Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Tân Minh

docx 4 trang nhatle22 3790
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Tân Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_7_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Tân Minh

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Vận Vận Thông Số Nhận dụng dụng hiểu Tổng Phân Tên câu biết thấp cao môn chủ đề số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số Ngành 1/2 1/2 1 động câu vật Số nguyên điểm 1,5 2 3,5 sinh Số Ngành câu 1 1 ruột Số khoang điểm 0,5 0,5 Sinh học Số Các câu 1/2 1/2 1 7 ngành Số giun điểm 1,5 1,0 2,5 Số Ngành câu 3 3 thân Số mềm điểm 1,5 1,5 Số Ngành câu 1 1 chân khớp Số điểm 2,0 2,0 Số câu 3 1/2 1 1 1 1/2 4 3 Tổng Số điểm 3 (30%) 4 (40%) 2 (20%) 1 (10%) 10(100%)
  2. PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TÂN MINH Năm học 2018- 2019 Môn : Sinh học 7 – Thời gian : 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (mọc chồi, phân đôi , tách khỏi ) (0,5 điểm) Khi có đầy đủ thức ăn Thủy tức thường sinh sảo vô tính bằng cách (1) . Chồi con khi tự kiếm được thức ăn (2) cơ thể mẹ để sống độc lập. Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra (1,5 điểm) Câu 2. Vỏ trai sông có mấy lớp là: A. 1 C.3 B. 2 D. 4 Câu 3. Mực tự vệ bằng cách nào ? A. Giấu mình. C. Dùng tua ngắn tấn công B. Phun mực để trốn D. Dùng tua dài tấn công Câu 4. Đâu là ý nghĩa thực tiễn của nghành thân mềm: A. Làm thực phẩm cho con người, làm đồ trang sức, có giá trị xuất khẩu. B. Làm thức ăn cho động vật khác, làm vật trang trí và dùng làm cảnh C. Có giá trị về mặt địa chất. D. A và C PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 5: (3.5 điểm). Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? Nêu lợi ích của động vật nguyên sinh trong tự nhiên và con người? Câu 6: (2 điểm). Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu? châu chấu di chuyển như thế nào? Câu7 : (2,5 điểm). Nêu cấu tạo của giun đũa? Ở nước ta qua điều tra thấy tỷ lệ mắc bệnh giun đũa cao, em hãy giải thích vì sao? Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm
  3. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM : TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 Đáp án 1- Mọc chồi, 2- tách khỏi C B D ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) TỰ LUẬN: Câu Nội dung Điểm * Đặc điểm chung: - Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào đảm nhận 0,5 mọi chức năng sống. - Phần lớn dị dưỡng. 0,5 - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi và hữu tính 0,5 *Lợi ích của động vật nguyên sinh trong tự nhiên và con người: 5 - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. 0,5 + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. 0,5 - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu. 0,5 + Nguyên liệu chế giấy giáp. 0,5 - Cơ thể châu chấu gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. 0,5 0,5 6 + Ngực: có 3 đôi chân và 2 đôi cánh + Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở 0,5 - Di chuyển: Bò, bay, nhảy. 0,5 - Cấu tạo cảu giun đũa: 0,25 + Hình trụ dài 25 cm + Thành cơ thể: lớp biểu bì và cơ dọc phát triển 0,25 + Chưa có khoang cơ thể chính thức 0,25 7 + Ống tiêu hóa thẳng: có lỗ hậu môn 0,25 + Tuyến sinh dục dài và cuộn khúc 0,25 + Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh bị tiêu hóa 0,25 bởi dịch tiêu hóa.
  4. * Ở nước ta qua điều tra thấy tỷ lệ mắc bệnh giun đũa cao vì: 0,5 - Nhà tiêu, hố xí ở nhiều nơi chưa hợp vệ sinh tạo điều kiện cho trứng giun phát tán. - Trình độ vệ sinh công cộng còn thấp: tưới rau bằng phân 0,5 tươi, ăn rau sống, bán hàng ăn ở nơi bụi bặm, mất vệ sinh.