Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Phú Trinh 3

doc 14 trang nhatle22 2470
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Phú Trinh 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_5_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Phú Trinh 3

  1. ĐỀ GK II 5A UBNDTP PHAN THIẾT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ TRINH 3 Môn: Tviệt ( lớp 5A) . Năm học: 2019– 2020 Họ-tên học sinh: Thời gian: 40 phút Lớp: Lời phê của giáo viên. Điểm * Đọc thầm văn bản và làm bài tập sau: Giá trị của tình bạn Ben là thần đồng âm nhạc. Từ bé, cậu đã được mẹ mình - một nhạc công chuyên nghiệp dạy chơi pi-a-no. Cậu chơi đàn với một niềm say mê và tình yêu mãnh liệt dành cho âm nhạc. Cậu đã đạt được rất nhiều giải thưởng và trở thành thần tượng của nhiều người. Sự nghiệp của Ben đang lên như diều gặp gió thì một biến cố lớn xảy ra: mẹ cậu qua đời vì bạo bệnh. Sự ra đi của người thân duy nhất ấy khiến Ben rơi vào đáy sâu tuyệt vọng. Cậu chìm trong đau khổ, đến mức đôi tai không thể cảm nhận được âm thanh tiếng đàn. Cậu dần dần rời bỏ âm nhạc trong sự bế tắc. La - la là một cô bé vô cùng ngưỡng mộ tài năng âm nhạc của Ben. Cô vẫn dõi theo cuộc sống của thần tượng mình và vô cùng buồn bã khi Ben không thể chơi đàn. Cô quyết tâm vực dậy cuộc sống của Ben, đưa cậu trở lại với âm nhạc. Hàng ngày, cô gặp gỡ, trò chuyện, động viên Ben, cô kề vai sát cánh bên Ben trong những buổi tập nhọc nhằn. Cô cùng Ben nghe những bản nhạc để đưa cậu trở về với âm thanh, cũng chính cô là động lực để Ben đăng ký tham gia cuộc thi pi-a-no dành cho lứa tuổi 15. Cô hứa với Ben rằng, mình sẽ là khán giả cổ vũ hết mình cho Ben khi cậu thi. Vào ngày thi Ben bước lên sân khấu với một niềm tin mãnh liệt rằng đâu đó trong hàng ngàn khán giả dưới kia, có một đôi mắt tin yêu đang dõi theo mình, có một đôi tai đang chờ đợi bản nhạc của mình. Và cậu đã say mê chơi nhạc bản nhạc tuyệt đẹp cho tình bạn.
  2. * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng : 1. Điều gì xảy ra đã ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp âm nhạc của Ben? (0.5đ- M1) A. Mẹ của Ben qua đời. B. Cậu bị mất thính lực. C. Cậu bị hỏng thi. D. Gia đình cậu bị phá sản. 2. Sau biến cố đó, cậu trở nên như thế nào? (0.5đ- M1) A. Cậu không còn muốn tiếp xúc với ai nữa. B. Cậu không còn dành tình yêu cho anh nhạc nữa. C. Cậu đau khổ đến mức không thể nghe được âm thanh tiếng đàn. D. Cậu không còn người hướng dẫn tập đàn nữa. 3. Ben trở lại với âm nhạc là nhờ: (0.5đ- M2) A. La-la hỗ trợ tài chính cho Ben. B. La-la luôn ở bên cạnh và động viên Ben. C. La-la tìm thầy dạy giỏi cho Ben. D. La-la đăng ký cho Ben tham dự một cuộc thi âm nhạc. 4. Vì sao bản nhạc Ben chơi trong ngày thi được cho là bản nhạc tuyệt đẹp của tình bạn. (0.5đ- M2) A. Vì tình bạn là động lực khiến cậu cố gắng. B. Vì có nhiều người bạn đến cổ vũ cho cậu. C. Vì cậu chơi bản nhạc nói về tình bạn. D. Vì bạn bè là người gần gũi nhất với cậu. 5. Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. ( M3- 1đ) 6. Theo em, tình bạn có vai trò như thế nào trong cuộc sống của con người? ( M4- 1đ )
