Đề kiểm tra môn Sinh học Khối 6 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 14 trang nhatle22 2660
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Khối 6 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_khoi_6_hoc_ki_1_nam_hoc_2020_2021_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Khối 6 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD-ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ TIẾT 33 - KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC 6 NĂM HỌC 2020 - 2021 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Học sinh trình bày được, phân tích được các kiến thức trọng tâm của các nội dung đã học: cấu tạo tế bào, rễ, thân, lá. -Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích được các hiện tượng trong cuộc sống có liên quan đến nội dung bài học. -Đánh giá được kết quả học tập của học sinh từ đó đánh giá kết quả giảng dạy của giáo viên để đưa ra các phương pháp nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh. 2.Kỹ năng: Rèn các kỹ năng - Phân tích, tổng hợp và vận dụng kiến thức - Làm bài tập trắc nghiệm 3. Thái độ - Nghiêm túc trong kiểm tra - Có thái độ học tập, yêu thích môn học 4.Phát triển năng lực -Năng lực tư duy, khái quát , phân tích, tổng hợp kiến thức. -Năng lực tự học, giải quyết vấn đề. II. MA TRẬN
  2. Mục tiêu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL 1. TB thực vật Nêu được cấu tạo và Trình bày được chức năng của các sự phân chia của thành phần của tế tế bào bào Số câu 2 2 2 4 Số điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ 2. Rễ Nêu được cấu tạo Chỉ ra được đại Giải thích được Giải thích được và chức năng các diện của các loại rễ việc người ta thu hiện tượng không miền của rễ biến dạng hoạch củ trước có lông hút ở một khi cây ra hoa, số loài thực vật. quả Số câu 2 2 2 1 5 Số điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 2,5đ Nêu được cấu tạo Trình bày được đặc Giải thích việc của thân non. Nêu điểm và chức năng bấm ngọn trước ki 3.Thân được các loại thân của một số thân ra hoa của 1 số biến dạng biến dạng. Trình loài cây bày được sự dài ra và to ra của thân. Số câu 2 1 1 2 8 Số điểm 0,5đ 0,25đ 1.5đ 0,5đ 2,75đ Nêu được đặc Chỉ ra được Giải thích vì sao 4. Lá điểm của lá, các nguyên liệu và ban đêm không kiểu gân lá, các sản phẩm, nơi nên để nhiêu cây, kiểu sắp xếp lá xay ra của quá hoa trong phòng trên thân. Kể tên trình quang hợp kín được một số lá và hô hấp. Trình biến dạng bày được chức năng của một số lá biến dạng. Số câu 2 1 1 1 6 Số điểm 0,5đ 2đ 0,25đ 0,5đ 3,25đ 4đ 3đ 2đ 1đ 10đ TỔNG 40 % 30% 20% 10% 100% NHÓM SINH 6 TT CHUYÊN MÔN KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  3. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2020 – 2021 Ngày thi: 22/12/2020 ( Đề thi gồm 2 trang) Mã đề thi: 1A Thời gian: 45 phút I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng trong các câu sau vào giấy kiểm tra. ( mỗi đáp án đúng được 0.25đ) -Câu 1: Các hoạt động sống cơ bản của tế bào diễn ra ở đâu? A. Nhân tế bào. B. Chất tế bào. C. Không bào. D. Màng tế bào. Câu 2: Nhóm cây nào sau đây toàn các cây rễ chùm? A. Cây xoài, bưởi, nhãn, na. B. Cây lúa, hành, tỏi, ngô. C. Cây cỏ voi, lúa, bông, bạch đàn. D. Cây na, chôm chôm, lúa, mía Câu 3: Hoạt động nào xảy ra đầu tiên trong quá trình phân chia của tế bào? A. Hình thành 2 nhân B. Phân chia vách tế bào C. Hình thành vách tế bào. D. Phân chia tế bào chất. Câu 4: Đến giai đoạn nào tế bào phân chia để tạo thành các tế