Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 (Phát triển năng lực)

docx 254 trang hoanvuK 09/01/2023 2051
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 (Phát triển năng lực)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_ngu_van_lop_6_phat_trien_nang_luc.docx

Nội dung text: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 (Phát triển năng lực)

  1. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Ngày soạn: Tuần: (Trích “Dế mèn phiêu lưu kí “ –Tô Hoài) Ngày dạy: Tiết: VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Kiến thức. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2.Kĩ năng : - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích được các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm nhường, biết tôn trọng người khác. - Giao tiếp, phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 3. Thái độ : - Yêu thích truyện Tô Hoài. - Biết bảo vệ môi trường sống xung quanh: thiên nhiên cây cỏ và những loài côn trùng 4. Phẩm chất và năng lực. - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác -Năng lực giao tiếp cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án, BGĐT - Tài liệu về tác giả và tác phẩm. - Tranh ảnh chân dung nhà văn Tô Hoài. 2. Học sinh - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ, Bước 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở bài soạn của HS, nhận xét rút kinh nghiệm Bước 3. Tổ chức dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp * Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình. * Kỹ thuật : Động não. * Thời gian: 1’. Hoạt động của thầy Hoạt đông của Chuẩn KTKN cần đạt trò
  2. Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết cho đề tài - Hs nghe và ghi trẻ em, một trong những đề tài khó khăn và tên bài thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một trong những tác giả như thế. - Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học đường đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu: + Học sinh nắm được các giá trị của văn bản. + Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện * Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm. * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 25- 28’. Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Chuẩn KTKN cần đạt HĐ I: ĐỌC HIỂU CHÚ I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH THÍCH - Dựa vào phần chuẩn bị bài 1. Tác giả. ở nhà và những hiểu biết của - HS giới thiệu đôi nét về nhà - Tên thật: Nguyễn Sen em, hãy giới thiệu đôi nét về văn Tô Hoài. - Sinh năm: 1920 - 2014 nhà văn Tô Hoài? - Quê: Hà Nội. GV: Bút danh Tô Hoài: Để 2. Tác phẩm kỉ niệm và ghi nhớ về quê a. Xuất xứ. hương của ông: sông Tô - HS nêu vị trí của đoạn trích. Trích chương I của “ Dế Mèn Lịch và huyện Hoài Đức Trích chương I của “ Dế Mèn phiêu lưu kí” phiêu lưu kí” - In lần đầu năm 1941 có 3 - Em hãy nêu vị trí của đoạn - In lần đầu năm 1941 có 3 chương, hoàn thành năm trích trong tác phẩm? chương, hoàn thành năm 1954 với 10 chương. 1954 với 10 chương GV bổ sung: "Dế Mèn phiêu lưu kí" là một tác phẩm nổi tiếng đầu tay của nhà văn Tô Hoài được sáng tác khi ông 21 tuổi dựa vào những kỉ niệm tuổi thơ vùng bưởi quê ông. Tác phẩm có 10 chương. Chương đầu kể về lai lịch và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Hai chương tiếp theo kể chuyện Dế Mèn bị bọn trẻ con đem đi chọi nhau với các con dế khác. Dế Mèn trốn thoát. Trên đường về nhà gặp chị Nhà Trò bị sa vào lưới bọn Nhện độc ác. Dế Mèn đã đánh tan bọn Nhện cứu thoát chị Nhà Trò yếu ớt. Bẩy chương còn lại kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. - Tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới, được tặng bằng khen của Hội đồng Hoà bình thế giới. - GV hướng dẫn cách đọc - Đọc văn bản văn bản: Đọc to, rõ ràng, giọng đầy kiêu hãnh khi - HS nghe và theo dõi vào miêu tả về vẻ đẹp của Dế sgk. Mèn. Đoạn trêu chị Cốc đọc - Cá nhân HS nhận xét bạn với giọng hách dịch, khi kể đọc bài.
  3. về cái chết của chị Cốc đọc với giọng buồn, hối hận. - GV đọc mẫu một đoạn, gọi h/s đọc tiếp. - Nhận xét bạn đọc bài? b. Chú thích -Tổ chức cho hs thực hiện - HS chơi trò chơi “ hỏi KT “ hỏi chuyên gia” để chuyên gia” giải thích từ khó ( 2`) ->phát triển năng lực giao - Em hãy kể tóm tắt đoạn tiếp trích theo các sự việc chính? - Em nhận xét phần kể tóm Các sự việc chính: tắt của bạn? - Miêu tả Dế Mèn: - Tả hình dáng. Tả hành động thói quen. - Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Dế Mèn coi thường Dế Choắt. Dế Mèn trêuchị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt - Phần 1: Từ đầu -> thiên hạ: Miêu tả hình dáng, tính cách c. Bố cục của văn bản Có thể chia văn bản làm mấy Dế Mèn. Chia làm 2 phần phần? Nội dung từng phần.? - Phần 2: Còn lại. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Văn bản được viết theo thể d. Thể loại và ptbđ loại và phương thức biểu đạt - Thể loại truyện ngắn nào? - Ptbđ: miêu tả II: ĐỌC – HIỂU VĂN HĐ II: ĐỌC – HIỂU VĂN - HS thảo luận nhóm (3'). BẢN BẢN Đại diện một vài nhóm báo * GV tổ chức cho HS hoạt cáo kết quả, các nhóm khác 1. Hình dáng, tính cách của động nhóm(3') các vấn đề nhận xét, bổ sung. Dế Mèn. sau. - Nhân vật chính trong truyện là ai? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Nêu rõ tác dụng của ngôi kể? - HS làm việc theo nhóm bàn - Phương thức biểu đạt: Tự (2'). Đại diện một vài nhóm sự, kết hợp với miêu tả và báo cáo, một vài nhóm bổ biểu cảm. sung nhận xét. - Nhân vật chính: Dế Mèn. - Ngôi kể: Thứ nhất. Trong đoạn văn bản vừa đọc, - Hs nhận xét về nghệ thuật tác giả đã giới thiệu Dế Mèn với người đọc qua những khía cạnh nào? - HS quan sát trả lời.
  4. Mở đầu văn bản, nhà văn Tô - Đôi càng mẫm bóng, vuốt Hoài đã giới thiệu như thế cứng, nhọn hoắt, cánh dài, nào về hình dáng của Dế răng đen nhánh, râu dài uốn Mèn? cong, hùng dũng * GV giao cho HS làm việc - Đạp phanh phách, nhai theo cặp đôi (2'). ngoàm ngoạm, trịnh trọng Dựa vào văn bản, em hãy tìm vuốt râu. - Hình dáng : Chàng Dế khỏe những chi tiết miêu tả hình mạnh, cường tráng, trẻ trung, dáng, hành động của Dế yêu đời. Mèn? Quan sát vào các chi tiết trong đoạn văn miêu tả đã làm hiện lên hình ảnh một chàng dế như thế nào trong tưởng tượng của em? GV: Các em thấy nhà văn Tô Hoài vừa miêu tả những đặc điểm chung, vừa miêu tả những nét riêng của - Tính cách : Kiêu căng, tự nhân vật, vừa miêu tả hình phụ, hống hách, cậy sức bắt dáng đường nét màu sắc, => Kiêu căng, tự phụ, hống nạt kẻ yếu. vừa miêu tả hành động của hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu. nhân vật. Tự ý thức được vẻ bề ngoài => Lần lượt miêu tả từng bộ và sức mạnh của mình, Dế phận cơ thể của Dế Mèn; gắn Mèn đã cư xử với mọi người liền miêu tả hình dáng với như thế nào? hành động. Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả? Qua các chi tiết ấy đã bộc lộ tính cách gì của Dế Mèn? Vì sao Dế Mèn lại có thái độ như vậy? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện - Hs tự bộc lộ với bà con" về vẻ đẹp của + Có, vì đó là tình cảm chính mình. Theo em Dế Mèn có đáng. quyền "hãnh diện" như thế + Không, vì nó tạo thành thói không? tự kiêu, có hại cho Dế Mèn GV: Đằng sau các từ ngữ, sau này. hình ảnh ta thấy hiện ra những nét tính cách nổi bật của Dế Mèn có cả những - Hs nghe nét đẹp lẫn nét chưa tốt trong nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên trước ngưỡng cửa của tuổi trưởng thành. Nhà văn Tô Hoài đã chọn - HS tự do phát biểu -> Sử dụng nhiều tính từ, được những chi tiết thật động từ mạnh, biện pháp đắt để bộc lộ rõ tính cách nghệ thuật nhân hoá, trí nhân vật. Kiểu bài miêu tả tưởng tượng phong phú.
