Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 1 - Trường THCS Giao Long

docx 12 trang nhatle22 6700
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 1 - Trường THCS Giao Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_1_truong_thcs_giao_lon.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 1 - Trường THCS Giao Long

  1. PHÒNG GD&ĐT GIAO THỦY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I LỚP 9 TRƯỜNG THCS GIAO LONG MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 45 phút A. DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY MÔN SINH TRƯỜNG THCS GIAO LONG Địa chỉ mail của nhà trường: truonggiaolong1967@gmail.com TT Họ và tên Năm Chức vụ SĐT Mail sinh 1 Tống Thị 1996 Giáo viên 01638632301 tonglinh0108@gmail.com Linh 2 Bùi Nguyên 1983 Giáo viên 01649318205 Buinguyenkhacgl84@gmail.com Khắc B. NỘI DUNG ĐỀ I. TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT Câu 1. Menđen đã sử dụng lý thuyết nào sau đây để giải thích về các định luật của mình? A. Sự phân li và tổ hợp các NST trong giảm phân và thụ tinh. B. Giả thuyết về giao tử thuần khiết. C. Hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn. D. Lí thuyết xác suất, thống kê. Câu 2. Tính trạng là: A. Những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình. B. Các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật. C. Kiếu hình bên ngoài cơ thể sinh vật. D. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền bên ngoài, bên trong cơ thể, mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác. Câu 3. Định luật phân li của Mencđen có nội dung: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ (C) xuất hiện của tính trạng của bố và mẹ theo tỉ lệ (D)". (A), (B), (C), (D) lần lượt là: A. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn. B. Hai cặp tính trạng; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn. C. Một cặp tính trạng; tương phản; nhất; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn. D. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.
  2. Câu 4. Hình vẽ dưới đây mô tả diễn biến của NST ở kì nào của quá trình nguyên phân? A. Kì giữa B. Kì cuối C. Kì sau D. Kì đầu Câu 5. Kết quả của quá trình nguyên phân là: Từ 1 tế bào mẹ có bộ NST 2n sẽ tạo ra A. 2 tế bào con, có bộ NST đơn bội (n). B. 2 tế bào con, có bộ NST lưỡng bội (2n) C. 4 tế bào con, có bộ NST lưỡng bội (2n) D. 4 tế bào con, có bộ NST đơn bội (n) Câu 6. Tính đặc thù của prôtêin do yếu tố nào xác định? A.Vai trò của prôtêin B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin C.Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit. D.Trình tự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin Câu 7. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin? A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2 C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4 Câu 8. Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở: A. Chất tế bào B. Lưới nội chất C. Trên màng nhân D. Trong nhân tế bào. Câu 9. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? A. kì giữa B. kì đầu. C. kì trung gian. D. kì sau và kì cuối. THÔNG HIỂU Câu 10. phép lai nào sau đây không là lai phân tích: A. P: Aa X Aa và P: AaBb X aabb. B. P: Aa X aa và P: AaBb X aabb. C. P: Aa X aa và P: Aabb X aaBb. D. P: Aa X aa và P: AaBb X AaBb. Câu 11. Trong thí nghiệm lai hai giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng của Menden- nguyên nhân xuất hiện 16 hợp tử ở F2 là: A. sự kết hợp của giao tử đực và cái B. sự kết hợp của các cặp gen qua thụ tinh C. sự kết hợp của các tính trạng của bố mẹ D. sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái. Câu 12. Hiện tượng xảy ra trong quá trìnhgiảm phân nhưng không có trong quá trình nguyên phân là: A. co xoắn và tháo xoắn NST B. nhân đôi NST. C. phân li NST về hai cực của tế bào. D. tiếp hợp giữa 2 NST kép trong từng cặp tương đồng.