bào con? A. Khi tế bào bắt đầu xuất hiện một vách ngăn mới. B. Khi tế bào vừa mới được hình thành. C. Khi tế bào lớn tới một kích thước nhất định. D. Khi tế bào bắt đầu già đi. Câu 5: Cây nào dưới đây có kiểu gân lá tương tự cây ngô ? A. Trầu không B. Mã đề C. Riềng D. Bạc hà Câu 6: Trong các loại cây dưới đây, cây nào có kích thước lá lớn nhất ? A. Sen B. Súng C. Bàng D. Nong tằm Câu 7: Cây thân bò có đặc điểm nào sau đây ? A. Cứng, cao, có cành B. Có tua cuốn phát triển mạnh C. Có giác mút đâm sâu vào lòng đất D. Mềm yếu, bò lan sát mặt đất Câu 8: Loại tế bào có kích thước dài nhất là: A. tế bào mô phân sinh ngọn. B. tế bào thịt quả cà chua. C. tế bào tép bưởi. D. tế bào sợi gai. Câu 9: Trong quá trình quang hợp, lá nhả ra loại khí nào ? A. Khí ôxi B. Khí nitơ C. Khí hiđrô D. Khí cacbônic Câu 10: Trong cấu tạo của rễ, miền trưởng thành đảm nhiệm chức năng gì ? A. Làm cho rễ dài ra B. Dẫn truyền C. Hấp thụ nước và muối khoáng D. Che chở cho đầu rễ Câu 11: Dựa vào vị trí của thân trên mặt đất, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ? A. Hành hoa B. Dừa C. Phượng vĩ D. Rau má Câu 12: Cây nào dưới đây leo bằng thân quấn ? A. Mướp đắng B. Gấc C. Cà chua D. Mồng tơi Câu 13: Chồi nách của cây được phân chia làm 2 loại, đó là: A. chồi ngọn và chồi lá. B. chồi lá và chồi thân. C. chồi hoa và chồi lá. D. chồi hoa và chồi ngọn. Câu 14: Trong các thực vật sau đây, thực vật nào có rễ dài nhất ? A. Xương rồng B. Dừa nước C. Rau má D. Cỏ lạc đà Câu 15: Rễ cọc có đặc điểm nào sau đây ? A. Bao gồm một rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm xiên xuống mặt đất.
  4. B. Bao gồm một rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm ngược lên trên mặt đất C. Bao gồm nhiều rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm ngược lên trên mặt đất. D. Bao gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, mọc tỏa ra từ gốc thân tạo thành chùm. Câu 16: Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào ? A. Gregor Mendel B. Robert Hook C. Antonie Leeuwenhoek D. Charles Darwin Câu 17: Người ta phân chia phần rễ cây mọc trong đất thành mấy miền chính ? A. 5 miền B. 2 miền C. 3 miền D. 4 miền Câu 18: Cây nào dưới đây không nên bấm ngọn khi trồng ? A. Bạch đàn B. Cà phê C. Đậu xanh D. Chè Câu 19: Trong các miền của rễ miền nào là quan trọng nhất? A. Miền hút. B. Miền trưởng thành. C. Miền sinh trưởng. D. Miền chóp rễ. Câu 20: Các tế bào vảy hành thường có hình lục giác, thành phần nào của chúng đã quyết định điều đó ? A. Không bào B. Màng sinh chất C. Nhân D. Vách tế bào B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2,5đ): Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của lá? Có mấy kiểu xếp lá trên thân, cành? Vì sao ban đêm không nên để nhiều cây, hoa trong phòng kín? Câu 2 ( 1,5đ): Thân dài ra và to ra do đâu? Kể tên 1 số loại thân biến dạng và chức năng của chúng đối với cây? Câu 3 (1đ): Có phải rễ của tất cả các cây đều có lông hút không? Số lượng lông hút ở rễ của các loài cây có giống nhau không? Hết