  5. các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn trong các tiết học sau. Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp nghệ thuật, trình tự miêu tả của tác giả về nhân vật Dế Mèn? + Không nên hung hăng Tính cách đó gợi em liên hống hách, coi thường kẻ tưởng tới lứa tuổi nào? khác. Thông qua nhân vật Dế Mèn, em tự rút ra cho mình bài học - Hs nêu cảm nghĩ gì? + Ông có tài quan sát tinh tế, GV : Đây là một đoạn văn óc nhận xét sắc sảo, hóm mẫu mực về miêu tả loài hỉnh và có một tình yêu sự vật. Ông đã sử dụng các từ sống. ngữ có sự lựa chọn chính + Ông là nhà văn của thiếu xác, đặc sắc. Phải chăng cái nhi. Ông đã thành công khi tài của Tô Hoài là qua việc dựng lên cả một thế giới loài miêu tả ngoại hình còn bộc vật trong trắng, ngây thơ, 2. Dế Mèn trêu chị Cốc gây lộ được tính nết, thái độ ngộ nghĩnh khao khát và say cái chết cho Dế Choắt của nhân vật. mê lý tưởng rất phù hợp với a. Hình ảnh của Dế Choắt Qua đoạn truyện giúp em tâm lí tuổi thơ. qua cái nhìn của Dế Mèn hiểu gì về nhà văn Tô Hoài? ( Hết tiết 1) 2. Dế Mèn trêu chị Cốc gây cái chết cho Dế Choắt - HS dựa vào sgk trả lời. Gv: Mang tính kiêu căng + Khinh thường Dế Choắt, vào đời, Dế Mèn đã gây ra gây sự với chị Cốc dẫn đến nhữngchuyện gì để phải ân cái chết của Dế Choắt. hận suốt đời? - HS dựa vào sgk trả lời. + Như gã nghiện thuốc phiện. - DC Rất yếu ớt, xấu xí, lười + Cánh ngắn ngủn, râu một nhác, đáng khinh. Tìm những chi tiết miêu tả mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ. hình ảnh, tính nết của Dế + Hôi như cú mèo. - DM tỏ thái độ, chê bai, trịch Choắt trong con mắt của Dế + Có lớn mà không có khôn thượng, , kẻ cả coi thường Mèn ? - Hs nhận xét, đánh giá Dế Choắt -Không giúp đỡ Dế choắt - gọi “chú mày” đào hang sâu - + Dế Mèn gọi Dế Choắt là Lời Dế Mèn xưng hô với Dế " chú mày" mặc dù trạc tuổi Choắt có gì đặc biệt? Nhận nhau. xét gì về cách xưng hô đó? => DC rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh. DM Như thế, dưới mắt Dế Mèn, tỏ thái độ, chê bai, trịch Dế Choắt hiện ra như thế thượng, kẻ cả coi thường Dế => Không sống chan hòa ; nào? Em đánh giá gì về nhân Choắt ích kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ vật Dế Mèn. ơ, không rung động, lạnh
  6. ->Không sống chan hòa ; ích lùng trước hoàn cảnh khốn Trước lời cầu xin của Dế kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ ơ khó của đồng loại. Choắt nhờ đào ngách thông không rung động, lạnh lùng hang. Dế Mèn đã hành động trước hoàn cảnh khốn khó như thế nào? Chi tiết đó đã tô của đồng loại. đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn? GV bổ sung: Dế Mèn tự hào về vẻ đẹp cường tráng của mình bao nhiêu thì cũng tỏ ra coi thường Dế Choắt ốm yếu, xấu xí bấy nhiêu. Tệ hại hơn nữa, Dế Mèn còn coi Dế Choắt là đối tượng để thoả mãn tính tự kiêu của mình bằng cách lên giọng kẻ cả, ra vẻ "ta đây". b. Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt - Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với Cốc. - Hát véo von trêu chị Cốc Vì sao Dế Mèn dám gây sự - Chị Cốc trút giận lên Dế với Cốc to lớn hơn mình? Choắt Việc Dế Mèn dám gây sự - Gây ra cái chết thảm cho với chị Cốc khỏe hơn mình - HS suy nghĩ trả lời Dế Choắt gấp bội có phải là hành động + Muốn ra oai với Dế Choắt, dũng cảm không? Vì sao? muốn chứng tỏ mình sắp Phân tích diễn biến tâm lí và đứng đầu thiên hạ. thái độ của Dế Mèn trong + Không dũng cảm mà là sự việc trêu chị Cốc dẫn đến cái liều lĩnh, ngông cuồng thiếu chết của Dế Choắt? suy nghĩ: vì nó sẽ gây ra hậu - Cho hs thảo luận nhóm 4 quả nghiêm trọng cho Dế em (2 phút) Choắt. Diễn biến tâm lí DM: - HS trao đổi nhóm 4 (2'). GV: định hướng cho HS Đại diện trả lời, các nhóm lúc Dế Mèn bỏ mặc bạn bẻ khác nhận xét, bổ sung./ Rèn trong cơn nguy hiểm hèn kĩ năng hợp tác nhóm nhát, không dám nhận lỗi + Lúc đầu thì hênh hoang ra oai trước Dế Choắt -> Thể hiện thái độ xấc xược, + Trêu trọc, gây sự với chị ác ý, chỉ nói cho sướng Cốc qua câu hát: Vặt lông miệng mà không hề nghĩ đến cái Cốc cho tao => hèn nhát tham sống sợ hậu quả. Tao nấu tao nướng tao xào chết bỏ mặc bạn bè, không tao ăn. dám nhận lỗi ->sự hèn nhát, sợ hãi, “ + Mèn trêu xong chui tọt miệng hùm gan sứa”, mạnh ngay vào hang, nằm khểnh mồm, ác ý trêu chọc chị Cốc vắt chân chữ ngũ -> đắc ý gây họa cho bạn rồi bỏ mặc + thấy chị Cốc mổ Dế Choắt, bạn trong cơn nguy hiểm . Dế Mèn nằm im thin thít.Khi thấy chị Cốc đi khỏi Dế Mèn
  7. Bài học đường đời đầu tiên mới mon men bò ra khỏi 3. Bài học đường đời đầu của Dế Mèn hang đã tiên của Dế Mèn Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây - HS trả lời ra hậu quả gì? - Gây ra cái chết thảm Hậu quả của việc trêu chị thương cho Dế Choắt. Kẻ - Dế Mèn ân hận Cốc là cái chết của Dế Choắt, phải trực tiếp chịu hậu quả song Dế Mèn có chịu hậu quả của trò đùa này là Dế Choắt. nào không? Nếu có thì là hậu quả gì? + Mất bạn láng giềng. + Bị Dế Choắt dạy cho bài * GV tổ chức cho HS thảo học nhớ đời. luận nhóm (2'). + Suốt đời phải ân hận vì lỗi Tâm trạng của Dế Mèn có sự lầm của mình gây ra. thay đổi ra sao trước cái chết - Hành động: nâng đầu Dế của Dế Choắt? Sự hối hận -HS thảo luận nhóm (2'). Đại Choắt vừa thương, vừa ăn bộc lộ qua hành động nào? diện một vài nhóm báo cáo, năn tội mình, chôn xác Dế . các nhóm khác nghe, nhận Choắt vào bụi cỏ um tùm. xét. Qua hành động của Dế Mèn, + Dế Mèn thể hiện ân hận, em có nhận xét gì về sự thay hối lỗi. đổi tâm lí của Dế Mèn? Theo + Nâng đầu Dế Choắt vừa -> Nghệ thuật miêu tả tâm lí em sự thay đổi đó có hợp lí thương, vừa ăn năn tội mình, nhân vật sinh động, hợp lí không và nhận xét nghệ thuật chôn xác Dế Choắt vào bụi miêu tả tâm lí nhân vật của cỏ um tùm tác giả? HS nghe GV: ở đây có sự biến đổi tâm lý :từ thái độ kiêu ngạo, hống hách sang ăn năn, hối hận. Sự thay đổi đó bất ngờ song hợp lý bởi cái chết của Dế Choắt đã tác động - HS nêu cảm nhận mạnh mẽ tới suy nghĩ của Dế Mèn, vì Dế Mèn sốc nổi song không ác ý. + Qua đó ta thấy được tài năng nắm bắt nội tâm nhân vật tài tình tinh tế của tác giả. Chính sự ăn năn ấy giúp ta hiểu thêm về tính cách Dế Mèn, đó là tính cách nào? Theo em sự hối hận của Dế - HS suy nghĩ trả lời - Bài học “ ở đời có thói hung Mèn có cần thiết không và có + Còn có tình cảm đồng loại hăng, bậy bạ có óc mà không thể tha thứ được không? Vì ; biết hối hận, biết hướng biết nghĩ sớm muộn cũng sao? thiện. mang vạ vào mình.” Cuối truyện là hình ảnh Dế -HS tự ý thức về thái độ Mèn đứng lặng hồi lâu trước sống, thái độ cư xử khiêm nấm mồ bạn. Em thử hình tốn, chan hòa => Bài học về cách ứng xử, dung tâm trạng Dế Mèn lúc + Cần vì kẻ biết lỗi sẽ tránh sống khiêm tốn, biết tôn này? được lỗi. trọng người khác
  8. Sau tất cả các sự việc trên, + Có thể tha thứ vì tình cảm nhất là sau khi Choắt chết, của Dế Mèn rất chân thành. Dế Mèn đã tự rút ra bài học + Cần nhưng khó tha thứ vì đường đời đầu tiên cho mình. hối lỗi không thể cứu được Theo em, đó là bài học gì? mạng người đã chết GV: Kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác, khiến + Cay đắng vì lỗi lầm của mình phải ân hận suốt đời. mình, xót thương Dế Choắt, - Nên biết sống đoàn kết với mong Dế Choắt sống lại, mọi người, đó là bài học về nghĩ đến việc thay đổi cách tình thân ái. Đây là 2 bài sống của mình. học để trở thành người tốt từ câu chuyện của Dế mèn + Bài học về cách ứng xử, sống khiêm tốn, biết tôn III. Ghi nhớ/ sgk/11 III. TỔNG KẾT trọng người khác + Bài học về tình thân ái, chan hòa + 1. Giá trị nội dung Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò trêu chọc chị Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra được bài học đường đời cho mình 2. Giá trị nghệ thuật - Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn - Nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, đặc sắc - Ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ * Thời gian: 10- 12 phút. * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, * Kỹ thuật: Động não Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKNcần đạt IV. HD HS Luyện tập HS Luyện tập IV. Luyện tập: - HS đọc yêu cầu của bài tập , Bài tập trắc nghiệm: Chiếu máy BTTN lựa chọn đáp án Đ - Đọc kĩ yêu cầu của bài tập, lựa chọn đáp án Đ
  9. Bảng phụ (trắc nghiệm ): 1 / Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? a. Không bao giờ nên bắt nạt người yếu kém hơn mình . b. Không thể hèn nhát, run sợ trước kẻ mạnh hơn mình. c. Không nên ích kỉ chỉ biết mình, chỉ nói suông mà chẳng làm gì để giúp đỡ những người cần giúp đỡ. d. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn rồi cũng rước hoạ vào mình. 2 / Đoạn trích”Bài học Đường đời đầu tiên” có những đặc sắc trong nghệ thuật gì? A-Nghệ thuật miêu tả B-Nghệ thuật kể chuyện C-Nghệ thuật sử dụng từ ngữ D-Nghệ thuật tả người 3/ Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào? A. Sợ hãi B. Hối hận C. Buồn phiền D. Xúc động HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: Hoạt động của Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt trò Nhập vai nhân vật Dế Mèn. Viết đoạn + Suy nghĩ cá Bài tập 2: Nhập vai nhân vật Dế văn 4 - 5 câu bộc lộ tâm trạng khi đứng nhân Mèn. Viết đoạn văn 4 - 5 câu trước nấm mồ Choắt? + trình bày tâm bộc lộ tâm trạng khi đứng trước GV giành thời cho HS viết đoạn văn và trạng nấm mồ Choắt? gọi HS đọc bài rồi nhận xét, chữa. + Lớp nhận xét, bổ *Lưu ý: Có thể hướng dẫn HS về nhà sung thực hiện HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian:1’ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Bài tập 3 (+Tụ quan sát, liên hệ, trao Bài tập 3 Theo em, có đặc điểm nào đổi, trình bày Rèn kĩ năng + Dế Mèn kiêu căng, nghịch của con người được gán cho tự nhận thức điểu chỉnh ranh nhưng biết hối lỗi. con vật trong truyện này? hành vi của bản thân. + Dế Choắt yếu đuối nhưng Em biết tác phẩm nào có biết tha thứ. cùng cách viết tương tự như + Chị Cốc tự ái, nóng nảy. thế? * Các truyện: Đeo nhạc cho Mèo, Hươu và Rùa Bài tập 4: Từ văn bản, liên Bài tập 4 hệ, rút ra bài học bổ ích cho -Nhận thức điều chỉnh hành bản thân; trao đổi với bạn vi bè, người thân; lắng nghe sự Dựa vào kiến thức trọng góp ý để tự điều chỉnh mỗi tâm của bài hành vi của mình trong giao
  10. tiếp với bạn bè và mọi người xung quanh. * Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà( 2 phút) 1. Bài cũ: - Học nắm vững nội dung ý nghĩa, nghệ thuật đặc sắc của văn bản . - Đóng vai một trong các nhân vật sau anh cò, anh Gọng Vó, Chị Cào Cào kể lại câu chuyện Mèn ngỗ nghịch trêu chị Cốc dẫn tới cái chết oan của Dế Choắt ( Viết khoảng một trang giấy. 2. Bài mới: - Đọc kĩ các ngữ liệu và trả lời đầy đủ câu hỏi bài Phó từ.
  11. Tuần: Ngày soạn: Tiết: PHÓ TỪ Ngày dạy: TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Kiến thức. - Khái niệm phó từ. + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ) - Các loại phó từ. 2. Kĩ năng : - Nhận biết phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng từ loại trong khi nói và viết cho thích hợp. 4. Phẩm chất và năng lực. - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề -Năng lực sáng tạo - Năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án 2. Học sinh - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ, Bước 2. Kiểm tra bài cũ: * Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. * Thời gian: 5’. * Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới - Dòng nào sau đây là cụm danh từ? Phân tích cấu tạo của cụm DT A. Một lâu đài nguy nga B. Đang nổi sóng mù mịt C. Không muốn làm nữ hoàng D.Lại nổi cơn thịnh nộ - Những dòng còn lại tại sao không phải là cụm danh từ? Đó là cụm từ gì? Bước 3. Tổ chức dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp * Phương pháp: Thuyết trình. * Kỹ thuật : Động não. * Thời gian: 1’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Chúng ta đã tìm hiểu về cụm danh từ, cụm - Hs nghe. động từ, cụm tính từ. Để cấu tạo nên các cụm ĐT, cụm TT cần có một từ loại luôn đi - Nghe giới thiệu và kèm, kết hợp với ĐT, TT bổ sung ý nghĩa, ghi tên bài. đó là phó từ. Vậy phó từ là gì? Vai trò của nó như thế nào hôm nay ta sẽ hiểu.
