Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II

doc 7 trang nhatle22 4731
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_6_hoc_ki_ii.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II

  1. Tiết 102 - 103 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn Ngữ Văn 6 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức. - Đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kỹ năng của HS về năng lực đọc hiểu, tạo lập dạng văn bản miêu tả làm căn cứ đánh giá kết quả học tập; đồng thời phát hiện những hạn chế của các em về kiến thức văn miêu tả nhằm kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy học. 2. Kĩ năng: - Tạo lập đoạn văn đảm bảo đúng thể thức đoạn văn. - Tạo lập văn bản miêu tả có nội dung theo yêu cầu, có bố cục 3 phần rõ ràng, mạch lạc. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài kiểm tra,thái độ yêu văn học, say mê sáng tạo. 4. Năng lực: Phát huy năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản tự sự ;phát triển năng lực tư duy liên tưởng tưởng tượng; năng lực sử dụng ngôn ngữ,năng lực sáng tạo của học sinh. II. HÌNH THỨC - THỜI GIAN - Hình thức: Tự luận - Thời gian: 90 phút - Cách thức tổ chức kiểm tra: tổ chức kiểm tra chung toàn trường III.THIẾT LẬP MA TRẬN: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận Tổng thấp dụng cao - Ngữ liệu: - Nhận diện - Hiểu rõ sự văn bản thể loại/ việc,chi tiết thông tin/ phương thức trong văn bản. biểu đạt/ngôi -Hiểu được văn bản kể/ của văn chủ đề của nghệ thuật bản. đoạn trích, ý ngoài SGK. Phần - Nhận biết nghĩa nghệ I: - Tiêu chí một số đơn thuật của các Đọc lựa chọn vị kiến thức biện pháp tu hiểu cơ bản về từ, vẻ đẹp của ngữ liệu: tiếng Việt ngôn ngữ + 01 đoạn như: Nhân trích/văn bản hoá, so sánh, ẩn dụ,
  2. hoàn chỉnh. hoán dụ + Độ dài khoảng 50 - 300 chữ Số câu 1 1 Số điểm 1 2 3 Tỷ lệ: % 10% 20% 30% Câu 1: Viết Đảm bảo Hiểu đúng ý Viết đoạn đoạn văn. đúng thể nghĩa của văn trình - Trình bày thức đoạn nhân vật đối bày cảm cảm nghĩ về văn. với truyện. nghĩ về một nhân vật nhân vật đó trong một theo đúng Phần văn bản đã yêu cầu. II: học. Tập Số câu 1 1 làm Số điểm 1 0,5 0,5 2 văn Tỷ lệ: % 10% 5% 5 % 20% Câu 2: Làm Nhận biết - Hiểu được -Vận dụng - Bài viết Văn. được kiểu đối tượng cần hiểu biết về thể hiện -Tạo lập bài bài, thao tác tả, lựa chọn đặc trưng chân thực văn tả cảnh. làm bài văn sắp xếp trình kiểu bài, tri cảm xúc miêu tả, lựa bày theo một thức đời sống của cá nhân chọn đối trình tự hợp lí. và kĩ năng .Lời văn tượng theo làm bài văn giàu hình một trình tự miêu tả để ảnh,giàu hợp lí. viết thành bài cảm văn hoàn xúc,hấp chỉnh. dẫn,lôi cuốn người đọc. Số câu 1 Số điểm 1 0,5 2,5 1 5 Tỷ lệ: % 10% 5% 25% 10% 50% Tổng Số câu 3 3 Tổng Số điểm 3 3 3 1 10 Tổng Tỷ lệ: % 30% 30% 30% 10% 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ MINH HỌA THEO KHUNG MA TRẬN
  3. PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS KIM LIÊN NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 01 trang) Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề) Đề số 01 PHẦN I. ĐỌC HIỂU: (3 điểm) Đọc kĩ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: “Lúc vui biển hát, lúc buồn biển lặng, lúc suy nghĩ biển mơ mộng và dịu hiền. Biển như người khổng lồ,nóng nảy, quái dị, gọi sấm, gọi chớp. Biển như trẻ con, nũng nịu, dỗ dành, khi đùa, khi khóc.” “ Biển” – Khánh Chi. Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn? (1đ) Câu 2: Chỉ ra các biện pháp tu từ có trong đoạn văn? Ghi lại những từ ngữ có sử dụng BPTT đó? (1đ) Câu 3: Nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó ?(1đ) PHẦN II.LÀM VĂN: (7 điểm) Câu 1: Viết đoạn văn ngắn khoảng ( 7 dòng) trình bày cảm nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn trong truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”. Câu 2: Hãy tả quang cảnh sân trường giờ ra chơi. Hết