  5. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC 6 – MÃ ĐỀ 1A A.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B A C C D D D A B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D D C D A B D A A D B.TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Lá gồm có phiến và cuống, trên phiến có nhiều gân lá. 1đ - Lá xếp trên cây theo 3 kiểu: mọc cách, mọc đối, mọc vòng. 1đ - Ban đêm không nên để nhiều cây hoa trong phòng kín vì: ban đêm cây không 0,5đ quang hợp, chỉ có hiệng tượng hô hấp, cây sẽ lấy oxi của không khí trong phòng và thải rất nhiều khí cacbonic. Nếu đóng kín của không khí trong phòng sẽ bị thiếu khí oxi và có rất nhiều khí cacbonic nên người ngủ dễ bị ngạt, có thể tử vong. 2 - Thân dài ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ngọn. 0,5đ - Thân to ra do sự phân chia các tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. 0,5đ - Tên 1 số thân biến dạng và chức năng của chúng: 0,5đ + Thân củ, thân rễ: chứa chất dự trữ. + Thân mọng nước: dự trữ nước. 3 - Không phải rễ của tất cả các loài cây đều có lông hút, những cây rễ ngập trong 0,5đ nước không có lông hút vì nước và muối khoáng hóa tan ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì của rễ. - Số lượng lông hút ở rễ của các loài cây không giống nhau. 0,5đ GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Bích Ngọc Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  6. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2020 – 2021 Ngày thi: 22/12/2020 ( Đề thi gồm 2 trang) Mã đề thi: 1B Thời gian: 45 phút I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng trong các câu sau vào giấy kiểm tra. ( mỗi đáp án đúng được 0.25đ) Câu 1: Rễ cọc có đặc điểm nào sau đây ? A. Bao gồm một rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm ngược lên trên mặt đất B. Bao gồm nhiều rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm ngược lên trên mặt đất. C. Bao gồm một rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm xiên xuống mặt đất. D. Bao gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, mọc tỏa ra từ gốc thân tạo thành chùm. Câu 2: Cây nào dưới đây có kiểu gân lá tương tự cây ngô ? A. Riềng B. Bạc hà C. Mã đề D. Trầu không Câu 3: Cây nào dưới đây leo bằng thân quấn ? A. Mồng tơi B. Mướp đắng C. Gấc D. Cà chua Câu 4: Hoạt động nào xảy ra đầu tiên trong quá trình phân chia của tế bào? A. Hình thành vách tế bào. B. Phân chia vách tế bào C. Phân chia tế bào chất. D. Hình thành 2 nhân Câu 5: Trong các loại cây dưới đây, cây nào có kích thước lá lớn nhất ? A. Sen B. Súng C. Bàng D. Nong tằm Câu 6: Các tế bào vảy hành thường có hình lục giác, thành phần nào của chúng đã quyết định điều đó ? A. Nhân B. Màng sinh chất C. Không bào D. Vách tế bào Câu 7: Nhóm cây nào sau đây toàn các cây rễ chùm? A. Cây lúa, hành, tỏi, ngô. B. Cây xoài, bưởi, nhãn, na. C. Cây cỏ voi, lúa, bông, bạch đàn. D. Cây na, chôm chôm, lúa, mía Câu 8: Các hoạt động sống cơ bản của tế bào diễn ra ở đâu? A. Không bào. B. Chất tế bào. C. Màng tế bào. D. Nhân tế bào. Câu 9: Trong quá trình quang hợp, lá nhả ra loại khí nào ? A. Khí hiđrô B. Khí nitơ C. Khí ôxi D. Khí cacbônic Câu 10: Người ta phân chia phần rễ cây mọc trong đất thành mấy miền chính ? A. 2 miền B. 5 miền C. 4 miền D. 3 miền Câu 11: Cây nào dưới đây không nên bấm ngọn khi trồng ? A. Bạch đàn B. Đậu xanh C. Chè D. Cà phê Câu 12: Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào ? A. Antonie Leeuwenhoek B. Charles Darwin C. Robert Hook D. Gregor Mendel Câu 13: Chồi nách của cây được phân chia làm 2 loại, đó là: A. chồi lá và chồi thân. B. chồi hoa và chồi lá. C. chồi ngọn và chồi lá. D. chồi hoa và chồi ngọn. Câu 14: Dựa vào vị trí của thân trên mặt đất, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ? A. Dừa B. Phượng vĩ C. Rau má D. Hành hoa Câu 15: Trong các miền của rễ miền nào là quan trọng nhất? A. Miền chóp rễ. B. Miền sinh trưởng. C. Miền hút. D. Miền trưởng thành.