  12. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu: + Học sinh tìm hiểu phó từ và các loại phó từ. + Rèn cho học sinh kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ * Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, phân tích mẫu. * Kỹ thuật: Động não, BĐTD, phiếu học tập * Thời gian: 17-20 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt I. HS HS TÌM HIỂU I. TÌM HIỂU BÀI BÀI 1. Phó từ là gì? 1. Phó từ là gì? 1. HD HS tìm hiểu phó - HS đọc ví dụ a. Ví dụ/ sgk/ 12 từ là gì? - GV đưa ví dụ, yêu cầu a. đã đi, cũng ra, b. Nhận xét: HS đọc ví dụ. vẫn chưa thấy, thật lỗi lạc a. đã đi, cũng ra, Quan sát vào các ví dụ, b. soi (gương) được, rất ưa vẫn chưa thấy, thật lỗi lạc hãy cho biết những từ in (nhìn), to ra, rất bướng b. soi (gương) được, rất ưa(nhìn), to đậm bổ sung ý nghĩa cho - HS trao đổi trong bàn (2'). ra, rất bướng những từ ngữ nào? Đại diện một vài bàn trả lời, Các từ được bổ sung ý các bàn khác nhận xét, bổ => từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho nghĩa thuộc từ loại nào? sung. động từ, tính từ gọi là phó từ GV: Các từ in đậm chuyên đi kèm ĐT, TT và bổ sung ý nghĩa cho ĐT, - HS trả lời TT gọi là phó từ. + Phó từ thường đứng ở vị trí ? Phó từ thường đứng ở phụ trước hoặc phụ sau trong vị trí nào trong câu? Nó cụm động từ, hoặc cụm tính có khả năng gọi tên sự từ không thể trực tiếp làm vị vật, hoạt động, tính chất ngữ trong câu. không? + Phó từ không có chức năng ? Phó từ là gì? gọi tên mà chỉ có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho các ĐT, TT ấy. 2. Các loại phó từ: 2. HD HS tìm hiểu Các 2. HS tìm hiểu Các loại phó a. Ví dụ/sgk/13 loại phó từ: từ: Phó từ đứng Phó từ đứng GV giao việcnhóm 4 ( - Cá nhân HS đọc ví dụ trước sau 2ph) - cả lớp theo dõi. đã, đang, - GV đưa phiếu học tập - HS thảo luận nhóm (2 ph) từng, sắp điền các phó từ vào bảng điền vào bảng phân loại rất, hơi lắm, quá phân loại? cũng, vẫn, cứ, đều - Gv nhận xét, chốt kiến không, chưa, thức - HS kể chẳng ? Ngoài những phó từ đừng, hãy, trên em hãy kể thêm một chớ số phó từ mà em biết? vào, được, ? Phó từ đứng trước bổ - HS dựa vào ghi nhớ nhắc lại ra, lên, sung ý nghĩa gì ĐT, TT? kiến thức của bài. xuống . ? Phó từ đứng sau bổ sung ý nghĩa gì cho động b. Nhận xét: từ, tính từ? - 2 loại”
  13. ? Qua bảng trên ta thấy • Phó từ đứng trước ĐT, TT 2 loại lớn: có mấy loại phó từ? bổ sung ý nghĩa: - Phó từ đứng trước ĐT, TT bổ Thường bổ sung ý nghĩa - Quan hệ thời gian. sung ý nghĩa: gì cho ĐT, TT? - Mức độ. + Quan hệ thời gian. - phủ định. + Mức độ. - cầu khiến + phủ định. • Phó từ đứng sau bổ sung ý + cầu khiến nghĩa: - Phó từ đứng sau bổ sung ý nghĩa: ? Bài học hôm nay cần - Mức độ + Mức độ ghi nhớ những đơn vị - Khả năng + Khả năng kiến thức gì? - Kết quả, hướng + Kết quả, hướng - Cho hs khái quát kiến - HS đọc ghi nhớ sgk thức bằng sơ đồ tư duy II. GHI NHỚ: SGK/ 12 II. TỔNG KẾT. - HS vẽ sơ đồ tư duy HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Tìm các phó từ trong câu và xác định ý nghĩa của phó từ. Thuật lại một số sự việc chỉ ra phó từ trong đoạn văn đó và cho biết mục đích của việc sử dụng phó từ. Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ * Phương pháp : Đàm thoại, Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm * Kĩ thuật : Động não. * Thời gian: 15 -20’ Hoạt động của Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt trò III.HDHS làm bài tập III.HSLuyện III. Luyện tập. Bài 1 tập. 1. Bài 1 - Đọc yêu cầu của bài tập? a. Câu 1: Đã (Chỉ quan hệ thời gian). Bài 1 Câu 2: Không (Sự phủ định) - Tìm phó từ trong các câu văn còn (Sự tiếp diễn) và cho biết các phó từ bổ sung - HS đọc yêu Câu 4: đã (chỉ thời gian) ý nghĩa động từ, tính từ? cầu của bài tập. Câu 6: Đương, sắp : chỉ thời gian lại (chỉ sự b. Phú từ: đó ( chỉ thời gian) - Làm việc cá tiếp diễn) ra (chỉ kết quả và hướng) nhân Câu 7: cũng : tiếp diễn sắp : (thời gian) Bài 3:- GV đọc chính tả Câu 8: đã (chỉ thời gian) - Cho hs soát lỗi trong bàn, báo Câu 9: Cũng (chỉ sự tiếp diễn) cáo kết quả - HS viết chính sắp : chỉ thời gian. - Gv đánh giá, nhận xét tả, soát lỗi Bài 3: Viết chính tả HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, * Thời gian: 5’ Hoạt động của Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt trò
  14. Bài 2: Thuật lại sự việc Dế Bài 2: Bài 2: Mèn trêu chị Cốc dẫn đến - Đọc yêu cầu Một hôm, Dế Mèn nhìn thấy chị Cốc đang cái chết thảm thương của của bài tập và rỉa cánh gần hang mình(1). Dế Mèn rủ Choắt trêu Dế Choắt bằng một đoạn làm bài trọc chị cho vui (2). Choắt rất sợ, chối đây văn ngắn từ ba đến năm - nghiên cứu, đẩy(3). Mèn ta hát cạnh khoé khiến chị Cốc nổi câu. Chỉ ra một phó từ trao đổi, trình giận truy tìm thủ phạm(4). Chị Cốc đã lầm tưởng được dùng trong đoạn văn bày đó là Dế Choắt trêu trọc (6). Chị mổ Choắt những ấy và cho biết em dùng phó cú trời giáng khiến cậu ta gẫy quẹo sống lưng từ đó để làm gì. rồi tắt thở.(7) - Yêu cầu HS làm vào vở - PT: và 2 em lên bảng + Đã, đang: thời gian + Rất : mức độ HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2’ Hoạt động của Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt trò Em hãy đọc lại 2 câu cuối của Bài tập 1 Bài tập : + Lắng nghe, tìm Cũng là một phó từ nêu ý so sánh. “Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là hiểu, nghiên cứu, Ở đây so sánh hoạt động trở về các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!” trao đổi, trình của “các bạn chim đi tránh rét” - Theo em có thể bỏ từ cũng trong bày ) với việc “mùa xuân đã về” đã nói câu thứ hai được không? ở câu trước. Nếu bỏ từ cũng thì ý - Nếu bỏ từ cũng thì nội dung câu “Thế so sánh này không còn nữa. là các bạn chim đi tránh rét sắp về” khác gì vói câu “Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về” ? * Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện Bước 4. Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2'). 1. Bài cũ: Học nắm vững kiến thức cần ghi nhớ sgk - Làm các bài tập vào vở BT Ngữ văn. 2. Bài mới: - Soạn bài: b)Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
  15. Tuần: Ngày soạn: Tiết: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ Ngày dạy: TẬP LÀM VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Kiến thức. - Mục đích của miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2.Kĩ năng : - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả,xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: - Hiểu được những tình huống dùng văn miêu tả, có ý thức dùng văn miêu tả trong nói viết. 4. Năng lực, phẩm chất -Năng lực tự học -Năng lực giải quyết vấn đề -Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Soạn bài - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Bảng phụ viết VD và bài tập 2. Học sinh - Chuẩn bị bài soạn, ôn lại kiến thức văn miêu tả ở tiểu học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ, Bước 2. Kiểm tra bài cũ: * Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. * Thời gian: 5’. * Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh -Nêu các nội dung miêu tả đã học ở tiểu học? -Đáp án - Lớp 4 : miêu tả đồ vật, cây cối, loài vật, phong cảnh. - Lớp 5 : tả người, tả cảnh sinh hoạt. ? Em hiểu gì về văn miêu tả ? Bước 3. Tổ chức dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp * Phương pháp: Thuyết trình. * Kỹ thuật : Động não. * Thời gian: 1’. Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần dạt - Đọc đoạn văn trong văn bản HS nghe, ghi bài Bài học đường đời đầu tiên của nhà văn Tô Hoài. Đoạn văn các em vừa đọc là một đoạn văn đặc sắc về nghệ thuật miêu tả mà ta học tập từ đó rất nhiều. Hôm
  16. nay ta cùng tìm hiểu rõ hơn qua bài học "Tìm hiểu " HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. * Mục tiêu: - Học sinh nắm được thế nào là văn miêu tả ,mục đích của văn miêu tả - Rèn kỹ năng làm việc cá nhân. -Định hướng phát triển các năng lực cho học sinh:Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề.Năng lực giao tiếp. Năng lực hợp tác - Các năng lực riêng:Năng lực giao tiếp cảm thu thẩm mĩ. * Thời gian: 15- 17 phút. * Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. Đàm thoại, thảo luận nhóm * Kỹ thuật: Động não. cặp đôi chia sẻ Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần dạt HDI: HDHS tìm hiểu thế - HS theo dõi tình huống I. TÌM HIỂU BÀI nào là văn miêu tả 1. Thế nào là văn miêu tả? GV chiếu các tình huống - HS thảo luận nhóm (2'). trên bảng Đại diện một vài nhóm báo - Gọi Hs đọc các tình huống cáo, các nhóm khác nhận a. Các tình huống /sgk/15 ? Trong các tình huống trên xét, bổ sung. em phải làm như thế nào để giúp cho người hỏi nhận ra đối tượng *GV giao việc cho các nhóm hoạt động. - Nhóm 1: tình huống 1. - Nhóm 2: tình huống 2. - HS giải thích - Nhóm 3: tình huống 3. - Căn cứ vào hoàn cảnh và - Rèn kĩ năng trao đổi, mục đích giao tiếp trình bày ý kiến ? Vì sao cả ba tình huống HS nêu một số tình huống phải dùng văn miêu tả? cần miêu tả - HS trả lời + Tình huống 1: Em cần ? Trong các tình huống trên, - Miêu tả cho bạn biết một miêu tả về vị trí, lối rẽ, hình em đã phải dùng văn miêu danh lam thắng cảnh dáng hay đặc điểm riêng biệt tả, hãy nêu lên một số tình - Miêu tả vườn hoa lan đẹp của nhà em với các nhà xung huống khác tương tự ? - Miêu tả con mèo nhà em quanh -Nhân ngày 20/11, trường em có tổ chức hội thi cắm + Tình huống 2: Miêu tả về hoa. Hãy tả lại bình hoa mà màu sắc, vị trí, hình thức ? Khi nào người ta dùng văn em hoặc lớp em đã cắm để dự kiểu dáng. miêu tả? thi. - Khi cần giới thiệu , tái hiện về sự vật + Tình huống 3: Miêu tả nét - Nhằm giúp người đọc, mặt, hình dáng, cơ bắp của ? Mục đích của văn miêu tả? người nghe hình dung những người lực sĩ. Tìm hiểu 2 đoạn văn đặc điểm, tính chất nổi bật của đối tượng được miêu tả, người đọc không chỉ nắm được hình dáng bên ngoài mà cả bản chất bên trong của đối tượng. b. Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên”
  17. * GVcho đọc lại 2 đoạn văn miêu tả trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài - HS thảo luận nhóm bàn * GV tổ chức cho HS thảo (2`) * Đoạn văn: luận nhóm bàn (2') các + Đoạn văn về Dế Mèn vấn đề sau: - HS trình bày "Bởi tôi ăn uống điều độ , - Hai đoạn văn giúp em hình vuốt râu" dung đặc điểm gì nổi bật Dế Mèn: Khỏe mạnh, + Đoạn văn về Dế Choắt "cái của hai chú dế ? cường tráng. chàng Dế Choắt nhiều - Tìm những chi tiết nói về - Đôi càng mẫm bóng. ngách như hang tôi" điều đó? -Những cái vuốt cứng, nhọn hoắt. - Đôi cánh thành cái áo dài kín - Đầu tôi to ra và nổi từng tảng rất bướng. - Hai răng đen nhánh -Đạp phanh phách Dế Choắt ốm yếu- gầy người dài lêu ngêu như một anh chàng => Văn miêu tả:giúp người nghiện đọc, người nghe hình dung -Đôi cánh ngắn ngủn đến những đặc điểm , tính chất giữa lưngnhư người ở trần nổi bật một sự vật, sự việc , mặc áo gi - lê. - Đôi càng bè con người,phong bè, nặng nề, râu ria cụt một cảnh, làm cho những cái mẩu –Tính nết ăn xổi ở đó như hiện lên trước mắt thì.Bới hang nông người đọc , người nghe . ? Em có nhận xét gì về - HS suy nghĩ nhận xét. -Một trong những năng lực những chi tiết mà tác giả đã cần thiết cho việc làm văn lựa chọn? Thể hiện năng lực - HS trả lời. miêu tả là quan sát gì của tác giả khi miêu tả? Biết quan sát và dẫn ra được ?Vậy để người nghe, người hình ảnh cụ thể, tiêu biểu đọc hình dung được đặc nhất cho sự vật, con người điểm, tính chất của sự vật, được miêu tả. sự việc thì người nói, II. GHI NHỚ/SGK/16 người viết phải thể hiện rõ năng lực gì? Hs nghe ? Qua tìm hiểu các tình Hs thảo luận 1’ huống và các đoạn văn miêu Nhóm 4 em. tả, theo em hiểu văn miêu tả là gì? GV chốt . Cho Hs thảo luận 1’ So sánh điểm khác nhau giữa văn miêu tả và tự sự? GV chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu :Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập.