  3. Câu 13. Nhiễm sắc thể ở người có 2n = 46. Một tế bào người đang ở kì sau của giảm phân II có A. 23 nhiễm sắc thể đơn. B. 46 nhiễm sắc thể đơn. C. 92 nhiễm sắc thể đơn. D. 92 crômatit. Câu 14. Sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể là nhờ những quá trình nào? A. nguyên phân, giảm phân. B. nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. C. giảm phân, thụ tinh. D. nguyên phân, thụ tinh. Câu 15. Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ : Gen → mARN →Pr → tính trạng là : A. trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN. B. sau khi hình thành, mARN thực hiện tổng hợp prôtêin ở trong nhân. C. khi Ribôxôm chuyển dịch trên mARN thì prôtêin đặc trưng được hình thành làm cơ sở cho sự biểu hiện các tính trạng. D. cả A, B và C. VẬN DỤNG Câu 16: Cho biết tính trạng thân cao(B) là trội so với tính trạng thân thấp(b). lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thu được F1. Lai phân tích F1 thì tỉ lệ kiểu gen tạo ra ở con lai là: A. 1BB: 2Bb: 1bb B. 1BB: 1bb C. 1Bb: 1bb D. 100% Bb Câu 17. Giả sử có 1 noãn bào bậc 1 chứa 3 cặp gen AaBbCc giảm phân cho ra: A. 1 tế bào trứng B. 2 tế bào trứng C. 4 tế bào trứng D. 5 tế bào trứng Câu 18. Ở ruồi giấm 2n =8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là: A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 Câu 19. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: - A - T - G - X - T - A - G - T - X - Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự là: A. - U - T - G - X - T - U - G - T - X - B. - T - A - G - X - A - T - G - A - X - C. - T - A - X - G - A - T - X - A - G - D. - A - X - T - A - G - X - T -G - T – Câu 20. Một phân tử ADN có 10 chu kì xoắn thì tổng số nucleotit của phân tử là: A. 20 B. 100 C. 200 D. 400 II. TỰ LUẬN Câu 1. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Trình bày chức năng cơ bản của mỗi loại ARN. Câu 2. Ở ruồi giấm: hai tính trạng thân xám, lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, lông dài. Mỗi gen nằm trên một NST riêng rẽ. Cho giao phối giữa ruồi giấm thuần chủng có thân xám, lông ngắn với ruồi giấm thân đen, lông dài; thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2. Hãy lập sơ đồ lai để xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2.
  4. III. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 9 III. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 hỏi Đáp B D D C B B C D C A D D B B A C A C C B án Điểm 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 PHẦN TỰ LUẬN Câu 1.(10đ) - ARN được tổng hợp dựa trên các nguyên tắc sau: + Nguyên tắc khuôn mẫu. + Nguyên tắc bổ sung. - Chức năng cơ bản của các loại ARN: + mARN: truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp. + tARN: vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin. + rARN: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm – nơi tổng hợp prôtêin. Câu 2. (10 đ) Theo đề bài, qui ước: Gen A: thân xám; gen a: thân đen Gen B: lông ngắn; gen b: lông dài - Ruồi giấm P thuần chủng có thân xám, lông ngắn mang kiểu gen AABB. - Ruồi giấm P có thân đen, lông dài mang kiểu gen aabb. P: AABB (thân xám, lông ngắn) x aabb (thân đen, lông dài) Gp: AB ab F1 : Kiểu gen: AaBb Kiểu hình: 100% thân xám, lông ngắn F1 giao phối với nhau: F1: AaBb x AaBb GF1 : AB, Ab, aB, ab F2: AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Xám, ngắn Xám, ngắn Xám, ngắn Xám, ngắn Ab AABb AAbb AaBb Aabb Xám, ngắn Xám, dài. Xám, ngắn Xám, dài. aB AaBB AaBb aaBB aaBb Xám, ngắn Xám, ngắn đen, ngắn đen, ngắn ab AaBb Aabb aaBb aabb
  5. Xám, ngắn Xám, dài. đen, ngắn Đen, dài Tỉ lệ kiểu gen F2 Tỉ lệ kiểu hình F2 1AABB 2AABb 2AaBB 9 A – B - 9 thân xám, lông ngắn 4AaBb 1AAbb 2Aabb 3 A – bb 3 thân xám, lông dài 1aaBB 2aaBb 3 aa B- 3 thân đen, lông dài 1aabb 1 aabb 1 thân đen, lông dài C. NGÂN HÀNG CÂU HỎI CHO CHỦ ĐỀ “ HỆ SINH THÁI” I. TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT Câu 1: Quần xã sinh vật là A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau. B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau. C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất. D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Câu 3: Hiệu suất sinh thái là A. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng. B. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp. D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp. Câu 4: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ A. cộng sinh B. hội sinh. C. ức chế - cảm nhiễm D. kí sinh. Câu 5: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là A. cạnh tranh B. ký sinh.