  3. 7. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ "Truyền thống": (0,5 điểm)- M1 A. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu và được truyền từ đời này sang đời khác. B. Phong tục, tập quán của tổ tiên, ông bà trong một gia đình. C. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều địa phương khác nhau. D. Khi hưởng thành quả, phải nhớ đến người có công gây dựng nên. 8. Từ nào dưới đây có thể thay thế cho in đậm để hai câu văn liên kết với nhau mà không bị lặp lại từ ? (0,5 điểm) M1 Ben là một thần đồng âm nhạc. Ben đã dành rất nhiều thời gian để chơi đàn. A. Cậu B. Mình C. Nó D. Chàng 9. Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu dưới đây: (1 điểm) M2 sức mạnh của tình bạn . Ben đã vượt qua nỗi đau để tiếp tục hành trình chinh phục âm nhạc của mình. 10. Tìm trong đoạn văn trên một câu ghép có 3 vế câu. Hãy gạch xiên (/) ngăn cách giữa các vế của câu ghép đó. (1 điểm) M3
  4. UBND THÀNH PHỐ PHANTHIẾT TRƯỜNG T H PHÚ TRINH 3 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN VIẾT) - LỚP: 5A NGÀY KIỂM TRA: / / 2019 THỜI GIAN: 55 PHÚT II/ BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết: (3 điểm) - Thời gian viết: 20 phút Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Mỗi người nấu cơm đều mang một cái cần tre được cắm rất khéo vào dây lưng, uốn cong hình cánh cung từ phía sau ra trước mặt, đầu cần treo cái nồi nho nhỏ. Người nấu cơm tay giữ cần, tay cầm đuốc đung đưa cho ánh lửa bập bùng. Các đội vừa thổi cơm vừa đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ nồng nhiệt của người xem hội. Sau độ một giờ rưỡi, các nồi cơm được lần lượt trình trước cửa đình. Mỗi nồi cơm được đánh một số để giữ bí mật. 2. Tập làm văn: (7 điểm) - Thời gian: 35 phút Đề bài: Hãy tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
  5. UBND THÀNH PHỐ PHANTHIẾT TRƯỜNG T H PHÚ TRINH 3 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC THÀNH TIẾNG + TRẢ LỜI CÂU HỎI) - LỚP: 5A NGÀY KIỂM TRA: / / 2020 I/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1/ Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) 1/ Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) + Học sinh bốc thăm một đoạn văn (1trong 5 bài tập đọc đã học ở sách TV lớp 5 tập 2) rồi đọc thành tiếng. + Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên đưa ra. *Lưu ý: GV ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng HS bốc thăm. Bài 1: Tiếng rao đêm (SGK TV5 Trang 30 ) Đọc đoạn từ « Gần như đêm khói bụi mịt mù » Trả lời câu hỏi : Đám cháy xảy ra vào lúc ? Đọc đoạn từ « Rồi từ trong nhà cái chân gỗ» Trả lời câu hỏi : Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? Bài 2: Lập làng giữ biển (SGK TV5 Trang 36) Đọc đoạn từ « Nhụ nghe bố toả ra hơi muối. » Trả lời câu hỏi : Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì ?