  7. Câu 16: Trong cấu tạo của rễ, miền trưởng thành đảm nhiệm chức năng gì ? A. Dẫn truyền B. Làm cho rễ dài ra C. Hấp thụ nước và muối khoáng D. Che chở cho đầu rễ Câu 17: Loại tế bào có kích thước dài nhất là: A. tế bào mô phân sinh ngọn. B. tế bào tép bưởi. C. tế bào sợi gai. D. tế bào thịt quả cà chua. Câu 18: Trong các thực vật sau đây, thực vật nào có rễ dài nhất ? A. Dừa nước B. Rau má C. Cỏ lạc đà D. Xương rồng Câu 19: Cây thân bò có đặc điểm nào sau đây ? A. Mềm yếu, bò lan sát mặt đất B. Cứng, cao, có cành C. Có giác mút đâm sâu vào lòng đất D. Có tua cuốn phát triển mạnh Câu 20: Đến giai đoạn nào tế bào phân chia để tạo thành các tế bào con? A. Khi tế bào bắt đầu già đi. B. Khi tế bào bắt đầu xuất hiện một vách ngăn mới. C. Khi tế bào vừa mới được hình thành. D. Khi tế bào lớn tới một kích thước nhất định. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2,5đ): Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của lá? Có mấy kiểu xếp lá trên thân, cành? Vì sao ban đêm không nên để nhiều cây, hoa trong phòng kín? Câu 2 ( 1,5đ): Thân dài ra và to ra do đâu? Kể tên 1 số loại thân biến dạng và chức năng của chúng đối với cây? Câu 3 (1đ): Có phải rễ của tất cả các cây đều có lông hút không? Số lượng lông hút ở rễ của các loài cây có giống nhau không? Hết
  8. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC 6 – MÃ ĐỀ 1B A.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A A D D D A B C C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C B C C A C C A D B.TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Lá gồm có phiến và cuống, trên phiến có nhiều gân lá. 1đ - Lá xếp trên cây theo 3 kiểu: mọc cách, mọc đối, mọc vòng. 1đ - Ban đêm không nên để nhiều cây hoa trong phòng kín vì: ban đêm cây không 0,5đ quang hợp, chỉ có hiệng tượng hô hấp, cây sẽ lấy oxi của không khí trong phòng và thải rất nhiều khí cacbonic. Nếu đóng kín của không khí trong phòng sẽ bị thiếu khí oxi và có rất nhiều khí cacbonic nên người ngủ dễ bị ngạt, có thể tử vong. 2 - Thân dài ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ngọn. 0,5đ - Thân to ra do sự phân chia các tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. 0,5đ - Tên 1 số thân biến dạng và chức năng của chúng: 0,5đ + Thân củ, thân rễ: chứa chất dự trữ. + Thân mọng nước: dự trữ nước. 3 - Không phải rễ của tất cả các loài cây đều có lông hút, những cây rễ ngập trong 0,5đ nước không có lông hút vì nước và muối khoáng hóa tan ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì của rễ. - Số lượng lông hút ở rễ của các loài cây không giống nhau. 0,5đ GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  9. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2020 – 2021 Ngày thi: 22/12/2020 ( Đề thi gồm 2 trang) Mã đề thi: 1C Thời gian: 45 phút I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng trong các câu sau vào giấy kiểm tra. ( mỗi đáp án đúng được 0.25đ) Câu 1: Dựa vào vị trí của thân trên mặt đất, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ? A. Phượng vĩ B. Rau má C. Hành hoa D. Dừa Câu 2: Trong các thực vật sau đây, thực vật nào có rễ dài nhất ? A. Xương rồng B. Dừa nước C. Cỏ lạc đà D. Rau má Câu 3: Các hoạt động sống cơ bản của tế bào diễn ra ở đâu? A. Nhân tế bào. B. Chất tế bào. C. Không bào. D. Màng tế bào. Câu 4: Loại tế bào có kích thước dài nhất là: A. tế bào thịt quả cà chua. B. tế bào mô phân sinh ngọn. C. tế bào sợi gai. D. tế bào tép bưởi. Câu 5: Nhóm cây nào sau đây toàn