Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thái Sơn

docx 4 trang nhatle22 2060
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thái Sơn

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC:2017-2018 TRƯỜNG THCS THÁI SƠN Môn : Ngữ Văn 7 Thời gian làm bài : 90 phút Giáo viên ra đề : Trần Chung Hậu A. MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề I.Đọc hiểu: - Nhớ tên tác phẩm, - Hiểu nội dung, Viết đoạn văn nêu tác giả, phương nghệ thuật suy nghĩ về đức thức biểu đạt. - Nêu tác dụng tính giản dị của - Nhận diện kiểu biện pháp nghệ Bác Hồ câu, biện pháp thuật tu từ đó. nghệ thuật tu từ. Số câu Số câu 4,5 Số câu 1,5 Số câu 1 Số câu 7 Số điểm Số điểm:1,5 Số điểm:1 Số điểm:1,5 Số điểm:4 Tỉ lệ % Tỉ lệ:15% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ:40% II.Làm văn: -Viết bài - Viêt bài văn nghị văn nghị luận giải luận về đoạn thích. thơ, bài thơ Số câu Số câu 1 Số câu 1 Số điểm Sốđiểm:6 Số điểm:6 Tỉ lệ % Tỉlệ:60% Tỉ lệ:60% Tổng số câu Số câu 4,5 Số câu 1,5 Số câu 1 Số câu 1 Số câu 8 Tổng điểm Số điểm:1,5 Số điểm:1 Sốđiểm:1.5 Sốđiểm:6 Số điểm:10 Tỉ lệ % Tỉ lệ:15% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ:15% Tỉlệ:60% Tỉ lệ:100%
  2. B.ĐỀ BÀI I. Đọc hiểu ( 4 điểm ) Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi: “Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. Ở việc làm nhỏ đó , chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ.” (Ngữ văn 7- Tập II) Câu 1(0,25điểm) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Câu 2(0,25 điểm) Tác giả của văn bản trên là ai? Câu 3(0,25 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì? Câu 4(0,25 điểm)Câu văn: “Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống”. thuộc kiểu câu gì? Câu5 (0,5 điểm)Nêu nội dung chính của đoạn trích trên ? Câu 6( 1 điểm ):Đoạn văn trên sử dụng chu yếu biện pháp nghệ thuật tu từ nào? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật tu từ đó? Câu 7( 1,5 điểm ):Từ đoạn trích trên, em hãy viết đoạn văn từ 5-7 câu nêu suy nghĩ của em về đức tính giản dị của Bác Hồ ? Phần II. Làm văn ( 6 điểm ) Em hãy giải thích câu ca dao sau: "Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng" (Ca dao)
  3. C. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I: Đọc - hiểu (4điểm) Câu Mức tối đa Mức chưa đạt Học sinh trả lời sai hoặc không có câu 1(0,25 đ) Đức tính giản dị của Bác Hồ trả lời. Học sinh trả lời sai hoặc không có câu 2(0,25đ) Phạm Văn Đồng trả lời. Học sinh trả lời sai hoặc không có câu 3(0,25đ) Nghị luận. trả lời. Học sinh trả lời sai hoặc không có câu 4(0,25đ) Câu bị động trả lời. Học sinh trả lời sai hoặc không có câu 5(0,5đ) Sự giản dị trong đời sống của Bác. trả lời. -BPNT chủ yếu là liệt kê : “Con người Học sinh trả lời sai hoặc không có câu của Bác, đời sống của Bác giản dị như trả lời. thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. (0,5 6(1,0đ) điểm) - Nếu tác dụng của phép liệt kê: Làm nổi bật sự giản dị trong đời sống của Bác Hồ, cụ thể giản dị trong: bữa ăn, đồ dùng, căn nhà, lối sống.( 0,5 điểm) Câu 7(1,5 điểm) Mức tối đa Mức chưa tối đa Mức không đạt 1,5 điểm (0,75 điểm) (0,0 điểm) Yêu cầu hình thức: 0,5 điểm Đạt 50% ở mức tối đa Không trả lời - Viết đúng hình thức đoạn văn, đủ số hoặc trả lời sai. lượng câu. - Diễn đạt mạch lạc, đúng chính tả, đúng ngữ pháp. - Về nội dung: 1 điểm + Học sinh trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo một số ý: Chỉ ra được sự giản dị của Bác trên các phương diện: giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết Phần II. Làm văn ( 6 điểm ) Nội dung cần đạt Thang Tiêu chí điểm -Biết cách làm bài văn nghị luận về một câu ca dao. Bố cục chặt chẽ, luận điểm rõ Kỹ năng ràng, lí lẽ và dẫn chứng hợp lí, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi 1,0 điểm chính tả, dùng từ, ngữ pháp
  4. - Trên cơ sở những kiến thức đã được học về kiểu văn bản nghị luận và cách trinh bày văn bản nghị luận - Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: a. Mở bài: 0,5 điểm * Giới thiệu truyền thống tương thân, tương ái của dân tộc: là truyền thống lâu đời, thể hiện những đạo lí tốt đẹp của dân tộc. * Giới thiệu, trích dẫn bài ca dao. b. Thân bài: * Giải thích ý nghĩa của câu ca dao. - Nghĩa đen: Nhiễu điều: tấm vải đỏ, giá gương : Là một vật dụng đặt trên ban thờ 1,0 điểm gia tiên .giá gương được sơn son, thếp vàng nhiễu điều phủ lấy giá gương tấm vải đỏ che phủ, bao bọc, bảo vệ gương. - Nghĩa bóng: Lời khuyên của dân gian: Mọi người phải biết đoàn kết, thương yêu nhau. Tinh thần đoàn kết thương yêu nhau là truyền thống của dân tộc. * Tại sao lại phải sống đoàn kết, thương yêu nhau? - Đề cùng chia sẻ những khó khăn trong cuộc sống lao động: chống bão lũ, hạn 1,5điểm Kiến thức hán - Để cùng chống giặc ngoại xâm - Để cùng chia sẻ những khó khăn trong cuộc sống sinh hoạt: những người nghèo, nạn nhân chất độc màu da cam, những trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh, trẻ em ung thư (có thể dẫn một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương tự) * Cần phải làm gì để thực hiện lời dạy của người xưa? 1,0 điểm - Thương yêu đùm bọc và sống có trách nhiệm với chính những người thân yêu trong gia đình, hàng xóm - Sống có trách nhiệm với cộng đồng: tham gia các phong trào ủng hộ, các hoạt động từ thiện * Liên hệ bản thân: - Là học sinh, em có thể làm gì để thực hiện lời khuyên của dân gian (yêu thương 0,5điểm đoàn kết với bạn bè trong lớp, tham gia các hoạt động ủng hộ, quyên góp ) c. Kết bài: * Khẳng định giá trị của bài ca dao: Thể hiện được truyền thống tương thân tương 0,5 điểm ái quý báu của dân tộc. * Khẳng định rằng truyền thống tốt đẹp ấy sẽ được thế hệ trẻ hôm nay tiếp nối và phát huy. - Mức cho điểm thứ nhất: Điểm 5,0 – 6,0 điểm khi đạt từ 80 - 100% yêu cầu Mức cho - Mức cho điểm thứ hai: Điểm 3,0 - 4,0 điểm khi đạt hơn một nửa yêu cầu điểm - Mức cho điểm thứ ba: Điểm 1,0 – 2,0 điểm ki đạt dưới 50% yêu cầu Xác nhận của BGH Người duyệt đề Giáo viên ra đề