Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Vồ Dơi
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Vồ Dơi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_6_hoc_ki_ii_nam_hoc_2014_2015_t.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Vồ Dơi
- PHÒNG GD&ĐT TRẦN VĂN THỜI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS VỒ DƠI MÔN: SINH HỌC 6 NĂM HỌC :2014 -2015 Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề) A. MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II SINH HỌC 6 Cấp độ Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL Thấp cao Chương VII: Nắm được cấu tạo Thí nghiệm về các Vận dụng điều kiện nảy Quả và Hạt và chức năng của điều kiện cần cho mầm của hạt vào sản xuất các cơ quan ở cây có hạt nảy mầm hoa 1 1 1 3 1 2 0,5đ 3,5 Chương VIII -Biết cơ quan sinh -Phân biệt lớp 1 lá Đặc điểm của các ngành thực Các nhóm thực sàn của thông mầm , lớp 2 lá vật vật mầm 2 1` 1 3 1 2 2,5 5,5 Chương IX: Vai trò của thực vật Vai trò của thực vật 2 1 1 1 Tổng số câu 5 2 2 9 Tổng số điểm 3đ 4đ 3đ 10đ
- PHÒNG GD&ĐT TRẦN VĂN THỜI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS VỒ DƠI MÔN: SINH HỌC 6 NĂM HỌC :2014 -2015 Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề) ĐÊ I. Phần trắc nghiệm: (3đ) A. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng: Câu 1: Cơ quan sinh dưỡng của cây thông là gì? A. Quả B .Bào tử C. Hạt D. Nón Câu 2: Đặc điểm được xem là tiến hóa hơn của rêu so với tảo là: A. Có chất dịp lục. B. Đã có thân lá. C. Đã có rễ chính thức. D. Có mạch dẫn Câu 3: Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ gió là: A. Quả, hạt có cánh được gió chuyển đi xa gốc cây mẹ. B. Quả, hạt có lông được gió đưa đi xa. C. Quả hạt có lông, gai được gió đưa đi xa. D. Cả a và b. Câu 4: Cây mọc ở nơi nắng gió, khô hạn lá thường có lớp lông hoặc lớp sáp nhằm: A. Để chống nắng B. Để động vật không ăn được C. Giảm sự thoát hơi nước D. Để động vật không ăn được, chống nắng Câu 5: Bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa là? A. Nhị và hạt phấn B. Nhuỵ và bầu nhuỵ C. Noãn và hạt D. Nhị và nhuỵ Câu 6: Trong các hình thức phát tán, nhanh và rộng rãi nhất là nhờ? A. Gió B. Động vật C. Người D. Nước II. Phần tự luận: ( 7 điểm) Câu 1: ( 2đ). Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống? Câu 2:( 2,5đ) Kể tên các ngành thực vật đã học( từ thấp đến cao)? Nêu đặc điểm chính của mỗi ngành? Câu 3: ( 2,5đ). So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm? Cho 2-3 ví dụ về cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) Khoanh tròn mỗi câu 0,5 đ 1D.2 B, 3D,4C,5D,6D II.TỰ LUẬN Câu 1(2 điểm) + Cốc 1 chọn 10 hạt đỗ có phẩm chất tốt bỏ vào cốc và lót xuống dưới những hạt đỗ một lớp bông ẩm rồi để vào chỗ mát (1đ) + Cốc 2 chọn 10 hạt đỗ sứt sẹo, bị sâu mọt bỏ vào cốc và lót xuống dưới những hạt đỗ một lớp bông ẩm rồi để vào chỗ mát. Sau 3- 4 ngày đem cả 2 cốc ra quan sát (1đ) Câu 2: (2,5 đ) - Ngành tảo: Thực vật bậc thấp; chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước. - Ngành rêu: Thực vật bậc cao; có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử. - Ngành dương xỉ: Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử. - Ngành hạt trần: Rễ , thân, lá phát triển ; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở. - Ngành hạt kín: Rễ , thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả, nên bảo vệ tốt hơn. Câu 3. Phân biệt thực vật thuộc lớp một lá mầm và thực vật thuộc lớp hai lá mầm Đặc điểm Lớp một lá mầm Lớp hai lá mầm phân biệt Kiểu rễ: - Rễ chùm (0,25đ) - Rễ cọc (0,25đ) - Kiểu gân - Gân song song hoặc hình - Gân hình mạng lá cung (0,25đ) (0,25đ) - Dạng thân - Đa số thân cột hoặc thân cỏ - Thân đa dạng: thân cỏ, thân gỗ, (0,25đ) thân bò (0,25đ) - Số lá mầm - Phôi có một lá mầm - Phôi có hai lá mầm (0,25đ) trong phôi (0,25đ) của hạt -Ví dụ - Lúa, ngô, tre, hành (0,25đ) -xoài, me, ổi, cam (0,25đ)