  18. - Tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong những văn bản, xác định nội dung đoạn văn, đặc điểm của đối tượng được miêu tả. Tìm được những chi tiết tiêu biểu khi miêu tả một đối tượng cụ thể.Tìm hiểu tác dụng của các chi tiết miêu tả trong một đoạn văn cụ thể. * Phương pháp : đàm thoại, thảo luận nhóm * Kĩ thuật : Động não, trình bày một phút. * Thời gian: 5’ Hoạt động của Thầy Hoạt động Chuẩn KTKN cần dạt của trò III HD HS Luyện tập III. Luyện III. Luyện tập. - Đọc yêu cầu của bài tập 1? tập Bài tập 1: - Cho hs thảo luận nhóm (2 phút) - HS đọc bài, - Đoạn 1: Miêu tả tái hiện chân dung Dế ? Mỗi đoạn miêu tả ở trên tái hiện cả lớp theo Mèn - được nhân hoá Dế Mèn ở độ tuổi lại điều gì? Em hãy chỉ ra đặc điểm dõi vào sgk. thanh niên cường tráng với đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và - HS thảo khoẻ mạnh, đẹp đẽ, hùng dũng( đôi càng quang cảnh đã được miêu tả trong luận nhóm mẫm bóng, vuốt cứng dần và nhọn hoắt, ba đoạn văn, thơ trên. (2 phút) co cẳng đạp phành phạch ) - Gv nhận xét, chốt kiến thức + Nhóm 1,2 : Đoạn 2: Đoạn thơ tái hiện hình ảnh chú Đoạn 3: Tái hiện cảnh một vùng bãi đoạn 1 bé liên lạc với những nét đặc biệt là nhỏ quanh hồ ao sau cơn mưa - một thế +Nhóm 3,4 : bé nhanh nhẹn, hồn nhiên vui tươi( loắt giới động vật sinh động, ồn ào, đoạn 2 choắt, xinh xinh, chân thoăn thoắt, đầu huyên náo( cua cá tấp nập tận đâu + Nhóm 5,6 : nghênh nghênh, ca lô đội lệch, huýt sáo, cũng bay cả về, cãi cọ om sòm, bì đoạn 3 nhảy) bõm lội bùn) Bài tập 2: Bài 2: - Đại diện các a. Đặc điểm nối bật của mùa đông. - Nếu phải viết cảnh mùa đông thì nhóm trình - Thời tiết lạnh giá và khô hanh, gió bấc, em cần nêu những đặc điểm nào? bày mưa phùn - Cho hs thảo luận nhóm bàn (2`) - Đêm dài ngày ngắn a. Cần chú ý đến sự thay đổi của - Các nhóm - Bầu trời luôn âm u: như thấp xuống, ít trời, mây, cỏ,cây, gió mưa, không nhận xét thấy trăng sao, nhiều mây và sương mù, khí, con người . - Cây cối trơ trọi, khẳng khiu, lá vàng b. Đặc điểm của khuôn mặt mẹ. rụng nhiều. + Nhìn những nét khái quát nhìn kĩ - Mùa của hoa: đào , mai, quất, hồng hơn ánh mắt, nụ cười, những nếp - HS thảo chuẩn bị cho mùa xuân đến nhăn, vầng tráng . luận, trình b. Khuôn mặt mẹ: nét nổi bật bày ý kiến - Gương mặt sáng và đẹp - - Ánh mắt hiền hậu - Vẻ mặt nghiêm nghị - Các nhóm - Vui vẻ và lo âu, trăn trở bổ sung HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Đọc văn bản : Lá rụng Bài tập * Đọc thêm: Lá rụng mùa đông/17- sgk. - HS đọc văn bản và dựa vào đó trả + Lá rụng mùa đông được - Cảnh lá rụng mùa đông lời. miêu tả rất cụ thể, rất sinh được miêu tả như thế động nhờ có biện pháp nghệ nào?
  19. -HS quan sát đoạn phim và trả lời thuật nhân hoá và tưởng tượng câu hỏi rất thành công. + Cảm nhận riêng một đoạn + Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, văn hay, sống động, một thế trao đổi, trình bày ./ giới sống động của cây cối, Rèn năng lực tự học, hợp tác, một thế giới huyền diệu ở sáng tạo xung quanh ta đó chính là hơi thở của cuộc sống. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Tìm đọc các câu văn, đoạn văn, bài Bài tập văn miêu tả hay, ghi chép lại, đọc tìm hiểu, nghiên cứu, trao cho các bạn nghe và cùng trao đổi đổi, trình bày ) Kiến thức trọng tâm của về nghệ thuật làm văn miêu tả của bài các tác giả đó. * Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà Bài tập: Tìm đoạn văn miêu tả trong các đoạn văn sau: a. Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi, trầm mặc. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát. b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. c. Mùa xuân đã về trên cánh đồng. Bên kia đồi, tiếp với đồng, là rừng cây. Hoa cánh kiến vàng nở trên rừng, hoa nở và hoa kim anh trắng xóa. Những bầy ong từ rừng bay xuống đồng, cỏ ống cao lêu đêu đong đua trước gió. Cỏ gà, cỏ mật, cỏ tương tư xanh nõn. Ban mai nắng dịu, chim hót líu lo. Gió ngọt ngào mùi thơm của mật và phấn hoa. * Bước 4: Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2'). 1. Bài cũ: - Viết hoàn chỉnh một đoạn văn miêu tả khuôn mặt mẹ. 2. Chuẩn bị bài: - Soạn bài : Sông nước Cà Mau, đọc trả lời câu hỏi sgk
  20. Tuần: SÔNG NƯỚC CÀ MAU Ngày soạn: Tiết: ( trích Đất rừng phương Nam) Ngày dạy: VĂN BẢN Đoàn Giỏi I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức:Giúp học sinh: - Sơ giản về tác giả, tác phẩm Đất rừng phương Nam - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. - Nhận biết các nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực: Giúp học sinh phát triển một số năng lực: - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực cảm thụ thẩm mĩ. - Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực đặc trưng bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực cảm thụ thẩm mĩ. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án, BGĐT - Tài liệu về tác giả và tác phẩm. - Tranh ảnh về vùng sông nước Cà Mau. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1: Ổn định tổ chức (1’). Bước 2. Kiểm tra bài cũ * Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. * Thời gian: 5’. * Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới HS 1: Câu 1: Qua văn bản Bài học đường đời đầu tiên, em thấy nhân vật Dế Mèn không có tính cách nào? A. Tự tin, dũng cảm B. Tự phụ, kiêu căng C. Khệnh khạng, xem thường mọi người D. Hung hăng, xốc nổi. Câu 2:Bài học đường đời đầu tiên của Dế mèn là gì? Hãy đọc một câu văn có ý nghĩa khái quát cho bài học đó. HS 2: Câu 3Cảm nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn? HS viết bảng. Lớp nhận xét, chữa, bổ sung Đáp án: Câu 1: A, Câu 2: “Ở đời mà có thói vào mình đấy.” Câu 3: Đáng yêu Đáng trách ( ghét) Liên hệ một số thanh niên choai choai có hành động xốc nổi, bồng bột như Dế Mèn Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới (35' - 37'). HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp * Phương pháp: quan sát, vấn đáp, Thuyết trình.