  6. Đọc đoạn từ « Bố Nhụ vẫn Nhụ đáp nhẹ.» Trả lời câu hỏi : Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? Bài 3: Phân xử tài tình (SGK TV5 Trang 46) Đọc đoạn từ « Xưa, có một vị bà này lấy trộm. » Trả lời câu hỏi : Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì»? Đọc đoạn từ « Đòi người làm chứng kẻ kia phải cúi đầu nhận tội . » Trả lời câu hỏi :Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? Bài 4: Hộp thư mật (SGK TV5 Trang 62) Đọc đoạn từ « Hai Long phóng xe về phía Hai Long đáp lại. » Trả lời câu hỏi :Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? Đọc đoạn từ « anh dừng xe trước một cây số hòn đá dẹt chỉ cách anh ba bước chân . » Trả lời câu hỏi :Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì ? Bài 5: Nghĩa thầy trò (SGK TV5 Trang 79) Đọc đoạn từ « Từ sáng sớm mang ơn rất nặng .» Trả lời câu hỏi :Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ? Đọc đoạn từ « Các môn sinh tạ ơn thầy . » Trả lời câu hỏi :Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào ? 2/ Biểu điểm chấm đọc thành tiếng: (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 tiếng ; Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
  7. UBND THÀNH PHỐ PHANTHIẾT TRƯỜNG T H PHÚ TRINH 3 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II (PHẦN ĐỌC HIỂU VÀ PHẦN VIẾT) LỚP 5A – NĂM HỌC: 2019-2020 I/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điềm) 1/ Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 tiếng - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2/ Kiểm tra đọc hiểu (đọc hiểu văn bản kết hợp kiến thức tiếng Việt): (7điểm) Câu 1 : Ý A ( 0,5đ ) ; Câu 2 :ÝC ( 0,5đ ) ; Câu 3 :ÝB ( 0,5đ ) ; Câu 4: ÝA ( 0,5 đ ) Câu 5: Câu chuyện đề cao tình bạn giữa Ben và La-la. Cô bé đã giúp Ben vượt qua nỗi đau của bản thân để tiếp tục hành trình chinh phục âm nhạc của mình. Tình bạn có sức mạnh thật kì diệu. Câu 6: HS tự trả lời theo ý của mình nhưng phải phù hợp. Gv tùy vào đó mà cho điểm
  8. VD: Tình bạn là một trong những thứ tình cảm quý giá nhất của con người. Ai cũng cần Phải có bạn bè, đặc biệt là những người bạn tốt, để có thể cùng nhau học hành, cùng nhau chia sẻ niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống. Câu 7: Đáp án : ÝA . (0,5 điểm) Câu 8: Đáp án : ÝA . (0,5 điểm) Câu 9: Đáp án : Nhờ mà ( 1 điểm) Câu 10: Học sinh xác định đúng câu ghép theo yêu cầu của đề được 0,5 điểm. Gạch xiên (/) ngăn cách giữa các vế của câu ghép đó đúng . (0,5 điểm) II/ BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1/ Chính tả viết: (3 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu 0,5 điểm. Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 0,5 điểm - Viết đúng chính tả: 2 điểm Điểm viết được trừ như sau: + 1 lỗi trừ 0,25 điểm + 2 – 3 lỗi trừ 0,5 điểm + 4 lỗi trừ 0,75 điểm + 5 lỗi trừ 1 điểm + 6 lỗi trừ 1,25 điểm + 7 – 8 lỗi trừ 1,5 điểm + 9 lỗi trừ 1,75 điểm + 10 lỗi trở lên trừ 2 điểm * Lưu ý chung:
  9. - Nếu HS viết thiếu 2,3 chữ chỉ trừ phần lỗi sai, không trừ điểm tốc độ. - Nếu học sinh viết bỏ một đoạn thì tính trừ 2 lần: lỗi sai và tốc độ viết. - Phần chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp tùy theo mức độ mà trừ điểm và có sự thống nhất trong khối lớp. 2/ Tập làm văn: (7 điểm) a) Điểm thành phần được tính cụ thể như sau: I. Mở bài : (1,5 điểm) II. Thân bài : (4 điểm) III. Kết bài : (1,5 điểm) b) Đánh giá: + Học sinh biết viết một bài văn về Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. + Khả năng tạo lập văn bản, khả năng dùng từ, đặt câu, liên kết câu, khả năng lập ý, sắp xếp ý, lỗi chính tả, dấu câu, chữ viết, trình bày, bố cục bài văn. + Khả năng thể hiện tình cảm của HS với đồ vật mà em tả. + Bài làm phải đảm bảo: Nội dung; kĩ năng; cảm xúc . c) Chú ý: + Giáo viên căn cứ vào ý diễn đạt, cách trình bày bài văn của học sinh mà ghi điểm, trừ điểm cho phù hợp. + Nội dung từng phần phải đảm bảo. + Nếu lạc đề tùy vào mức độ nội dung của cả bài mà trừ điểm cho phù hợp.