các cây rễ chùm? A. Cây cỏ voi, lúa, bông, bạch đàn. B. Cây lúa, hành, tỏi, ngô. C. Cây na, chôm chôm, lúa, mía D. Cây xoài, bưởi, nhãn, na. Câu 6: Trong các loại cây dưới đây, cây nào có kích thước lá lớn nhất ? A. Súng B. Bàng C. Nong tằm D. Sen Câu 7: Đến giai đoạn nào tế bào phân chia để tạo thành các tế bào con? A. Khi tế bào bắt đầu xuất hiện một vách ngăn mới. B. Khi tế bào vừa mới được hình thành. C. Khi tế bào lớn tới một kích thước nhất định. D. Khi tế bào bắt đầu già đi. Câu 8: Cây nào dưới đây leo bằng thân quấn ? A. Mồng tơi B. Mướp đắng C. Gấc D. Cà chua Câu 9: Cây nào dưới đây không nên bấm ngọn khi trồng ? A. Bạch đàn B. Chè C. Cà phê D. Đậu xanh Câu 10: Cây nào dưới đây có kiểu gân lá tương tự cây ngô ? A. Mã đề B. Bạc hà C. Riềng D. Trầu không Câu 11: Người ta phân chia phần rễ cây mọc trong đất thành mấy miền chính ? A. 4 miền B. 3 miền C. 2 miền D. 5 miền Câu 12: Rễ cọc có đặc điểm nào sau đây ? A. Bao gồm một rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm ngược lên trên mặt đất B. Bao gồm nhiều rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm ngược lên trên mặt đất. C. Bao gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, mọc tỏa ra từ gốc thân tạo thành chùm. D. Bao gồm một rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm xiên xuống mặt đất. Câu 13: Hoạt động nào xảy ra đầu tiên trong quá trình phân chia của tế bào? A. Phân chia vách tế bào B. Phân chia tế bào chất. C. Hình thành vách tế bào. D. Hình thành 2 nhân Câu 14: Các tế bào vảy hành thường có hình lục giác, thành phần nào của chúng đã quyết định điều đó ? A. Màng sinh chất B. Không bào C. Nhân D. Vách tế bào Câu 15: Chồi nách của cây được phân chia làm 2 loại, đó là:
  10. A. chồi lá và chồi thân. B. chồi hoa và chồi lá. C. chồi ngọn và chồi lá. D. chồi hoa và chồi ngọn. Câu 16: Trong cấu tạo của rễ, miền trưởng thành đảm nhiệm chức năng gì ? A. Làm cho rễ dài ra B. Hấp thụ nước và muối khoáng C. Dẫn truyền D. Che chở cho đầu rễ Câu 17: Trong các miền của rễ miền nào là quan trọng nhất? A. Miền trưởng thành. B. Miền hút. C. Miền chóp rễ. D. Miền sinh trưởng. Câu 18: Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào ? A. Antonie Leeuwenhoek B. Charles Darwin C. Robert Hook D. Gregor Mendel Câu 19: Cây thân bò có đặc điểm nào sau đây ? A. Có giác mút đâm sâu vào lòng đất B. Có tua cuốn phát triển mạnh C. Mềm yếu, bò lan sát mặt đất D. Cứng, cao, có cành Câu 20: Trong quá trình quang hợp, lá nhả ra loại khí nào ? A. Khí ôxi B. Khí hiđrô C. Khí cacbônic D. Khí nitơ B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2,5đ): Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của lá? Có mấy kiểu xếp lá trên thân, cành? Vì sao ban đêm không nên để nhiều cây, hoa trong phòng kín? Câu 2 ( 1,5đ): Thân dài ra và to ra do đâu? Kể tên 1 số loại thân biến dạng và chức năng của chúng đối với cây? Câu 3 (1đ): Có phải rễ của tất cả các cây đều có lông hút không? Số lượng lông hút ở rễ của các loài cây có giống nhau không? Hết