  6. C. vật ăn thịt – con mồi. D. ức chế cảm nhiễm. Câu 6: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là A. hiện tượng khống chế sinh học B. trạng thái cân bằng của quần thể C. trạng thái cân bằng sinh học D. Sự điều hòa mật độ. Câu 7: Cơ sở để xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là A. vai trò của các loài trong quần xã. B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. C. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã. D. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài Câu 8: Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm: A. Quần thể sinh vật và sinh cảnh B. Thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh C. Các nhân tố sinh thái vô sinh D. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy THÔNG HIỂU Câu 9: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. Câu 10: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là: A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật. B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người. Câu 11: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ A. cộng sinh B. kí sinh - vật chủ C. hội sinh D. hợp tác. Câu 12: Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm. (5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ. Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là: A. (3), (4), (7), (8) B. (1), (2), (6), (8). C. (2), (4), (5), (6) D. (1), (3), (5), (7). Câu 13: Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái? 1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. 2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
  7. 3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định. 4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. châu chấu và sâu. C. rắn hổ mang. B. rắn hổ mang và chim chích. D. chim chích và ếch xanh. Câu 15: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? A. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang. B. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu. C. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu. D. Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu. Câu 16: Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chóng phát triển? A. Cây thân cỏ ưa sáng. B. Cây bụi chịu bóng. C. Cây gỗ ưa bóng. D. Cây gỗ ưa sáng. III. VẬN DỤNG THẤP Câu 17: Mối quan hệ hỗ trợ bao gồm 1. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. 2. Hải quỳ sống trên mai cua 3. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. 4. Phong lan sống trên thân cây gỗ 5 .Trùng roi sống trong ruột mối. A. 1,2,3. B. 1, 3, 5. C. 2, 4, 5. D. 1, 3, 4. Câu 18: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. Câu 19: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A.Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
  8. C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D.Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. Câu 20: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, số nhận xét đúng là 1. lưới thức ăn có 4 chuỗi thức ăn. 2. báo thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, 3. cào cào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2. 4. cào cào, thỏ, nai có cùng mức dinh dưỡng. A. 1 C. 2. B. 3 D. 4 Câu 21: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là A. sinh vật tiêu thụ cấp II. B. sinh vật sản xuất. C. sinh vật phân hủy. D. sinh vật tiêu thụ cấp I. VẬN DỤNG CAO Câu 22: Trong một chuỗi thức ăn gồm 5 loài A, B, C, D, E. Biết rằng tổng năng lượng của loài D chỉ bằng 1% của tổng năng lượng của loài B, tổng năng lượng của loài A lớn hơn tổng năng lượng của loài B là 12 lần, tổng năng lượng của loài E nhỏ hơn tổng năng lượng loài A là 106 lần, loài C có tổng năng lượng lớn nhất. Thứ tự các loài trong chuỗi thức ăn đúng nhất là: A. A → B → C → D → E B. C → A → D → E → B C. E → D → C → B → A D. C → A → B → E → D Câu 23: Nhận xét nào dưới đây không đúng về chu trình sinh địa hoá? A.Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit (CO2), thông qua quang hợp. C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amoni ( NH4+), nitrat (NO3-). D. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nitơ phân tử (N2), thông qua quang hợp. Câu 24: Cho một số khu sinh học: (1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa. (3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. Có thể xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là A. (2) → (3) → (4) → (1). B. (1) → (3) → (2) → (4). C. (2) → (3) → (1) → (4). D. (1) → (2) → (3) → (4). ĐÁP ÁN 1-C 2-A 3-B 4-A 5-A 6-A 7-B 8-B 9C 10-C 11-A 12-D 13-C 14-D 15-B 16-C 17-C 18-B 19-A 20-B 21-B 22-D 23-B 24-B
  9. II. TỰ LUẬN NHẬN BIẾT Câu 1: Thế nào là quần xã sinh vật? Nêu các dấu hiệu điển hình của quần xã. Đáp án - Quần xã là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. - Các tính chất cơ bản của quần xã: Tính chất Các chỉ số Thể hiện Là mức độ phong phú về số lượng loài Độ đa dạng trong quần xã Là mật độ cá thể của từng quần thể trong Số lượng các loài Độ nhiều quần xã trong quần xã Là tỉ lệ phần trăm địa điểm bắt gặp một số Độ thường gặp loài trong tổng số địa điểm quan sát Là loài đóng vai trò quan trọng trong quần Thành phần các Loài ưu thế xã loài trong quần xã Là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều Loài đặc trưng hơn hẳn các loài khác Câu 2: Thế nào là hệ sinh thái? Hãy cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần chính trong hệ sinh thái đó. Đáp án Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống ( sinh cảnh ), trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định - Học sinh chọn một hệ sinh thái quanh nơi ở trường học chỉ ra các thành phần vô sinh và thành phần hữu cơ. Thành phần hữu sinh gồm các sinh vật được sắp xếp theo các thành phần : sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải Ví dụ hệ sinh thái nước đứng ở một ao, gồm có các thành phần chính - Sinh vật sản xuất: rong, bèo, cây thủy sinh, tảo hiển vi. - Sinh vật tiêu thụ cấp 1: cá nhỏ ăn rong, bèo. tôm, động vật nổi, tép, cua - Sinh vật tiêu thụ cấp 2: cá to, vừa. - Sinh vật tiêu thụ cấp 3: cá lớn. - Sinh vật phản giải: vi sinh vật THÔNG HIỂU Câu 1: Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, vi sinh vật, mèo rừng. a) Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật nêu trên
  10. b) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái Đáp án a) Các chuỗi thức ăn: 1. Cỏ -> thỏ -> vi sinh vật 2. Cỏ -> thỏ -> hổ -> vi sinh vật 3. Cỏ -> dê -> vi sinh vật 4. Cỏ -> dê -> hổ -> vi sinh vật 5. Cỏ -> thỏ -> mèo rừng -> vi sinh vật 6. Cỏ ->sâu hại thực vật -> vi sinh vật 7. Cỏ -> sâu hại thực vật -> chim ăn sâu -> vi sinh vật b) Xếp các sinh vật theo từng thành phần của hệ sinh thái + Sinh vật sản xuất: cỏ + Sinh vật tiêu thụ cấp 1: Thỏ, dê, sâu hại thực vật + Sinh vật tiêu thụ cấp 2: Hổ, mèo rừng, chim ăn sâu + Sinh vật tiêu thụ cấp 3: Vi sinh vật Câu 2: Hãy lấy ví dụ về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ sinh thái dưới nước (hệ sinh thái tự nhiên hoặc nhân tạo). Phân tích thành phần cấu trúc của các hệ sinh thái đó. Đáp án a. Ví dụ về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ sinh thái dưới nước (hệ sinh thái tự nhiên hoặc nhân tạo): - Hệ sinh thái trên cạn: hệ sinh thái rừng nhiệt đới, savan, sa mạc, hoang mạc, thảo nguyên, - Hệ sinh thái dưới nước: + Nước mặn: các hệ sinh thái ven bờ biển, rừng ngập mặn, cỏ biển, san hô, vùng khơi, + Nước ngọt: hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ ), hệ sinh thái nước chảy (sông, suối) b. Phân tích thành phần cấu trúc của các hệ sinh thái đó: Các hệ sinh thái trên cạn được đặc trưng bởi các quần hệ thực vật, vì thực vật chiếm một sinh khối lớn và gắn liền với khí hậu của địa phương, do đó tên của hệ sinh thái thường là tên của quần hệ thực vật ở đấy. Quần hệ thực vật là đơn vị vùng địa lí sinh vật tương đối lớn (như hoang mạc. thảo nguyên, đồng rêu đới lạnh ). Hệ sinh thái nước mặn ít phụ thuộc vào khí hậu. Tính đặc trưng của hệ sinh thái nước mặn thể hiện ớ độ sâu lớp nước, do đó có sự phân bố sinh vật theo chiều sâu lớp nước. Quang hợp của thực vật sống ngập trong nước mặn chỉ thực hiện được ở tầng nước nông (tầng sản xuất hay tầng xanh) – nơi nhận được ánh sáng mặt trời. VẬN DỤNG Câu 1:Cho một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Vi sinh vật, dê, gà, cáo, hổ, mèo rừng, cỏ, thỏ.
  11. 1. Vẽ sơ đồ có thể có về mạng lưới thức ăn trong quần xã sinh vật đó, chỉ ra mắt xích chung của lưới thức ăn. 2. Phân tích mối quan hệ giữa hai quần thể của hai loài sinh vật trong quần xã nêu trên, từ đó cho biết thế nào là hiện tượng khống chế sinh học và ý nghĩa của khống chế sinh học. Đáp án 1. Sơ đồ mạng lưới thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật Dê hổ Cỏ Thỏ cáo vi sinh vật Gà mèo rừng - Mắt xích chung: Cáo, mèo rừng, hổ 2. Phân tích mối quan hệ giữa hai quần thể của hai loài. - Mối quan hệ giữa thỏ và cáo Thỏ phát triển mạnh khi điều kiện thuận lợii, khiến cho số lượng cáo cũng tăng theo Khi số lượng cáo tăng quá nhiều, thỏ bị quần thể cáo tiêu diệt mạnh mẽ nên số lượng thỏ lại giảm. Như vậy số lượng cá thể cáo kìm hãm số lượng cá thể nhỏ. - Hiện tượng khống chế sinh học và ý nghĩa của nó. + Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của một quần thể khác kìm hãm + Khống chế sinh học làm cho số lượng cá thể mỗi quần thể dao động trong một thế cân bằng đảm bảo sự tồn tại của các loài trong quần xã, bảo đảm sự ổn định của hệ sinh thái + Khống chế sinh học có ý nghĩa thực tiễn rất lớn : là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu tranh sinh học giúp con người chủ động kiểm soát các loài gây ra sự hưng thịnh hoặc trấn át một loài nào đó theo hướng có lợi mà vẫn bảo đảm cân bằng sinh học. Ví dụ: Dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân Dùng kiến vống để tiêu diệt sâu hại cam. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Khi nuôi gà chúng ta cố gắng chọn những giống gà tốt. Tùy theo mục đích nuôi gà mà họ chọn theo hướng trứng hay hướng thịt, trong quá trình chăm sóc chú ý : Cho ăn thức ăn đầy đủ: Bột cá, ngô. cua, ốc, giun Và nuôi dưỡng chúng trong chuồng caovà ánh sáng đầy đủ để chống bệnh tật. a. Có mấy loại nhân tố sinh thái ? Những loại nhân tố sinh thái nào ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của gà? Hãy sắp xếp những nhân tố trên theo phân loại đó? b. Hãy chứng minh quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái trên thể hiện như thế nào? Đáp án a.Có ba loại nhân tố sinh thái: Vô sinh, hữu sinh, con người. * Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và sinh sản của gà là: + Nhân tố vô sinh: Chuồng cao ráo, sạch sẽ, độ ẩm, gió, nhiệt độ, ánh sáng đầy đủ. + Nhân tố hữu sinh: Chính là thức ăn (bột cá, cua, ốc, ngô, giun). + Nhân tố con người: Tạo ra những giống gà chuyên sản xuất trứng, thịt, chăm sóc tốt(chuồng, thức ăn). b.Chứng minh quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố lên sự sinh trưởng, phát triển của gà: + Nhân tố vô sinh: Chuồng cao ráo, sạch sẽ, ánh sáng đầy đủ ảnh hưởng tốt đến sự sinh trưởng, phát triển của gà dẫn đến gà cho sản phẩm chất lượng cao. + Nhân tố hữu sinh: Bột cá, ngô, cua, ốc, giun là thức ăn có thành phần dinh dưỡng cao cũng ảnh hưởng tốt đến sự sinh trưởng, phát triển của gà, làm cho gà có sản phẩm chất lượng
  12. cao. * Nhận xét: Vậy tất cả các nhân tố sinh thái đều đã tạo nên một tác động tổng hợp lên cơ thể gà để gà cho sản phẩm có chất lượng. Nếu một trong các nhân tố sinh thái trên không tốt đối với gà cũng làm ảnh hưởng đến sản phẩm thu hoạch. Cụ thể: nếu giống gà không tốt có chăm sóc tốt, thức ăn đầy đủ thì cũng chỉ cho sản phẩm ở mức giới hạn đó. Hoặc nếu chuồng sạch, cao ráo, ánh sáng đầy đủ cùng với giống tốt nhưng thức ăn thiếu, kém chất lượng thì gà sẽ bị bệnh, gầy và sản phẩm thu hoạch cũng không.