  21. * Kỹ thuật : Động não. * Thời gian: 1’. Hoạt động của Chuẩn KTKN Hoạt động của thầy trò cần dạt - Cho Hs quan sát hình ảnh về vùng sông nước Cà - Hs quan sát lắng Mau trên màn hình, nghe giai điệu bái hát “ Rừng đất nghe phương Nam”, - Học sinh ghi bài. GV dẫn dắt vào bài: Đất nước Việt Nam ta rất giàu và đẹp. Vẻ đẹp của vùng đất mũi Cà Mau hiện lên qua từng trang viết của nhà văn Đoàn Giỏi sinh động là một ví dụ cho sự giàu đẹp đó. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu: + Học sinh nắm được các giá trị của văn bản. + Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện * Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm. * Kỹ thuật: Động não. * Thời gian: 30’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt I. ĐỌC – HIỂU CHÚ - Gọi HS đọc chú thích * ở - HS đọc chú thích *. THÍCH SGK/ trang 20,21. 1. Tác giả: + Dựa vào chú thích sgk, giới - Đoàn Giỏi (1925 – 1989), - Đoàn Giỏi (1925 – 1989), thiệu vài nét về tác giả ? quê ở Tiền Giang, viết văn từ quê ở Tiền Giang. - GV bổ sung thêm : Ông là thời kháng chiến chống thực - Ông là nhà văn thường viết nhà văn thường viết về thiên dân Pháp. về thiên nhiên, cuộc sống và nhiên, cuộc sống và con người con người Nam Bộ. Nam Bộ. 2. Tác phẩm: + Văn bản “Sông nước Cà a. Xuất xứ: Mau” được trích từ đâu ? - Trích từ chương XVIII Văn bản được trích từ chương - GV giới thiệu thêm về tác truyện “Đất rừng phương XVIII của truyện “Đất rừng phẩm. Nam”. phương Nam”. - GV hướng dẫn đọc: Giọng - Nghe. đọc rõ ràng, diễn cảm, thay đổi
  22. giọng đọc cho phù hợp với từng nhân vật. - Nghe hướng dẫn đọc. - GV đọc một đoạn. - Gọi hs đọc tiếp theo văn bản cho đến hết. - Gọi HS nhận xét việc đọc bài - Nghe. của bạn. - Đọc văn bản. - GV nhận xét, uốn nắn. - Gọi HS đọc chú thích một số - Nhận xét việc đọc của bạn. từ khó. - Đọc chú thích. + Bài văn miêu tả cảnh gì ? b. Chú thích - Bài văn miêu tả cảnh sông + Hãy chia bố cục của văn nước ở vùng Cà Mau. bản ? c. Bố cục: 3 đoạn. - Bố cục 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu “trọng + Đoạn 1: Từ đầu “màu vọng” xanh đơn điệu.”: Ấn tượng + Đoạn 2: Tiếp theo “mong chung ban đầu về thiên nhiên mỏi” vùng Cà Mau. + Đoạn 3: Còn lại + Đoạn 2: Tiếp theo “ban mai”: Cảnh kênh rạch và con sông Năm Căn rộng lớn hùng vĩ - Gọi HS nhận xét , bổ sung. + Đoạn 3. Còn lại: Cảnh chợ - GV nhận xét, kết luận. Năm Căn đông vui, trù phú và nhiều màu sắc độc đáo. - Nhận xét, bổ sung. + Câu chuyện được kể theo - Nghe, ghi bài. ngôi thứ mấy ? - Ngôi thứ nhất. - GV bổ sung: Tác giả nhập vai - Vị trí quan sát của người người kể chuyện xưng “tôi” ( miêu tả là trên con thuyền Trong truyện “ Đất rừng xuôi theo các kênh rạch. phương Nam” người kể - HS trả lời: chuyện là chú bé An). + Có thể trực tiếp quan sát + Em hãy hình dung vị trí cảnh sông nước Cà Mau trên quan sát của người miêu tả? con thuyền và trực tiếp miêu + Ở vị trí quan sát ấy có tả. thuận lợi gì khi miêu tả? + Khiến cảnh sông nước lần lượt hiện lên sinh động. - GV nhận xét, kết luận +Người miêu tả có thể trực tiếp bộc lộ các phẩm chất : Quan sát, so sánh, liên tưởng, cảm xúc Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào ? - GV kết luận : Phương thức d. Thể loại và ptbđ biểu đạt : miêu tả Thể loại: Truyện ngắn Ptbđ : miêu tả . II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Những dấu hiệu nào của - HS trả lời: 1. Ấn tượng chung ban đầu thiên nhiên Cà Mau gợi cho về thiên nhiên Cà Mau:
  23. con người nhiều ấn + Sông ngòi, kênh rạch chằng - Sông ngòi , kênh rạch chằng tượngkhi đi qua vùng đất chịt. chịt. này? + Trời, nước, cây toàn một - Trời, nước, cây toàn một sắc sắc xanh. xanh. Các ấn tượng đó được diễn + Tiếng sóng biển rì rào bất - Tiếng sóng biển rì rào bất tận. tả qua các giác quan nào của tận. tác giả ? - Thị giác (nhìn) và thính giác -> NT: tả xen kể, liệt kê, điệp Em có nhận xét gì về các (nghe) từ, đặc biệt là sử dụng tính từ biện pháp nghệ thuật mà tác chỉ màu sắc, trạng thái cảm giả sử dụng để miêu tả? - Biện pháp nghệ thuật: tả xen giác) - GV:Có khi người kể chuyện kể, liệt kê, điệp từ, đặc biệt là sử dụng lời nói cường điệu( chi sử dụng tính từ chỉ màu sắc, chít, bất tận, không ngớt vọng trạng thái cảm giác. về), sự xen cài của các lớp hình ảnh và hình thức kể, tả khiến cho ấn tượng chung về sông nước Cà Mau trở nên sống động hơn. => Thiên nhiên rộng lớn, còn Qua miêu tả của tác giả, em nguyên sơ, đầy hấp dẫn và bí có cảm nhận gì về thiên - Một thiên nhiên còn nguyên ẩn. nhiên Cà Mau ? sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn. 2/ Cảnh sông nước Cà Mau. - Yêu cầu HS theo dõi đoạn 2. a. Cách đặt tên sông, tên đất: Cảnh sông ngoài, kênh rạch - Cách đặt tên sông, tên đất: hiện ra với những hình ảnh kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía, độc đáo nào ? - Theo dõi đoạn 2. rạch Mái Giầm, Năm Căn. - HS trả lời: + Cách đặt tên sông, tên đất. + Dòng chảy Năm Căn. + Rừng đước Năm Căn. Đâu là những biểu hiện cụ thể làm nên sự độc đáo của - Cứ theo đặc điểm riêng của tên sông, tên đất ở xứ sở này nó mà gọi thành tên: ? + Rạch Mái Giầm : có nhiều cây mái giầm. + Kênh Bọ Mắt: Có nhiều con bọ mắt. + Kênh Ba Khía : có nhiều Em có nhận xét gì về cách con ba khía. đặt tên này ? + Năm Căn: Nhà năm gian. - GV : Cách đặt tên không cầu -> Cách đặt tên độc đáo, dân kì theo kiểu Hán Việt. - Dân dã, mộc mạc, theo lối dã, mộc mạc, giản dị dân gian. Qua cách đặt tên đó, giúp em có thêm hiểu biết gì về cuộc sống, con người Cà => Cuộc sống , phong cảnh Mau qua sự thuyết minh, còn hoang dã, phong phú, con giải thích về các địa danh đó người sống gần gũi , gắn bó ? với thiên nhiên. - GV giảng: Cách đặt tên gợi về một vùng đất hoang sơ, xa xôi, ít người biết đến. Người
  24. đọc nhận thấy sự giao thoa của nhiều nền văn hóa : không chỉ có văn hóa người Việt mà có cả văn hóa người Khơ-me, người Hoa. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn “Thuyền chúng tôi ban mai”. Tìm những chi tiết miêu tả con sông Năm Căn và rừng b. Dòng sông Năm Căn đước? - HS đọc thầm đoạn GV yêu cầu. - HS trả lời: - Dòng sông mênh mông, rộng + Con sông rộng hơn ngàn hơn ngàn thước. Trong đoạn văn miêu tả thước. + Nước ầm ầm đổ ra biển ngày sông ngoài, kênh rạch Cà + Nước ầm ầm đổ ra biển đêm như thác. Mau, nghệ thuật gì được ngày đêm như thác. + Cá bơi hàng đàn. miêu tả ở đây ? Tác dụng ? + Cá dưới nước bơi hàng + Rừng đước dựng cao ngất . * Gợi ý: Những từ ngữ nào, đàn. biện pháp nào gợi tả vẻ đẹp của + Rừng đước dựng cao ngất dòng sông, rừng đước ? như hai dãy trường thành vô Từ đó em cảm nhận thiên tận. nhiên ở vùng đất Cà Mau - HS trả lời: -> Sử dụng các tính từ miêu tả, này mang vẻ đẹp ra sao ? + Sử dụng các tính từ miêu tả, các động từ diễn tả hoạt động, - GV kết luận, chuyển ý: Cà các động từ diễn tả hoạt các hình ảnh có tính chất so Mau không chỉ độc đáo ở cảnh động, các hình ảnh có tính sánh, ví von được sử dụng thiên nhiên sông nước mà còn chất so sánh, ví von được sử chính xác. hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt cộng dụng chính xác. đồng nơi chợ búa. + Diễn tả màu xanh của rừng đước với ba mức độ sắc thái: màu xanh lá mạ, màu xanh => Thiên nhiên mang vẻ đẹp rêu, màu xanh chai lọ. hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. - GV yêu cầu HS đọc thầm - Thiên nhiên mang vẻ đẹp đoạn cuối. hùng vĩ, đầy sức sống hoang Quang cảnh chợ Năm Căn dã. hiện lên qua những chi tiết 3/ Cảnh chợ Năm Căn: nào ? - Đọc thầm theo yêu cầu. - Rộng lớn, tấp nập. - Đông vui, trù phú ,độc đáo. - HS trả lời: - Đa dạng màu sắc, trang phục, + Chợ Năm Căn rộng lớn, tấp tiếng nói. nập, hàng hóa phong phú, thuyền bè san sát, những đống gỗ cao như núi, những bến vận hà nhộn nhịp dọc dài theo sông, những ngôi nhà bè ban đêm ánh đèn măng sông Ở đoạn văn này, tác giả đã chiếu rực trên mặt nước như sử dụng nghệ thuật gì ? Tác những khu phố nổi. dụng như thế nào ? + Chợ họp ngay trên sông.