  10. UBNDTP PHAN THIẾT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ TRINH 3 Môn: TOÁN ( lớp 5A) . Năm học: 2019– 2020 Họ-tên học sinh: Thời gian: 40 phút Lớp: Lời phê của giáo viên. Điểm I. TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm ) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1. Viết 95 dưới dạng tỉ số phần trăm là: M1 ( 1 đ) 1000 A.0,95% B. 9,5% C. 95% D. 0,095% Câu 2. 15m3 6 dm3= m3 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: M1 ( 1đ) A. 15,6 B. 15,06 C. 15,006 D. 15,0006 Câu 3. Hình lập phương là hình: M1 ( 1đ) A.Có 6 mặt đều là hình vuông, có 12 đỉnh và 8 cạnh bằng nhau B. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau. C. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh. D. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 12 đỉnh và 8 cạnh. Câu 4. Diện tích của hình tròn đường kính 6dm là: M2 ( 1đ) A. 113,04dm2 B. 11,30dm2 C. 282,6dm2 D. 28,26dm2 Câu 5. Một khu vườn trồng tất cả 200 cây ăn quả gồm na, nho, bưởi, xoài, nhãn ( tỉ lệ như hình vẽ bên dưới ). Hỏi trong khu vườn đó trồng bao nhiêu cây nho ? M2 ( 1đ) A. 70 cây B. 20 cây C. 50 cây D. 30 cây
  11. Câu 6. Trong hình bên AH là đường cao của mấy hình tam giác: M3 ( 1 điểm ) A: 2 B: 4 C: 6 D: 8 II. TỰ LUẬN: Câu 7. Tìm x: x + 35,2 = (25,6 + 3,14) x 3 M2 ( 1đ) Câu 8: Giải toán ( 2điểm ) M3 Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 m, chiều rộng 0,5m, chiều cao 0,6m. a. Tính thể tích bể cá. b. Người ta đổ nước vào chiếm 80% thể tích của bể. Tính chiều cao mực nước trong bể. Câu 9. Tính bằng cách nhanh nhất: M4 ( 1đ) 75 + 3 x 29 + 75% x 30 + 0,75 x 40 100 4
  12. UBND TP PHAN THIẾT TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ TRINH 3 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN 5A GIỮA HỌC KÌ II– NĂM HỌC: 2019 – 2020 I. TRẮC NGHIỆM: 6 điểm Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1: M1 (0.5 điểm) Ý B Câu 2: M1 (1 điểm) Ý C Câu 3: M1 ( 1 điểm) : Ý C Câu 4: M2 ( 1 điểm) : Ý D Câu 5 : M2 ( 1 điểm) ÝD Câu 6 : M3 (1 điểm) ÝC Câu 7: M2 (1 điểm ) x + 35,2 = (25,6 + 3,14) x 3 x + 35,2 = 28,74 x 3 ( 0,25 đ ) x + 35,2 = 86,22 ( 0,25 đ ) x = 86,22 – 35,2 ( 0,25 đ ) x = 51,02 ( 0,25 đ ) Câu 8: ( M3 – 2 đ ) Bài giải Thể tích bể cá là : ( 0,25 đ ) 1.2 x 0,5 x 0,6 = 0,36 ( m3 ) ( 0,25 đ ) Thể tích nước trong bể là: ( 0,25 đ ) 0,36 x 80 : 100 = 0, 288 (m3 ) ( 0,25 đ ) Chiều cao mực nước trong bể là: ( 0,25 đ ) 0,288: ( 1,2 x 0,5 ) = 0,48 (m ) ( 0,5 đ ) Đáp số : 0,48 (m ) ( 0,25 đ ) Câu 9: Tính bằng cách nhanh nhất: M4 ( 1đ)
  13. 75 + 3 x 29 + 75% x 30 + 0,75 x 40 100 4 = 0,75 + 0,75 x 29 + 0,75 x 30 + 0,75 x 40 ( 0,5 điểm ) = 0,75 x ( 1 + 29 + 30 + 40 ) = 0,75 x 100 = 75 ( 0,5 điểm