Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh

doc 5 trang nhatle22 2720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_6_hoc_ki_2_nam_hoc_2017_2018_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2017-2018 MÔN: SINH HỌC 6 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày thi 19 tháng 4 năm 2018 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhằm kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS chương 7, chương 8, chương 9, vi khuẩn: + Quả và hạt. + Các nhóm thực vật: Tảo, Rêu - cây rêu, Quyết- cây dương xỉ, hạt trần, hạt kín. + Vai trò của thực vật. + Vi khuẩn. - Kiểm tra kiến thức của học sinh từ đó đánh giá lại chất lượng dạy và học nhằm rút kinh nghiệm trong việc dạy và học. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng làm bài độc lập, vận dụng kiến thức đã học vào bài làm. - KNS: Rèn kĩ năng trung thực, khách quan.Vận dụng tri thức vào cuộc sống. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tư duy. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. MA TRẬN Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao 40% 30% 20% 10% Tổng Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 1 2 Quả và hạt 0,5đ 2đ 2,5đ Các nhóm thực 2 1 1 4 vật 1đ 0,5đ 1,5đ 3đ Vai trò của thực 1 1 2 vật 2,5đ 0,5đ 3đ Vi khuẩn 1 1 2 0,5đ 1đ 1,5đ Tổng 4 4 1 1 10 4đ 3đ 2đ 1 đ 10 đ Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Lê Thị Mai Oanh
  2. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2017-2018 MÔN: SINH HỌC 6 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày thi 19 tháng 4 năm 2018 Đề 1 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM( 3 ĐIỂM) Ghi lại chữ cái đứng trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra Câu 1: Nhóm quả nào sau đây thuộc loại quả hạch? A. Quả dừa, quả mơ, quả xoài. B. Quả đu đủ, quả chanh, quả cà chua. C. Quả mận, quả cải, quả táo. D. Quả mận, quả táo ta, quả đào. Câu 2: Rêu sinh sản bằng gì? A. Hạt. B. Bào tử. C. Quả. D. Túi bào tử. Câu 3: Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là: A. Có rễ, thân, lá. B. Sống trên cạn. C. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. D. Có mạch dẫn. Câu 4: Nhóm cây nào dưới đây toàn cây hạt trần? A. Hoàng đàn, thông. B. Trắc bách diệp, pơmu. C. Lim, vạn tuế. D. Mít, xà cừ. Câu 5: Nhóm cây nào dưới đây có hại cho sức khỏe của con người? A. Cây ngô, cây khoai. B. Cây xà cừ, cây bàng. C. Cây thuốc phiện, cây thuốc lá. D. Cây dừa, cây cần sa. Câu 6: Vi khẩn có trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm là: A. Vi khuẩn kí sinh. B. Vi khuẩn hoại sinh. C. Vi khuẩn tự dưỡng. D. Vi khuẩn cộng sinh. PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM) Câu 1( 1,5 điểm): Đặc điểm phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm ? Câu 2(2,5 điểm): Nêu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. Câu 3 (2 điểm): Đến mùa thu hoạch, người dân có những cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt? Câu 4 (1 điểm): Vì sao chúng ta phải ăn chín, uống sôi ? Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Lê Thị Mai Oanh
  3. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2017 -2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 6 (Thời gian làm bài: 45 phút) Ngày thi 19 tháng 4 năm 2018 Đề 1 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM( 3 ĐIỂM) - Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A,D B C A,B C D - Chú ý: Với những câu trắc nghiệm có 2 đáp án đúng nếu thiếu hoặc thừa đáp án không được điểm. PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM) Câu Trả lời Điểm Câu 1 Đặc điểm phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm (1,5điểm) Đặc điểm Lớp Hai Lá Mầm Lớp Một Lá Mầm Kiểu rễ Rễ cọc Rễ chùm 0,25đ Dạng thân Thân gỗ, cỏ, leo Thân cỏ, cột 0,25đ Kiểu gân lá Hình mạng Hình cung hoặc song song 0,25đ Số cánh hoa 5 hoặc 4 6 hoặc 3 0,25đ Số lá mầm của phôi Hai lá mầm một lá mầm 0,5đ Câu 2 Các biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam: (2,5 điểm) - Ngăn chặn việc phá rừng. 