  25. - GV: Tác giả quan sát kĩ + Sự đa dạng về màu sắc, lưỡng, vừa bao quát cụ thể, chú trang phục, tiếng nói. -> Tác giả quan sát kĩ lưỡng, ý các hình khối, màu sắc, âm dùng phép so sánh. thanh. Tất cả khiến cho chơ Năm Căn trở thành bức tranh - Tác giả quan sát kĩ lưỡng, độc đáo nhất trong những xóm dùng phép so sánh. => Cảnh tượng đông vui, hấp chợ vùng rừng Cà Mau. dẫn, tấp nập, trù phú, độc đáo 1. Nội dung: Qua bài văn này em cảm - HS trả lời: + Thiên nhiên vùng sông nước nhận được gì về vùng Cà + Thiên nhiên vùng sông Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, Mau cực Nam của Tổ quốc? nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng hùng vĩ, đầy sức sống hoang lớn, hùng vĩ, đầy sức sống dã. hoang dã. + Cuộc sống con người ở chợ + Cuộc sống con người ở chợ Năm Căn tấp nập, trù phú, độc Từ đó, em có nhận xét gì về Năm Căn tấp nập , trù phú, đáo. tác giả qua văn bản này ) độc đáo. + Tấm lòng gắn bó của nhà văn - GV kết luận, giảng thêm: - Qua văn bản đã thể hiện sự Đoàn Giỏi với thiên nhiên và Đoàn Giỏi là người rất tinh tế am hiểu, tấm lòng gắn bó của con người vùng đất Cà Mau. trong quá trình quan sát, đồng nhà văn Đoàn Giỏi với thiên thời cho thấy được tình yêu nhiên và con người vùng đất thiên nhiên, đất nước của nhà Cà Mau. 2. Nghệ thuật: văn. + Miêu tả từ bao quát đến cụ Nghệ thuật của văn bản có gì - HS trả lời: thể. đặc sắc ? + Miêu tả từ bao quát đến cụ + Lựa chọn từ ngữ gọi hình thể. chính xác kết hợp với việc sử + Lựa chọn từ ngữ gọi hình dụng các biện pháp tu từ. chính xác kết hợp với việc sử Sử dụng ngôn ngữ địa phương. dụng các biện pháp tu từ. + Kết hợp miêu tả và thuyết Sử dụng ngôn ngữ địa minh. phương. + Kết hợp miêu tả và thuyết III. Ghi nhớ/sgk/23 minh. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập - Định hướng phát triển năng lực tự học, chia sẻ * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, * Kĩ thuật: Động não, * Thời gian: 5’ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Chiếu máy bài tập trắc nghiệm Hoạt động cá nhân III. LUYỆN TẬP Bài tập trắc nghiệm 1 . Dòng nào dưới đây nói không đúng ấn tượng chung của người miêu tả về cảnh quan thiên nhiên “Sông nước cà Mau” A- Không gian rộng lớn B. Sông ngòi kênh rạch bủa giăng chi chít C. Một màu xanh bao trùm D. Thuyền bè đi lại tấp nập
  26. 2. Ở vùng Cà Mau, người ta gọi tên đất, tên sông, kênh rạch theo cách nào? A. Theo những danh từ mĩ lệ; B. Theo những thói quen trong đời sống; C. Theo cách của cha ông để lại; D. Theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt - Đọc bài đọc thêm trong IV. Vận dụng. IV. Vận dụng sgk? - Cá nhân HS đọc - Nêu cảm nhận: Cà Mau là vùng đất cuối ? Nêu cảm nhận của em về bài, cả lớp theo dõi cùng phía Nam của Tổ Quốc, đó là một vùng đất và con người Cà vào sgk. vùng đất giàu có, trù phú, thiên nhiên tươi Mau? - Cá nhân HS suy đẹp và con người nơi đây cũng vui tươi, -Hình thành :Năng lực tự nghĩ trả lời. hồn hậu. Chúng ta rất tự hào về vẻ đẹp của quản bản thân, có ý thức Rèn kĩ năng tư quê hương và qua văn bản ta thêm yêu trách nhiệm với cộng đồng duy sáng tạo, tạo mến quê hương đất nước mình hơn. ,đất nước. lập văn bản HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc Hoạt động của Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt trò - quan sát, tìm Bài tập 3 - Sưu tầm tài liệu giới thiệu về vùng đất hiểu, nghiên cứu, Cà Mau: thiên nhiên con người. trao đổi, trình bày Kiến thức trọng tâm của bài - Cà Mau thiên nhiên tươi đẹp vừa hùng dự án / Tích Dự án: vĩ vừa thơ mộng nhưng trước sự biến hợp môi trường - Giữ gìn nhà cửa, trường lớp đổicủa khí hậu toàn cầu, theo dự báo của sống sạch sẽ; không vứt rác bừa bãi Nha khí tượng quốc gia , ước tính đến - Phủ xanh đồi trọc năm 2050, Cà Mau bị nước biển xâm thực - Xử lí rác thải, khí thải theo quy 60 % diện tích đất đai. trình Trước diễn biễn xấu đó, hãy trao đổi với - Nghiêm cấm, xử phạt những các bạn xem ngaytừ bây giờ, mỗi chúng hành vi làm ô nhiễm môi trường. ta phải hành động như thế nào để giảm - Tuyên truyền, phổ biến kiến thiểu những rủi ro đó cho Cà Mau, cho thức cho mọi người cùng chung đất nước VN tươi đẹp này. tay hành động * Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện Tìm hiểu thêm về vùng đất Cà Mau thông qua bộ phim: Đất rừng Phương Nam.
  27. * Bước 4: Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2'). 1. Bài cũ: - Học kĩ nội dung bài , vẽ bản đồ tư duy khái quát nội dung ý nghĩ và nghệ thuật đặc sắc của văn bản. - Học thuộc ghi nhớ và 2.Bài mới: - Soạn bài: So sánh
  28. Tuần: Ngày soạn: Tiết: SO SÁNH Ngày dạy: TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Kiến thức. - Cấu tạo của phép so sánh. - Các kiểu so sánh thường gặp. 2.Kĩ năng : - Nhận diện được phép so sánh. - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, tích cực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp. 4. Phát triển năng lực cho học sinh: -Năng lực trình bày,nói ,viết -Năng lực tạo lập văn bản -Năng lực sáng tạo -Năng lực hợp tác làm việc theo nhóm III.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án; BGĐT . 2. Học sinh: Soạn học bài theo hướng dẫn. IV.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Bước 1. ổn định tổ chức lớp (1'). Bước 2. Kiểm tra bài cũ (3' - 5'). * Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. * Thời gian: 5’. * Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới Lựa chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Phó từ là gì? A. Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. B. Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. C. Là những từ chỉ ít hay nhiều của sự vật. D. Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Câu 2: Phó từ gồm mấy loại? A. Hai. B. Ba. C. Bốn. C. Năm. - Xác định phó từ trong đoạn đầu văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” và nêu ý nghĩa Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Rèn kĩ năng tự tin giao tiếp * Phương pháp: Thuyết trình. Vấn đáp * Kỹ thuật : Động não. * Thời gian: 1’. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Chuẩn KTKN cần dạt trò HS quan sát một đoạn văn miêu tả có sử -HS quan sát một dụng so sánh ,trích trong vb “Sông nước đoạn văn miêu tả Cà Mau” có sử dụng so sánh ,trích trong vb
  29. Dòng sông Năm Căn mênh mông đầu “Sông nước Cà sóng trắng” Mau” -Yêu cầu hs quan sát đoạn văn,chỉ ra cái Hs nghe và ghi hay của biện pháp nghệ thuật tên bài Ở bậc Tiểu học các em đã được học phép so sánh, để hiểu kĩ hơn về phép so sánh giờ học hôm nay ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. * Mục tiêu: - Nắm được khái niệm. - Phát triển các năng lực cho học sinh: Năng lực sáng tạo.Năng lực hợp tác làm việc theo nhóm.Năng lực tiếp nhận phan tích thông tin * Thời gian: 17- 20 phút. * Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. * Kỹ thuật: Động não. Hoạt động của Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần dạt Thầy I. TÌM HIỂU BÀI 1. So sánh là gì? GV đưa 2 ví dụ a, b - Cả lớp theo dõi ví dụ trên a. Ví dụ1,/sgk/24 lên bảng bảng phụ. - Gọi hs đọc ví dụ - Cá nhân HS trả lời. b. Nhận xét: ? Em hãy tìm những a. Trẻ em - Búp trên cành tập hợp từ chứa hình b. Rừng đước - Hai dãy trường ảnh so sánh trong các thành vô tận. câu trên? ? Trong mỗi ví dụ - HS suy nghĩ trả lời. trên, những sự vật, a. Trẻ em - Búp trên cành sự việc nào được so a. Trẻ em là mầm non của đất b. Rừng đước - Hai dãy trường sánh với nhau? nước tương đồng với búp trên thành vô tận. ?Dựa vào cơ sở nào cành, mầm non của cây cối. để có thể so sánh như Đây là sự tương đồng cả hình - Dựa vào sự tương đồng, giống vậy? Giải thích cụ thức và tính chất, đó là sự tươi nhau về hình thức, tính chất, vị thể? non, đầy sức sống, chan chứa trí, giữa các sự vật, sự việc khác. hi vọng. - Tăng sức gợi cảm b. Rừng đước giống như bức => So sánh là đối chiếu sự vật này tường thành kéo dài như vô tận, với sự vật khác có nét tương đồng sừng sững kỳ vĩ đứng hai bên để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho bờ sông rất vững chắc. sự diễn đạt ? So sánh giữa các sự + Mục đích: Tạo ra hình ảnh vật như vậy nhằm mới mẻ cho sự vật, sự việc giúp mục đích gì? người đọc hình dung một cách dễ dàng sự vật mà tác giả đang miêu tả. - Gọi hs đọc ví dụ 3 trong sgk? + Con mèo được so sánh với ? Con mèo được so con hổ. sánh với con gì? Hai + Giống nhau về hình thức - con vật này có gì lông vằn giống và khác nhau? + Khác nhau về tính cách: mèo hiền đối lập với hổ dữ. - Phép so sánh trong những câu
  30. ? So sánh trong câu trên là phép tu từ, có giá trị gợi này có gì khác với các hình gợi cảm. Phép so sánh ở câu trên? VD3 là phép so sánh thông ? Em hãy lấy một số thường ví dụ về phép so sánh? ? Vậy em hiểu thế nào là so sánh? Mục đích của sự so sánh? - HS nghe gv quy ước. - HS quan sát trên bảng. 2. Cấu tạo của phép so sánh. * Mô hình cấu tạo đầy đủ của Hướng dẫn tìm cấu phép so sánh. tạo của phép so Vế A Phương Từ Vế B sánh. Hs thảo luận nhóm bàn (2`) (Sự diện so so (Sự vật GV: Vế A: Sự vật - Đọc ví dụ và điền vào mô vật sánh sánh dùng được so sánh. hình: được để so Vế B: Sự vật dùng để so sánh) so sánh. sánh) Phương diện so - HS đại diện một vài nhóm Lòng Vui như hội , cờ sánh: PD trình bày ta bay Từ so sánh: T - ChoHs thảo luận Trẻ tươi như búp nhóm bàn (2`) em non) trên -Rèn kĩ năng giao cành tiếp, trao đổi trình Rừng dựng như hai dãy bày ý kiến,phát đước lên cao trường triển các năng lực ngất thành cho học sinh : Năng vô tận lực sáng tạo.Năng Con To hơn con hổ lực hợp tác làm việc mèo cả nhưng theo nhóm.Năng lực vằn vô tiếp nhận phan tích vào cùng thông tin tranh dễ mến ? Em có nhận xét gì Cấu tạo của phép tu từ so sánh về mô hình cấu tạo bao gồm bốn yếu tố: sự vật được của phép so sánh? so sánh, phương diện so sánh, từ ? Hãy nhận xét : Phép Nhận xét: so sánh, sự vật dùng để so sánh. so sánh đầy đủ có + Phương diện so sánh có thể những yếu tố nào? Có lộ rõ nhưng có thể ẩn. nhất thiết phải sử dụng + Có thể có từ so sánh hoặc đầy đủ các yếu tố ? không (dấu hai chấm). ? Theo em, những yếu + Vế B có thể được đảo lên tố nào không thể thiếu trước vế A. ? Vì sao? + Vế A và B có thể có nhiều vế. ? Bài học cần nắm II. Ghi nhớ/sgk/24-25 những kiến thức gì? GV chốt kiến thức bằng bản đồ tư duy HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu:
