16. Viết lại: . Câu 10.(1đ) Đặt câu mang nghĩa gốc và nghĩa chuyển với từ "chạy" Nghĩa gốc: Nghĩa chuyển: I. CHÍNH TẢ (Nghe - viết) II. TẬP LÀM VĂN Đề: Hãy tả một người bạn cùng lớp đã để lại cho em nhiều ấn tượng.
  17. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2019 - 2020 I. Đọc tiếng (3điểm): 1. Thời gian kiểm tra: Kiểm tra trong các tiết ôn tập cuối học kì I. 2. Nội dung kiểm tra: Giáo viên chọn 10 bài trong những bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17. Ghi tên bài vào phiếu sau đó cho học sinh bốc xăm để đọc một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 3. Cách cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng từ, (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng Việt (7điểm): Câu 1: Khoanh câu b - 0,5điểm Câu 2: Khoanh câu c - 0,5điểm Câu 3: Khoanh câu b - 0,5điểm Câu 4: Khoanh câu b - 1 điểm Câu 5: - 1 điểm. Vì suốt mấy tuần lễ tiếp sau, trời trong veo không một gợn mây. Mong mỏi mắt, cơn mưa cũng không quay trở lại. Câu 6: 1điểm. Vì Bé rất yêu trời mưa và trận mưa đêm hôm ấy đã đến chào từ biệt Bé. Mưa đã mời gọi Bé suốt mấy tiếng đồng hồ mà Bé chẳng chịu ra gặp mặt Câu 7: - 0,5điểm (của, ra, với, và). Đúng 3 từ trở lên được điểm tối đa. Câu 8: Khoanh câu c - 0,5điểm Câu 9: 1đ a) Vùng đất này khó trồng trọt nên có nhiều sỏi đá. (vì. Do b) Vì công việc khó nhọc nhưng chú vẫn kiên trì theo đuổi. (tuy, dù ) Câu 10: 1điểm. Đúng mỗi câu được 0,5 điểm. III. Chính tả (2 điểm): Viết đoạn trong bài: Những cánh buồm. Sách TV 5 Tập 1 trang 175-176. Viết đoạn: Tôi yêu con sông chở đầy hàng hóa.
  18. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Từ lỗi thứ 6 trở lên, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. - Viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, sạch, đẹp : 1điểm. IV. Tập làm văn (8 điểm): TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1 0,5 0 1 Mở bài: 1 điểm Đúng nội dung: 1,5 điểm 2 Thân bài: 4 điểm Kĩ năng : 1,5 điểm Cảm xúc : 1 điểm 3 Kết bài: 1 điểm 4 Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm 5 Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm 6 Sáng tạo: 1 điểm