  4. PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS KIM LIÊN NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 01 trang) Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề) Đề số 02 PHẦN I. ĐỌC HIỂU: (3 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Cả làng đã im ắng. Bà như chiếc bóng giở về. Ít khi tôi thấy bà nói chuyện nói trò với ai ngoài các cháu ra. Ít khi tôi thấy bà đôi co với ai. Dân làng bảo bà hiền như đất. Nói cho đúng, bà hiền như chiếc bóng. Nếu ai lành chanh lành chói bà rủ rỉ khuyên. Bà nói nhiều bằng ca dao, tục ngữ. Những chị mồm năm miệng mười, sau khi bà khuyên chỉ còn mồm một miệng hai. Người ta bảo: "Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà". Bà như thế thì chúng tôi hư làm sao được. U tôi như thế, chúng tôi không nỡ hư nỡ hỏng. (Trích Tuổi thơ im lặng, Duy Khán, NXB Văn học) Câu 1.Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? (1đ) Câu 2. Trong đoạn trích tác giả sử dụng phép tu từ gì ? Ghi lại những từ ngữ có sử dụng BPTT đó? (1đ) Câu 3. Đoạn trích trên kể về ai? Phẩm chất nào của người bà được tác giả nhắc đến nhiều nhất trong đoạn trích? (1đ). PHẦN II.LÀM VĂN: (7 điểm) Câu 1: Viết đoạn văn ngắn khoảng (7 dòng) trình bày cảm nghĩ của em về nhân vật Kiều Phương trong truyện “ Bức tranh em gái tôi”. Câu 2: Miêu tả cảnh cánh đồng làng em trong một ngày mùa xuân. Hết
  5. V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu Nội dung Điểm Phần I ĐỌC HIỂU 3.0 1 Phương thức biểu đạt chính : Miêu tả 1.0 2 - Các phép tu từ: Nhân hóa; So sánh. 0,5 - Nhân hóa: + Lúc vui biển hát,lúc buồn biển lặng,lúc suy nghĩ biển mơ mộng và dịu hiền. - So sánh và nhân hóa: 0,5 + Biển như người khổng lồ,nóng nảy,quái dị,gọi sấm,gọi chớp.Biển như trẻ con,nũng nịu,dỗ dành,khi đùa,khi khóc.” 3 - Tác dụng: Biện pháp so sánh và nhân hóa sử dụng thành 1.0 công khiến biển trở nên gần gũi,thân thiết,tạo cho biển có dáng dấp như con người có nhiều tâm trạng khác nhau. II LÀM VĂN 7.0 1 Viết đoạn văn ngắn khoảng (7 dòng) trình bày cảm nghĩ 2,0 của em về nhân vật Dế Mèn trong truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”. a. Đảm bảo cấu trúc của đoạn văn . 0,5 c.Triển khai hợp lí nội dụng đoạn văn : 1,5 - Giới thiệu chung về nhân vật, tác phẩm, tác giả. - Liệt kê các chi tiết miêu tả về vẻ đẹp ngoại hình,cử chỉ,hành đông,lời nói của Dế Mèn. - Cảm nhận chung của em về nhân vật này. Liên hệ bản thân. Mỗi ý đúng được 0,5 đ 2 Hãy tả quang cảnh sân trường giờ ra chơi. 5.0 a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn miêu tả . 0.5 b. Xác định đúng kiểu bài văn miêu tả. 0.5 c. - Mở bài: - Tiếng trống báo giờ ra chơi. - Sân trường vắng vẻ bỗng chốc rộn rã tiếng nói cười. - Thân bài: Tả cảnh sân trường. * Cách tả theo trình tự thời gian: - Trống hết tiết học, báo giờ ra chơi đã đến. 3 - Hs từ các lớp ùa ra sân - Cảnh Hs chơi đùa - Các trò chơi quen thuộc - Các góc sân, giữa sân
  6. - Bầu trời, cây cối . - Trống vào học, Hs vào lớp. - Cảm xúc của người viết . *Cách tả theo trình tự không gian: - Các trò chơi ở góc sân, giữa sân - Một trò chơi mới lạ, sôi động, đặc sắc - Kết bài: Cảm nghĩ của em về giờ ra chơi. d. Khuyến khích sử dụng bptt, cáchmiêu tả sáng tạo. 0.5 e. Có hành văn mạch lạc ,sử dụng từ ngữ chính xác,không 0.5 mắc lỗi chính tả V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu Nội dung Điểm Phần I ĐỌC HIỂU 3.0 1 Phương thức biểu đạt chính : Tự sự 1.0 2 - So sánh. 0,5 Bà như chiếc bóng giở về, bà hiền như đất, bà hiền như chiếc 0,5 bóng 3 - Đoạn trích kể về bà. 0,5 - Phẩm chất hiền lành,nhân hậu. 0,5 II LÀM VĂN 7.0 1 Viết đoạn văn ngắn khoảng (7 dòng) trình bày cảm nghĩ của 2,0 em về nhân vật Kiều Phương trong truyện “ Bức tranh em gái tôi”. a. Đảm bảo cấu trúc của đoạn văn . 0,5 b.Triển khai hợp lí nội dụng đoạn văn : 1,5 - Giới thiệu chung về nhân vật,tác phẩm,tác giả. - Liệt kê các chi tiết miêu tả về ngoại hình,cử chỉ,lời nói của Kiều Phương. Hoặc những nét đẹp,đáng yêu trong tính cách của Kiều Phương. - Cảm nhận chung của em về nhân vật này. Liên hệ bản thân. Mỗi ý đúng 0,5 đ 2 Hãy tả quang cảnh cánh đồng làng em trong một ngày 5.0 mùa xuân. a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn miêu tả . 0.5 b. Xác định đúng kiểu bài văn miêu tả. 0.5 c. - Mở bài:
  7. - Giới thiệu nơi em ở. - Cảnh cánh đồng làng em như thế nào. - Thân bài: * Cảnh tả trình tự theo không gian: - Cảnh bầu trời. 3 - Cảnh hoạt động của con người - Cảnh hoạt động của các con vật. * Cảnh tả trình tự theo thời gian: - Cảnh cánh đồng vào buổi sáng - Cảnh cánh đồng vào buổi xê trưa - Cảnh cánh đồng vào buổi chiều - Kết bài: Cảm nghĩ của em về buổi sáng trên quê hương. d. Khuyến khích sử dụng các bptt, cáchmiêu tả sáng tạo. 0.5 e. Có hành văn mạch lạc ,sử dụng từ ngữ chính xác,không 0.5 mắc lỗi chính tả VI.Theo dõi làm bài và thu bài.