  31. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập - Tìm ví dụ về so sánh đồng loại và so sánh khác loại.Hoàn chỉnh phép so sánh trong một số thành ngữ quen thuộc - Rèn kĩ năng nhằm định hướng phát triển năng lực cho học sinh: + Năng lực giao tiếp, + Năng lực tạo lập văn bản + Năng lực sáng tạo + Năng lực hợp tác làm việc theo nhóm * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm * Kỹ thuật: Động não, giao việc * Thời gian: 15- 17 phút. Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt *BT:Yêu cầu hs nhìn bức III. Luyện tập. - - HS đọc III. Luyện tập. tranh đặt câu có sử dụng yêu cầu của bài tập. Bài tập 1: biện pháp so sánh - HS chơi trò chơi tiếp a. So sánh đồng loại: - Cho hs đọc yêu cầu của bài sức. Người là Cha, là Bác, là Anh tập 1 - So sánh vật với người: Quả tim lớn lọc trăm ngàn máu nhỏ - GV tổ chức cho HS chơi Đoạn văn viết về Dế (Tố Hữu) trò chơi tiếp sức trong 5 Choắt Bao bà cụ từ tâm như mẹ phút. - So sánh cái cụ thể với cái Yêu quý con như đẻ con ra Gv chia hs thành hai đội, đội trừu tượng: (Tố Hữu) nào tìm được nhiều phép so Chí ta như núi Thiên Thai Đêm nằm vuốt bụng thở dài sánh, đội đó thắng. ấy Thở ngắn bằng trạch, thở dài bằng Đỏ rực chiều hôm, dậy lươn cánh đồng. (Ca dao) (Tố Hữu) b. So sánh khác loại: Đây ta như cây giữa rừng Ai lay chẳng chuyển, ai -Mẹ già như chuổi chín cây rung chẳng rời . - Công cha như núi Thái Sơn (Ca dao) - Thân em như giếng giữa đàng - HS đọc và làm cá nhân Bài 2:- GV gọi mỗi em làm bài tập 2 Bài tập 2: 1 câu - Khoẻ như voi - Gv chữa -HS làm nhóm tìm những - Đen như cột nhà cháy phép so sánh trong một - Trắng như ngó cần văn bản cụ thể - Cao như cây sào - Các nhóm trình bày, Bài 3: nhận xét, bổ sung Nhóm 1: Bài học đường đời Bài tập 3: đầu tiên - “Sông ngòi, kênh rạch càng bao Nhóm 2: văn bản Sông nước vây chi chít như mạng nhện”. Cà Mau - “Cá nước bơi hàng đàn như - Hai cái răng như hai lưỡi người bơi ếch”. liềm - người gầy gò như gã - Hs viết chính tả Bài 4: Viết chính tả nghiện - Đổi trong bàn, soát lỗi - Các nhóm trình bày - Gv chữa Bài 4: Viết chính tả - Gv đọc chính tả - Gv đánh giá
  32. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết tỡnh huống thực tiễn; rèn năng lực xử lí tình huống * Thời gian: 3 phút * Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đánh giá * Kĩ thuật: hợp tác, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Bài 4: Chọn 1 chủ đề yêu thích ( Hs làm bài 5-7‘ Bài 4: Chọn 1 chủ đề yêu thích mùa xuân, lễ thu „ Bao gạo nghĩa Rèn kĩ năng tạo lập trong bài 1, viết đoạn văn 5-7 tình“ , viết đoạn văn có dùng phép văn bản/ tích hợp câu, gạch chân dưới các danh so sánh KNS yêu thiên từ trong đoạn văn. -Gọi 2 HS đọc bài, xác định câu nhiên, giá trị sống có hình ảnh so sánh yêu thương -Lớp nhận xét GV hướng dẫn tìm đọc: tre VN ( Nguyễn Duy); Quê hương ( Tế Hanh); Cây tre ( Thép Mới); Đêm nay Bác không ngủ ( Minh Huệ) HOAT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu : rèn năng lực tự học, tích hợp mở rộng kĩ năng làm văn miêu tả. * Phương pháp: gợi mở * Kĩ thuật: giao việc * Thời gian: 1’ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt - Tìm tòi quan sát các tác phẩm Hs làm bài 5-7‘ văn học, ghi lại tên những câu Rèn kĩ năng tạo lập văn hay có sử dụng phép so sánh. văn bản/ tích hợp KNS Chỉ ra sự độc đáo trong cách so yêu thiên nhiên, giá trị sánh của các nhà văn nhà thơ? sống yêu thương Bước 4: Giao bài về nhà và hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (3 phút) 1. Bài cũ: - Tìm thêm các câu văn, câu thơ có sử dụng hình ảnh so sánh trong các văn bản đã học. - Hoàn thiện bài tập chưa hoàn thành vào vở bài tập. 2. Bài mới: - Soạn bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. + Đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi trong sgk + Chuẩn bị bài 4 sgk
  33. Tuần: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH Ngày soạn: Tiết: VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ Ngày dạy: TẬP LÀM VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn MT. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn MT. 2. Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhân xét khi MT. - Nhân diện và vận dụng được những thao tác cơ bản : quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn MT. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng tưởng tượng, so sánh trong khi viết bài miêu tả. 4. Những năng lực cụ thể của HS cần phát triển -Năng lực tự học -Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp/ tạo lập văn bản - Năng lực hợp tác/ chia sẻ -Năng lực giao tiếp cảm thu thẩm mĩ. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Soạn giáo án ĐT , sưu tầm tư liệu 2. Học sinh: Chuẩn bị bài dưới sự hướng dẫn của GV như đọc văn bản hoặc ngữ liệu,làm các bài tập,chuẩn bị tài liệu và đồ dùng cần thiết. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh. Bước 2. Kiểm tra bài cũ * Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. * Phương án: Kiểm tra trước khi vào bài mới. ? Phân biệt đặc điểm văn miêu tả với tự sự. - Chiếu máy đoạn văn miêu tả chân dung của Dế Mèn với đoạn văn Dế Mèn rủ Dế Choắt trêu chị Cốc. - Cho HS nhận diện đoạn văn miêu tả. Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Rèn năng lực tự tin giao tiếp * Phương pháp: Thuyết trình. * Kỹ thuật :Trò chơi tiếp sức. * Thời gian: 3’. Hoạt động của thầy Hoạt động của Chuẩn KTKN cần đạt trò GV chia lớp thành 3 nhóm: Thi tìm nhanh những câu văn câu thơ có HS thực hiện trò sử dụng phép so sánh, nhân hóa trong các chơi tiếp sức 3’. văn bản đã học và đọc thêm. - Hs quan sát, - GV chiếu máy một số câu văn hay cho lắng nghe.lắng HS tham khảo. nghe GV bắt vào bài: Để có thể viết được - Ghi tên bài những câu văn hay, một bài văn miêu tả hay, nhất thiết người viết cần có năng lực so sánh. Ngoài ra, người viết cần phải có
  34. những năng lực gì khác nữa? Bài học hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. * Mục tiêu: - Giúp HS năm được năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét văn MT. Rèn năng lực cho học sinh: + Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo + Năng lực giao tiếp,năng lực hợp tác + Năng lực giao tiếp cảm thu thẩm mĩ. * Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. * Kỹ thuật: Động não. * Thời gian: 25- 30 phút. Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt I. HD tìm hiểu quan sát, tưởng I. TÌM HIỂU BÀI tượng và nhận xét trong văn 1. Quan sát, tưởng miêu tả tượng và nhận xét trong + Giáo viên đưa 3 ví dụ (sgk)? Gọi - HS đọc VD văn miêu tả Hs đọc VD ? - HS trả lời ? Những đoạn trên được trích trong a. Ví dụ/sgk/27 văn bản nào? của tác giả nào? HS thảo luận nhúm(2`) - Gv Tổ chức cho Hs thảo luận -Chia 3 nhốm , mỗi dãy là b. Nhận xét. nhóm (2`) một nhúm/ rèn kĩ năng H1: Mỗi đoạn văn trên giúp cho hợp tác, chia sẻ; giải em hình dung được những điểm quyết vấn đề nổi bật gì của sự vật và phong cảnh - Hs các nhóm trình bày được miêu tả? + Nhóm1- Đ1: Chàng dế H2: Những đặc điểm nổi bật đó thể gầy, ốm yếu đáng thương: hiện ở những từ ngữ hình ảnh nào? Gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề + Nhóm 2 - Đ2: Cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của sông nước Cà Mau: Giăng ? Để viết được những đoạn văn chi chít như mạng trên, người viết cần có năng lực gì? nhện, trời xanh, nước xanh, - Quan sát,tưởng tượng, so sánh, rừng xanh - Quan sát, tưởng tượng, so nhận xét + Nhóm 3 - Đ3: Cảnh mùa sánh nhận xét xuân đẹp, vui náo nức như ngày hội: Chim ríu rít, tháp ? Tìm những câu văn có sự liên đèn khổng lồ, ngàn hoa tưởng và so sánh trong mỗi đoạn ? lửa So sánh như vậy có tác dụng gì? - Dự kiến HS: + Đ1: Như gã nghiện thuốc - Tác dụng: Các hình ảnh so Tích hợp phòng chống ma túy, phiện như người cửi trần sánh, tưởng tượng, liên tưởng chất gây nghiệm: mặc áo gi lê. trên đều rất đặc sắc vì nó thể Theo em hiểu, nghiện thuốc phiện + Đ2: Như mạng nhện, như hiện đúng, rõ hơn về đối t- là như thế nào? Nó có tác hại gì? thác, như ngời bơi ếch, như ượng và gây bất ngờ, lí thú áo gilê là áo như thế nào? hay dãy trường thành cho người đọc. + Đ3: Như tháp đèn, như ngọn lửa, như hàng ngàn ánh nến trong xanh -Những nhận xét so sánh độc đáo tạo nên sự sinh động, giàu
  35. - So sánh đôi cánh ngắn hình tượng, mang lại cho củn của Dế Choắt với “ người đọc nhiều thú vị người cởi trần mặc áo gi- lê” là một so sánh hay. Nó gợi lên trong lòng người đọc hình ảnh đôi cánh vừa ? Sự tưởng tượng, so sánh ấy có gì ngắn hủn hoẳn vừa xấu của độc đáo? chú dế ( sự so sánh chính GV: Phải quan sát kĩ, lại có năng xác của Tô Hoài) lực liên tưởng, tưởng tượng Các hình ảnh so sánh phong phú các tác giả mới viết tưởng tượng, liên tưởng được hay, hấp dẫn như vậy. trên đều rất đặc sắc vì nó thể hiện đúng, rõ hơn về ngoại hình gầy gò, ốm yếu, GV: cho học sinh đọc phần 3 xấu xí của Dế choắt trong (SGK) con mắt coi thường kẻ cả của Dế Mèn; hình ảnh còn gây bất ngờ, lí thú cho ngư- ời đọc về thế giưới sinh động của loài vật dưới ngòi bút miêu tả điêu luyện của nhà văn Tô Hoài. - Những từ bị bỏ đi đều là ? So sánh với đoạn ở phần trên, chỉ những hình ảnh so sánh, ra đoạn này đã lược bỏ đi những liên tưởng thú vị. Nếu gì? Những chữ bị bỏ đi đó có ảnh không có những hình ảnh hưởng đến đoạn văn miêu tả này so sánh ấy, đoạn văn sẽ mất như thế nào? đi sự sinh động, không gợi trí tưởng tượng cho người đọc. ? Vậy, muốn tả được, tả hay thì - HS cá nhân ,trước hết người tả phải cần có Định hương phát triển những yếu tố và năng lực gì? năng lực giao tiếp cảm thu thẩm mĩ. => Muốn miêu tả được trước HS đọc ghi nhớ hết cần phải biết quan sát rồi + Gv yêu cầu học sinh học ghi nhớ từ đó nhận xét, liên tưởng, tư- (SGK) ởng tượng, ví von, so sánh để làm nổi bật lên những điểm tiêu biểu của sự vật II. Ghi nhớ/SGK/28 HOẠT ĐỘNG3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: - Tìm những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc trong một đoạn văn miêu tả. Quan sát và ghi chép những đặc điểm nổi bật của một đối tượng miêu tả cụ thể. Liên tưởng, so sánh các hình ảnh,sự vật sao cho thích hợp hấp dẫn. Viết đoạn văn miêu tả trong đó nêu lên được những đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả. - Rèn năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. * Kĩ thuật : động não.