  11. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC 6 – MÃ ĐỀ 1C A.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C B C B C C A A C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A D D D B C B C C A B.TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Lá gồm có phiến và cuống, trên phiến có nhiều gân lá. 1đ - Lá xếp trên cây theo 3 kiểu: mọc cách, mọc đối, mọc vòng. 1đ - Ban đêm không nên để nhiều cây hoa trong phòng kín vì: ban đêm cây không 0,5đ quang hợp, chỉ có hiệng tượng hô hấp, cây sẽ lấy oxi của không khí trong phòng và thải rất nhiều khí cacbonic. Nếu đóng kín của không khí trong phòng sẽ bị thiếu khí oxi và có rất nhiều khí cacbonic nên người ngủ dễ bị ngạt, có thể tử vong. 2 - Thân dài ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ngọn. 0,5đ - Thân to ra do sự phân chia các tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. 0,5đ - Tên 1 số thân biến dạng và chức năng của chúng: 0,5đ + Thân củ, thân rễ: chứa chất dự trữ. + Thân mọng nước: dự trữ nước. 3 - Không phải rễ của tất cả các loài cây đều có lông hút, những cây rễ ngập trong 0,5đ nước không có lông hút vì nước và muối khoáng hóa tan ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì của rễ. - Số lượng lông hút ở rễ của các loài cây không giống nhau. 0,5đ GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Bích Ngọc Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  12. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2020 – 2021 Ngày thi: 22/12/2020 ( Đề thi gồm 2 trang) Mã đề thi: 1D Thời gian: 45 phút I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng trong các câu sau vào giấy kiểm tra. ( mỗi đáp án đúng được 0.25đ) Câu 1: Trong các thực vật sau đây, thực vật nào có rễ dài nhất ? A. Dừa nước B. Xương rồng C. Rau má D. Cỏ lạc đà Câu 2: Trong quá trình quang hợp, lá nhả ra loại khí nào ? A. Khí hiđrô B. Khí cacbônic C. Khí ôxi D. Khí nitơ Câu 3: Rễ cọc có đặc điểm nào sau đây ? A. Bao gồm một rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm xiên xuống mặt đất. B. Bao gồm một rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm ngược lên trên mặt đất C. Bao gồm nhiều rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm ngược lên trên mặt đất. D. Bao gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, mọc tỏa ra từ gốc thân tạo thành chùm. Câu 4: Các hoạt động sống cơ bản của tế bào diễn ra ở đâu? A. Màng tế bào. B. Chất tế bào. C. Nhân tế bào. D. Không bào. Câu 5: Loại tế bào có kích thước dài nhất là: A. tế bào mô phân sinh ngọn. B. tế bào sợi gai. C. tế bào thịt quả cà chua. D. tế bào tép bưởi. Câu 6: Cây nào dưới đây có kiểu gân lá tương tự cây ngô ? A. Riềng B. Trầu không C. Mã đề D. Bạc hà Câu 7: Nhóm cây nào sau đây toàn các cây rễ chùm? A. Cây lúa, hành, tỏi, ngô. B. Cây xoài, bưởi, nhãn, na. C. Cây cỏ voi, lúa, bông, bạch đàn. D. Cây na, chôm chôm, lúa, mía Câu 8: Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào ? A. Gregor Mendel B. Antonie Leeuwenhoek C. Charles Darwin D. Robert Hook Câu 9: Cây nào dưới đây không nên bấm ngọn khi trồng ? A. Chè B. Bạch đàn C. Cà phê D. Đậu xanh Câu 10: Người ta phân chia phần rễ cây mọc trong đất thành mấy miền chính ? A. 4 miền B. 3 miền C. 2 miền D. 5 miền Câu 11: Các tế bào vảy hành thường có hình lục giác, thành phần nào của chúng đã quyết định điều đó ? A. Màng sinh chất B. Vách tế bào C. Nhân D. Không bào Câu 12: Dựa vào vị trí của thân trên mặt đất, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ? A. Rau má B. Dừa C. Phượng vĩ D. Hành hoa Câu 13: Cây nào dưới đây leo bằng thân quấn ? A. Gấc B. Mồng tơi C. Mướp đắng D. Cà chua Câu 14: Đến giai đoạn nào tế bào phân chia để tạo thành các tế bào con? A. Khi tế bào lớn tới một kích thước nhất định. B. Khi tế bào bắt đầu xuất hiện một vách ngăn mới. C. Khi tế bào bắt đầu già đi. D. Khi tế bào vừa mới được hình thành. Câu 15: Trong cấu tạo của rễ, miền trưởng thành đảm nhiệm chức năng gì ?