0,5đ - Hạn chế khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm. 0,5đ - Xây dựng các vườn thực vật, vườn Quốc gia 0,5đ - Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm. 0,5đ - Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân cùng tham gia bảo 0,5đ vệ rừng. Câu 3 Có nhiều cách bảo quản và chế biến các loại quả thịt: (2điểm) - Rửa sạch cho vào túi nilong để ở nhiệt độ lạnh. 0,5đ - Phơi, sấy khô. 0,5đ - Đóng hộp, làm mứt. 0,5đ - Ép lấy nước, chế tinh dầu, 0,5đ Câu 4 - Ở nhiệt độ cao vi khuẩn có thể bị tiêu diệt. Vì vậy ăn chín, uống sôi 1đ (1điểm) giúp chúng ta không bị nhiễm các vi khuẩn gây bệnh. Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Lê Thị Mai Oanh
  4. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2017-2018 MÔN: SINH HỌC 6 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày thi 19 tháng 4 năm 2018 Đề 2 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM( 3 ĐIỂM) Ghi lại chữ cái đứng trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra Câu 1: Nhóm quả nào sau đây thuộc loại quả khô nẻ? A. Quả chò, quả thì là. B. Quả táo, quả cây xấu hổ. C. Quả cải, quả đậu Hà Lan. D. Quả đậu bắp, quả chi chi. Câu 2: Dương xỉ sinh sản bằng gì? A. Hạt. B. Bào tử. C. Quả. D. Túi bào tử. Câu 3: Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là: A. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. B. Sống trên cạn. C. Có mạch dẫn D. Có rễ, thân, lá. Câu 4: Nhóm cây nào dưới đây toàn cây hạt kín? A. Bưởi, nhãn. B. Trắc bách diệp, pơmu. C. Lim, vạn tuế. D. Mít, phượng. Câu 5: Nhóm cây nào sau đây có hại cho sức khỏe của con người? A. Cây lúa, cây ngô. B. Cây cần sa, cây thuốc lá. C. Cây thuốc phiện, cây tam thất. D. Cây dừa, cây nhãn. Câu 6: Vi khẩn có trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm là: A. Vi khuẩn kí sinh. B. Vi khuẩn hoại sinh. C. Vi khuẩn cộng sinh. D. Vi khuẩn tự dưỡng. PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM) Câu 1( 1,5 điểm): Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Cho 2 ví dụ cụ thể. Câu 2(2,5 điểm): Nêu vai trò của thực vật đối với đời sống con người? Câu 3 (2 điểm): Đến mùa thu hoạch, người dân có những cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt? Câu 4 (1 điểm): Vì sao sữa chua lại tốt cho hệ tiêu hóa? Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Lê Thị Mai Oanh
  5. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2017 -2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 6 (Thời gian làm bài: 45 phút) Ngày thi 19 tháng 4 năm 2018 Đề 2 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM( 3 ĐIỂM) - Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C,D B A A,D B C - Chú ý: Với những câu trắc nghiệm có 2 đáp án đúng nếu thiếu hoặc thừa đáp án không được điểm. PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM) Câu Trả lời Điểm Câu 1 - Cây trồng có nhiều dạng khác nhau và khác cây dại ở chính bộ (1,5điểm) phận con người sử dụng. Cây trồng có các tính chất khác hẳn và 0,5đ phẩm chất tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng. - Do con người dùng các biện pháp khác nhau như lai giống Con người chăm sóc cây tạo điều kiện thuận lợi(nước, phân ) cho cây 0,5đ trồng phát triển. - 2 Ví dụ 0,5đ Câu 2 Vai trò của thực vật đối với đời sống con người (2,5 điểm) - Cung cấp khí oxi. 0,5đ - Cung cấp lương thực, thực phẩm. 0,5đ - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. 0,5đ - Cung cấp dược liệu.Làm cảnh, lấy gỗ. 0,5đ - 1 số cây có hại đối với sức khỏe con người. 0,5đ Câu 3 Có nhiều cách bảo quản và chế biến các loại quả thịt: (2điểm) - Rửa sạch cho vào túi nilong để ở nhiệt độ lạnh. 0,5đ - Phơi, sấy khô. 0,5đ - Đóng hộp, làm mứt. 0,5đ - Ép lấy nước, chế tinh dầu, 0,5đ Câu 4 - Vì trong sữa chua có các vi khuẩn sống giúp tăng cường miễn dịch (1điểm) đường ruột, cải thiện sức khỏe hệ tiêu hóa, giảm thiểu tối đa nguy cơ 1đ dẫn đến các bệnh tiêu hóa như viêm loét dạ dầy, ngộ độc thực phẩm, tiêu chảy Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Lê Thị Mai Oanh