Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Phố Khánh

doc 3 trang nhatle22 4190
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Phố Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Phố Khánh

  1. PHÒNG GD-ĐT ĐỨC PHỔ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS PHỔ KHÁNH Môn sinh Lớp 7. Năm học 2017-2018 I. Mục đích, yêu cầu đề kiểm tra 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh gía việc lĩnh hội kiến thức của HS từ lớp lưỡng cư đến lớp thú; chương sự tiến hóa của động vật và động vật với đời sống con người. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận Vận dụng kiến thức lí thuyết để giải thích các hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra. Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc,tự giác, trung thực trong làm bài kiểm tra. II. Hình thức kiểm tra: - Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm và tự luận (40% TN và 60% TL) III. Ma trận đề kiểm tra: Nội dung Mức độ nhận thức kiến thức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp thấp Cấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL Lớp Câu 11: Giải Câu 5: Giải lưỡng cư thích được sự thích được ( 3 tiêt) di chuyển ở hoạt động hô thằn lằn bóng hấp của ếch. Số câu 1 1 2 câu Số điểm 1 đ 0,5đ 1,5đ Tỉ lệ 10% 5% 15% Câu 8: Nhận Câu 2: Hiểu Lớp biết được các được loài động bò sát động vật thuộc vật biến nhiệt (3 tiết) lớp bò sát. đẻ trứng Số câu 1 1 2 câu Số điểm 0,5đ 0,5đ 1đ Tỉ lệ 5% 5% 10% Câu 4: Nhận . Câu 12: biết được các cơ Giải thích Lớp chim quan hô hấp của sự tiêu (4 tiết) chim bồ câu. hóa của chim, gà Số câu 1 1 2 câu Số điểm 0,5đ 1đ 1,5đ Tỉ lệ 5% 10% 15% Câu 9: Nêu Câu 1: Hiểu được đặc nguyên nhân Lớp thú điểm chung gây sự suy (8 tiết) của lớp thú giảm đa dạng sinh học Số câu 1 1 2 câu Số điểm 2 đ 0,5đ 2,5 đ Tỉ lệ 20% 5% 25% Sự tiến Câu 7: Nhận Câu 3 hóa của biết đặc điểm Phân biệt ĐV tiến hóa của cơ được 3 bộ (3 tiết) quan di chuyển. thú Số câu 1 1 2 câu Số điểm 0,5đ 0,5đ 1 đ Tỉ lệ 5% 5% 10% Câu 6: Nhận Câu 10:Hiểu ĐV và biết được cấp độ các biệnpháp đời sống đe dọa của động đấu tranh con người vật quý hiếm. sinh học ; ưu, (7 tiết) hạn chế. Số câu 1 1 2 câu Số điểm 0,5đ 2 đ 2,5đ Tỉ lệ 5% 20% 25% TS câu 4 1 2 1 1 1 1 1 12 câu TS điểm 2đ 2đ 1đ 2đ 0,5đ 1đ 0,5đ 1đ 10đ Tỉ lệ 20% 20% 10% 20% 5% 10% 5% 10% 100%
  2. PHÒNG GD-ĐT ĐỨC PHỔ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II. Năm học 2017-2018 TRƯỜNG THCS PHỔ KHÁNH Môn: Sinh học 7. Thời gian: 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau rồi ghi vào tờ giấy làm bài kiểm tra. Câu 1: Nguyên nhân nào không gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta? a. Khai thác gỗ quá mức. b. Tích cực trồng rừng. b. Phá rừng làm nương rẩy. d. Sự ô nhiễm môi trường. Câu 2: Những loài động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt, đẻ trứng? a. Chim bồ câu, thỏ, cá sấu. b. Thỏ, cá chép, ếch đồng. c. Cá chép, ếch đồng, rắn ráo. d. Ếch đồng, cá chép, chim bồ câu. Câu 3: Đặc điểm cấu tạo quan trọng nhất để phân biệt bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt là a. đời sống b. tập tính c. bộ răng d. cấu tạo chân Câu 4: Hệ hô hấp của chim bồ câu gồm những cơ quan nào? a. Khí quản và 9 túi khí. b. Khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi. c. Khí quản, 2 phế quản và 9 túi khí. d. Cả a, b và c. Câu 5: Cấu tạo và hoạt động hô hấp của ếch như thế nào? a. Xuất hiện phổi. b. Hô hấp nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng. c. Da có hệ mao mạch dày làm nhiệm vụ hô hấp. d. Cả a,b,c. Câu 6: Ốc xà cừ được xếp vào cấp độ đe dọa tuyệt chủng nào của động vật quý hiếm? a. Rất nguy cấp b. Nguy cấp c. Ít nguy cấp d. Sẽ nguy cấp Câu 7: Cơ thể đa bào, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng kitin và các phần phụ phân đốt khớp động với nhau là đặc điểm của ngành động vật nào sau đây? a. Động vật có xương sống. b. Chân khớp. c. Thân mềm. d. Động vật nguyên sinh. Câu 8: Những động vật thuộc lớp bò sát là a. thạch sùng, ba ba,cá trắm. b. ba ba, tắc kè, ếch đồng. c. rắn nước, cá sấu, thạch sùng. d. ếch đồng, cá voi,thạch sùng. II/ TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9: (2 điểm) Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp thú. Câu 10: (2 điểm) Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên, nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học. Câu 11: (1điểm) Tại sao thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau? Câu 12: (1 điểm) Tại sao trong dạ dày cơ của chim, gà thường có các hạt sạn, sỏi?
  3. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. Môn Sinh 7 I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án b c c b d a b c II/ TỰ LUẬN:(6 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 9 - Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất. 0,5đ (2 điểm) - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. 0,5đ - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răn cửa,răng nanh và răng hàm. 0,5đ - Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não, là động vật hằng nhiệt. 0,5đ Câu 10 - Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm (2 điểm) của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra. 0,5đ - Có 3 biện pháp: + Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại, đẻ trứng kí sinh 0,25đ vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. 0,25đ + Gây vô sinh diệt động vật gây hại. * Ưu điểm : - Tiêu diệt những loài sinh vật có hại. 0,25đ - Tránh gây ô nhiễm môi trường. 0,25đ * Hạn chế: - Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. - Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại. - Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài 0,25đ sinh vật khác phát triển. - Một loài thiên địch vừa có thể có ích, vừa có thể có hại. 0,25đ Câu 11 Thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự (1 điểm) di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau vì chi trước và 0,5đ chi sau ngắn và yếu nên không phải là động lực chính của sự di 0,5đ chuyển Câu 12 - Khi ăn chim, gà hay ăn thêm các hạt sạn, sỏi vì khi ăn vào đến 0, 5đ (1 điểm) dạ dày cơ chúng sẽ được trộn lẫn với những hạt sạn, sỏi nhỏ. - Dạ dày cơ là túi cơ rất dày dưới sự nhu động mạnh mẽ của dạ 0, 5đ dày cơ nhào, nghiền, góc cạnh của các viên sạn,sỏi chà, xát thức ăn, một lúc sau thức ăn nhanh chóng bị nghiền nát.