  13. A. Che chở cho đầu rễ B. Hấp thụ nước và muối khoáng C. Dẫn truyền D. Làm cho rễ dài ra Câu 16: Cây thân bò có đặc điểm nào sau đây ? A. Mềm yếu, bò lan sát mặt đất B. Có tua cuốn phát triển mạnh C. Cứng, cao, có cành D. Có giác mút đâm sâu vào lòng đất Câu 17: Trong các miền của rễ miền nào là quan trọng nhất? A. Miền chóp rễ. B. Miền trưởng thành. C. Miền sinh trưởng. D. Miền hút. Câu 18: Chồi nách của cây được phân chia làm 2 loại, đó là: A. chồi hoa và chồi lá. B. chồi ngọn và chồi lá. C. chồi hoa và chồi ngọn. D. chồi lá và chồi thân. Câu 19: Hoạt động nào xảy ra đầu tiên trong quá trình phân chia của tế bào? A. Hình thành 2 nhân B. Phân chia tế bào chất. C. Phân chia vách tế bào D. Hình thành vách tế bào. Câu 20: Trong các loại cây dưới đây, cây nào có kích thước lá lớn nhất ? A. Nong tằm B. Bàng C. Súng D. Sen B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2,5đ): Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của lá? Có mấy kiểu xếp lá trên thân, cành? Vì sao ban đêm không nên để nhiều cây, hoa trong phòng kín? Câu 2 ( 1,5đ): Thân dài ra và to ra do đâu? Kể tên 1 số loại thân biến dạng và chức năng của chúng đối với cây? Câu 3 (1đ): Có phải rễ của tất cả các cây đều có lông hút không? Số lượng lông hút ở rễ của các loài cây có giống nhau không? Hết
  14. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC 6 – MÃ ĐỀ 1D A.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C A B B A A D B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B A B A C A D A A A B.TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Lá gồm có phiến và cuống, trên phiến có nhiều gân lá. 1đ - Lá xếp trên cây theo 3 kiểu: mọc cách, mọc đối, mọc vòng. 1đ - Ban đêm không nên để nhiều cây hoa trong phòng kín vì: ban đêm cây không 0,5đ quang hợp, chỉ có hiệng tượng hô hấp, cây sẽ lấy oxi của không khí trong phòng và thải rất nhiều khí cacbonic. Nếu đóng kín của không khí trong phòng sẽ bị thiếu khí oxi và có rất nhiều khí cacbonic nên người ngủ dễ bị ngạt, có thể tử vong. 2 - Thân dài ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ngọn. 0,5đ - Thân to ra do sự phân chia các tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. 0,5đ - Tên 1 số thân biến dạng và chức năng của chúng: 0,5đ + Thân củ, thân rễ: chứa chất dự trữ. + Thân mọng nước: dự trữ nước. 3 - Không phải rễ của tất cả các loài cây đều có lông hút, những cây rễ ngập trong 0,5đ nước không có lông hút vì nước và muối khoáng hóa tan ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì của rễ. - Số lượng lông hút ở rễ của các loài cây không giống nhau. 0,5đ GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Lệ Hằng Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng