Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018_t.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh
- Trường THCS Thượng Thanh ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2017-2018 MÔN: SINH HỌC 7 Thời gian: 45 phút Ngày thi: /04/2018 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh khi học xong Chương VI: Ngành động vật có xương sống (Lớp bò sát, lớp chim, lớp thú). Chương VIII. Động Vật và đời sống con người. - Kiểm tra kiến thức của học sinh từ đó đánh giá lại chất lượng dạy và học nhằm rút kinh nghiệm trong việc dạy và học. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng làm bài độc lập, vận dụng kiến thức đã học vào bài làm. - KNS: Rèn kĩ năng trung thực, khách quan. Vận dụng tri thức vào cuộc sống. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra 4. Phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự lập, tự tin, trung thực, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. MA TRẬN: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng 40% 30% 20% 10% TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nội dung Lớp bò sát 1 1 2 2,5 0,5 3 Lớp chim 1 1 1 3 0,5 0,5 1,5 2,5 Lớp thú 1 1 1 3 0,5 0,5 1 2 Động vật và 1 1 2 đời sống con người. 0,5 2 2,5 Tổng 4 4 1 1 10 4 3 2 1 10đ Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Quý
- TRƯỜNG THCSTHƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2017-2018 Môn: SINH HỌC 7 Thời gian: 45 phút Đề số 1 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3điểm) Ghi lại chữ cái đứng trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1:Động vật thuộc lớp Chim? A. Ngỗng B. Thằn lằn. C. Dơi. D. Chim bồ câu. Câu 2 : Hình thức sinh sản của lớp thú có đặc điểm. A. Đẻ ít trứng. B. Đẻ con. C. Nuôi con bằng sữa. D. Đẻ nhiều trứng Câu 3: Dùng ong mắt đỏ tiêu diệt sâu đục thân ngô là biện pháp. A. Dùng thiên địch đẻ trứng kí sinh lên B. Thiên địch tiêu diệt sinh vật. trứng của sâu hại. C. Gây vô sinh sinh vật gây hại. D. Dùng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. Câu 4: Đặc điểm đặc trưng của hệ hô hấp bò sát là: A. Chỉ hô hấp bằng phổi. B. Hô hấp chủ yếu là qua da và một phần bằng phổi. C. Chỉ hô hấp qua da. D. Hô hấp chủ yếu bằng phổi và một phần qua da. Câu 5: Ở Chim, hoạt động trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ là nhờ máu đi nuôi cơ thể là: A. Máu pha nhiều B. Máu đỏ thẫm . C. Máu đỏ tươi. D. Máu pha ít. Câu 6: Đặc điểm nào của Dơi giúp Dơi thích nghi với đời sống bay lượn? A. Chi trước to khoẻ B. Chi sau yếu. C. Cơ thể bao phủ lông mao D. Chi trước biến đổi thành cánh. B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1(2,5 điểm): Trình bày đặc điểm chung của lớp bò sát. Câu 2(1,5 điểm): Phân biệt đặc điểm khác nhau hệ hô hấp của chim bồ câu với thằn lằn. Câu 3 (2 điểm): Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít? Câu 4 (1 điểm): Tại sao trong chăn nuôi, người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ? Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Quý
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2017-2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Đề số 1 Môn: SINH HỌC 7 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Mỗi lựa chọn đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A,D B, C A A C D Chú ý: Với những câu trắc nghiệm có 2 lựa chọn, học sinh chọn thiếu hoặc thừa đều không được điểm. B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Nội dung Điểm - Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời 0,25 Câu 1 sống ở cạn : (2,5điểm) + Da khô, vảy sừng khô, cổ dài, chi yếu có móng vuốt. 0,5 + Màng nhĩ nằm trong hốc tai, phổi có nhiều vách ngăn. 0,5 +Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là 0,5 máu pha. + Động vật biến nhiệt. 0,25 + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai, giàu noãn 0,5 hoàng Câu 2 Các cơ Thằn lằn Chim bồ câu (1,5điểm) quan Hô hấp Hô hấp bằng phổi có nhiều Hô hấp bằng hệ thống 1,5 vách ngăn làm tăng diện tích ống khí nhờ sự hút đẩy trao đổi khí. Sự thông khí ở của hệ thống ống khí. phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân. Câu 3 - Ở những môi trường có khí hậu quá khắc nghiệt, quá lạnh như ở ( 2 điểm) môi trường đới lạnh hoặc quá khô và nóng như hoang mạc đới nóng 2 động vật có độ đa dạng thấp vì ở nơi đó chỉ tồn tại những loài thích nghi được với những điều kiện khắc nghiệt. Câu 4 Người ta không làm chuồng thỏ bằng tre, gỗ vì: (1điểm) - Thỏ là động vật gặm nhấm. 0,5 - Khi không có đủ thức ăn thỏ có thể gặm chuồng bằng tre, gỗ để 0,5 răng không bị dài ra vì vậy sẽ làm hỏng chuồng. Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Quý
- TRƯỜNG THCSTHƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2017-2018 Môn: SINH HỌC 7 Đề số 2 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3điểm) Ghi lại chữ cái đứng trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Đại diện thuộc nhóm chim bay là: A. Đà điểu, gà. B. Chim cánh cụt, gà. C. Gà, công. D. Cú lợn, chim én. Câu 2 : Đại diện nào thuộc bộ guốc lẻ. A. Tê giác B. Ngựa C. Voi. D. Lợn. Câu 3: Dùng ong mắt đỏ tiêu diệt sâu đục thân ngô là biện pháp. A. Dùng thiên địch đẻ trứng kí sinh lên B. Thiên địch tiêu diệt sinh vật. trứng của sâu hại. C. Gây vô sinh sinh vật gây hại. D. Dùng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. Câu 4: Đặc điểm đặc trưng của hệ hô hấp bò sát là: A. Chỉ hô hấp bằng phổi. B. Hô hấp chủ yếu là qua da và một phần bằng phổi. C. Chỉ hô hấp qua da. D. Hô hấp chủ yếu bằng phổi và một phần qua da. Câu 5: Tim của chim bồ câu khác với thằn lằn ở chỗ. A. Tim 2 ngăn chứa máu pha. B. Tim 3 ngăn chứa máu pha. C. Tim 4 ngăn máu không pha trộn. D. Tim 3 ngăn có vách hụt. Câu 6: Đặc điểm nào của Dơi giúp Dơi thích nghi với đời sống bay lượn? A. Chi trước to khoẻ B. Chi sau yếu. C. Cơ thể bao phủ lông mao D. Chi trước biến đổi thành cánh. B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1(2,5 điểm): Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Câu 2(1,5 điểm): Phân biệt đặc điểm khác nhau hệ tiêu hóa của chim bồ câu với thằn lằn. Câu 3 (2 điểm): Tại sao trên đồng ruộng ở nhiều xã đồng bằng miền Bắc Việt Nam có thể gặp 7 loài rắn cùng chung sống với nhau mà không hề cạnh tranh với nhau? Câu 4 (1 điểm): Giải thích vì sao thỏ rừng di chuyển với vận tốc nhanh hơn một số loài thú ăn thịt như cáo xám, chó săn. Thế nhưng trong một số trường hợp thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt kể trên Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Quý
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2017-2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Đề số 2 Môn: SINH HỌC 7 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Mỗi lựa chọn đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C, D A, B A A C D Chú ý: Với những câu trắc nghiệm có 2 lựa chọn, học sinh chọn thiếu hoặc thừa đều không được điểm. B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Nội dung Điểm Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Câu 1 Da khô có vẩy sừng bao Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ 0,5 (2,5điểm) bọc thể Phát huy được các giác quan nằm 0,5 Có cổ dài trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng Mắt có mí cử động, có nước Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng 0,5 mắt mắt không bị khô Màng nhĩ nằm trong một Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao 0,5 hốc nhỏ bên đầu động âm thanh vào màng nhĩ Thân dài đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển 0,25 Bàn chân có 5 ngón có vuốt Tham gia sự di chuyển trên cạn 0,25 Câu 2 Các cơ Thằn lằn Chim bồ câu (1,5điểm) quan Hệ tiêu Hệ tiêu hóa đầy đủ các Có sự biến đổi của ống tiêu hóa. bộ phận nhưng tốc độ hóa (mỏ sừng, không có răng, 1,5 tiêu hóa thấp. diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ). Tốc độ tiêu hóa cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn thích nghi với đời sống bay. Câu 3 Trên đồng ruộng ở nhiều xã đồng bằng miền Bắc Việt Nam có thể ( 2 điểm) gặp 7 loài rắn cùng chung sống với nhau mà không hề cạnh tranh 2 với nhau vì: các loài sống ở các môi trường sống khác nhau (trên cạn, chui luồn trong đất, leo cây, ở nước ); thời gian kiếm ăn khác nhau (ngày hoặc đêm); tận dụng được nhiều nguồn thức ăn. Câu 4 Thỏ rừng di chuyển nhanh hơn thú ăn thịt, song thỏ không dai sức 1 (1điểm) nên càng về sau vận tốc di chuyển càng giảm, nên thỏ rừng sẽ là con mồi cho thú ăn thịt. Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Quý