  36. * Thời gian: 10 phút Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Chuẩn KTKN cần đạt II. HD luyện tập II. Luyện tập II. Luyện tập - GV: yêu cầu học sinh làm bài tập Bài tập 1 Bài tập 1/ T 28 (SGK) 1. sgk? - HS điền phiếu học *Trả lời câu hỏi - Tổ chức giao việc cho HS điền tập - Tác giả đã quan sát và lựa chọn đ- phiếu học tập phần 1a Cá nhân trình bày. ược những hình ảnh rất tiêu biểu, - Cá nhân trình bày. - Phần 1 b, thảo luận đặc sắc. - Phần 1 b, thảo luận nhóm bàn 1’, nhóm bàn 1’ Những hình ảnh đó là: Mặt hồ sáng cử đại diện trình bày long lanh, cầu Thê Húc màu son - GV bổ sung, sửa chữa. - Cho HS nhận xét Đền Ngọc Sơn, gốc đa già, Tháp ? bài tập 1 củng cố kiến thức và kĩ chéo Rùa năng gì? * Điền từ - Củng cố và rèn kĩ năng nhận biết a. Gương bầu dục. về chi tiết miêu tả trong một văn b. Cong cong. bản cụ thể. c. Lấp ló. *GV củng cố: Khái quát bài học d. Cổ kính. bằng bản đồ tư duy e. Xanh um. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống; rèn năng lực xử lí tình huống, định hướng phát triển năng lực tự học, * Phương pháp: gợi mở, vấn đáp, đánh giá * Kĩ thuật: hợp tác, chia sẻ * Thời gian: 5 phút Hoạt động của Thầy Hoạt động Chuẩn KTKN cần đạt của trò Bài tập viết đoạn: viết đoạn -Hs làm bài Bài tập viết đoạn: viết đoạn văn từ 3-5 câu, đề văn từ 3-5 câu, đề tài mùa 5‘ tài mùa xuân, trong đoạn có vận dụng kĩ năng so xuân, trong đoạn có vận dụng -Đọc; lớp sánh, nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng kĩ năng so sánh, nhận xét, liên nhận xét tưởng, tưởng tượng chéo HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu : rèn năng lực tự học, tích hợp mở rộng vốn từ tiếng Việt ,tích hợp liên môn, xử lí thông tin * Phương pháp: gợi mở * Kĩ thuật: động não * Thời gian: 1’ Quan sát và ghi chép những điều đã quan sát được trong giờ ra chơi ở sân trường em. Dùng kĩ năng so sánh, liên thưởng, tưởng tượng ghi lại những hình ảnh đó. Bước 4. Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2'). 1. Bài cũ: 2. Chuẩn bị bài: - Làm các bài tập VBT - Soạn bài : Bức tranh của em gái tôi. Đọc tóm tắt, chia bố cục, trả lời câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản.
  37. Tuần: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI Ngày soạn: Tiết: Tạ Duy Anh Ngày dạy: VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính. 2. Kĩ năng. - Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. - Đọc - hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. - Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn. 3. Thái độ - Có Thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết chiến thắng sự ghen tị trước tài năng, thành công của người khác. 4. Những năng lực cụ thể của HS cần phát triển - Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản - Năng lực đọc hiểu văn bản; cảm thụ, thưởng thức cái đẹp biểu hiện cụ thể - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản. - Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản. II. CHUẨN BỊ. 1 Giáo viên: - Soạn bộ tranh dân gian - phiếu học tập. + Phương pháp / kỹ thuật : thuyết trình, đọc diễn cảm, động não, Bản đồ tư duy - BGĐT 2. Học sinh: - Đọc văn bản - soạn bài theo hướng dẫn - Viết đoạn văn bộc lộ cảm nhận về lòng nhân ái quanh em - Sưu tầm những truyện cổ tích có cùng chủ đề. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức: Bước 2. Kiểm tra bài cũ * Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. * Phương án: Kiểm tra trước khi vào bài mới. Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới. HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp. * Phương pháp: Định hướng phát triển năng lực giao tiếp, thuyết trình. * Kỹ thuật : Động não. * Thời gian: 1’. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Chuẩn Trò KTKN cần đạt Trong các bài học trước, các em đó được học về - HS nghe, ghi những tác phẩm miêu tả - tự sự đầy cảm xúc. Hôm tên bài nay, ta lại làm quen với một cây bút trẻ mà nghệ thuật viết truyện cũng thật điêu luyện là Tạ Duy Anh. Truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi” đó đoạt giải nhỡ trong cuộc thi viết truyện ngắn “Tương lai vẫy
  38. gọi” của Báo Thiếu Niên Tiền Phong. Đây là một câu chuyện lấy đề tài cũng khá bỡnh thường, thậm chí rất gần gũi với đời thường ở lứa tuổi thiếu niên song đó gợi cho ta nhiều suy nghĩ. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : Cảm nhận về bước đầu văn bản qua việc đọc Trình bày suy nghĩ , ý tưởng, cảm nhận về ý nghĩa của các tình tiết; rèn kĩ năng lực giải quyết vấn đề, ; cảm thụ, thưởng thức cái đẹp biểu hiện cụ thể * Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình. kể tóm tắt- Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ, phân tích, bình giảng * Kỹ thuật: Động não. Hỏi chuyên gia, thảo luận nhóm * Thời gian: 20 -25’. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Chuẩn KTKN cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS I. ĐỌC – HIỂU CHÚ đọc và tìm hiểu chung. THÍCH - Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác 1. Tác giả : phẩm? - HS trả lời - Tạ Duy Anh sinh * GV: Bổ sung: Tạ Duy Anh là hội năm 1959 viên hội nhà văn VN; hiện công tác tại - Quê Chương Mỹ - nhà xuất bản Hội Nhà văn. Ông đã Hà Tây từng nhận giải thưởng tuyện ngắn nông thôn do báo Văn nghệ, báo Nông nghiệp và Đài tiếng nói VN tổ chức; giải thưởng truyện ngắn của tạp chí Văn nghệ quân đội - 2 HS mỗi em đọc 1 - GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu 1 đoạn đoạn. - HS đọc. 2. Tác phẩm: - Gọi HS đọc 4 chú thích trong SGK. - HS kể tóm tắt a. Xuất xứ * GV: Yêu cầu HS kể tóm tắt theo bố - Chuyện về hai anh em Là truyện ngắn đạt cục : Mèo - Kiều Phương anh giải nhì trong cuộc thi trai bực vì em nghịch. viết “ Tương lai vẫy - Mèo bí mật học vẽ, tài gọi” của báo TNTP. năng hội hoạ bất ngờ được phát hiện. - Tâm trạng và thái độ b. Chú thích của người anh trước sự việc ấy. - Em gái thành công, cả nhà mừng vui. ? Xác định bố cục của văn bản? - Người anh hối hận vô c. Bố cục cùng. 3 phần ? Theo em truyện được kể theo ngôi - P1: từ đầu đến “vui vẻ thứ mấy? lắm”-> Tâm trạng của ? Nhân vật chính trong truyện là ai? vì người anh trước khi tài d. Thể loại và ptbđ sao em cho đó là nhân vật chính? năng của em được phát Thể loại: truyện ngắn GV: Trọng tâm chú ý của tác giả hiện Ptbđ: Miêu tả không phải là khẳng định năng khiếu P2: Tiếp đến “ với cháu” - hay ca ngợi phẩm chất của cô em gái > Tâm trạng của người anh mà chủ yếu miêu tả, phân tích diễn khi tài năng của em gái biến tâm trạng của người anh trước được phát hiện thành công của em gái , và chủ yếu hướng người đọc tới sự tự thức tỉnh ở
  39. nhân vật người Như vậy hai anh em P3: Con lại: Tâm trạng của đều là nhân vật chính, nhưng người người anh trước bức tranh anh là nhân vật trung tâm, giữ vai trò đạt giải nhất của em gái chủ yếu trong việc thể hiện tưởng, chủ đề tác phẩm. II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. 1. Nhân vật người anh. ? Nhân vật người anh được miêu tả chủ yếu ở đời sống tâm trạng. Em thấy - HS trả lời tâm trạng người anh diễn biến trong -Trong cuộc sống hàng a. Cuộc sống thưòng các thời điểm nào? ngày ngày - Khi tài năng hội hoạ - Coi thưòng, bực bội: của em gái được phát + Gọi em là Mèo hiện. +Bí mật theo dõi các ? Trong cuộc sống thường ngày, - Khi lén xem tranh em việc làm của em. người anh đối xử với em gái như thế gái đã vẽ. => Ngạc nhiên, xem nào? - Khi đứng trước bức đó là trò trẻ con, ? Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ tranh đoạt giải của em không mấy quan từ nhọ nồi, người anh nghĩ gì? gái. tâm.Thái độ vô tâm ? ý nghĩ ấy cho em hiểu gì về tâm ngoài cuộc. trạng của người anh? ? Qua phần một em có cảm nhận gì về nhân vật người anh? - HS trao đổi nhóm trong b. Khi tài năng của 1 phút. em gái được phát ? Sự biến đổi trong tâm trạng người hiện: anh diễn ra khi nào? ? Khi phát hiện tài năng của Kiều Phương, thái độ của mọi người ntn? - Buồn, thấy mình bất - HS suy nghĩ trả lời. tài. ?Vậy còn thái độ của anh thì sao? - Đẩy em ra GV: Nhà văn đã nắm được nét tâm lý trẻ thơ: luôn có ý thức khẳng -HS lí giải ,tìm dẫn chứng định mình, luôn muốn giành mọi sự phân tích quan tâm của người khác. - Lén xem tranh của ?Tại sao người anh lại lén xem tranh -HS nhận xét em. của em gái? Và tại sao người anh lại - Thở dài “lén trút tiếng thở dài” sau khi xem tranh? -Bộc lộ suy nghĩ cá nhân - Tò mò, muốn kiểm chứng. Đố kị, ghen tị.Hi vọng mơ hồ ở cậu:Phải chăng tài năng của Phương chỉ là điều ngộ nhận. Nhưng con mắt khách quan tinh tường đã phản bội lại mong muốn của cậu,cái mong muốn hẹp hòi vị kỉ - Qua mấy bức vẽ ,cậu ngạc nhiên về tài năng của em,Cảm thấy mình kém - Gắt gỏng, xét nét với cỏi, buồn nản, bất lực, cay đắng nhận em một cách vô cớ. ra sự thực, thầm cảm phụ
  40. ?Khi em gái bộc lộ thái độ chia vui, người anh có cử chỉ gì? Tại sao người HS: -Ghen tị, đố kị, tức anh có cử chỉ không thân thiện đó? tối không thích em hơn mình -Tâm hồn cậu giống như quả bóng xì hơ. Mối quan hệ hai anh em trong gđ bị rạn nứt - Không chịu được sự thành đạt của em, ? Đằng sau những cử chỉ và thái độ càng thấy mình thua không bình thường ấy là tâm trạng gì -Cách nghi nông cạn và kém em. của người anh? gia trưởng ở cậu ta trong ? Em có suy nghĩ gì trước thái độ của gia đình là anh dứt khoát người anh với em? phải hơn em,nay tình -Dùng tài năng để đảo lộn bậc hình đảo ngược,câu ta thang giá trị ,nhất là để nó chi phối giận em và tủi phận,lần => Tự ái, mặc cảm, cái ghét cái yêu trong tình cảm tự đầu cảm nhận sự cô đố kị với tài năng của nhiên của con người là điều đáng đon,vì bị mọi người em gái trách.Chính điều đó làm cậu hoang quên lãng,bị đẩy ra mang không để tâm vào chuyện ngoài vì vô tích sự học hành, ngồi vào bàn mà gục đầu xuông khóc thì thật đáng thương, nhưng gắt gỏng vô cớ với em dù chỉ là một lỗi nhỏ thì lại là điều đáng trách. ? Nếu ở trong hoàn cảnh của người anh, em có tâm trạng như vậy không? ? Nhận xét nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật người anh? GV: Không phải ai cũng đủ dũng cảm để gạt bỏ những tự ái và ghen tị khi thấy người khác tài năng còn mình kém cỏi, nhất là khi chúng ta - HS: - Nghệ thuật miêu chưa là người lớn, chưa đủ chín tả tâm lí chân thực, tự chắn để có được hành động đúng nhiên. Đây là một biểu đắn. Điều đó góp phần thể hiện sự hiện dễ gặp ở ở mọi am hiểu và tinh tế của nhà văn khi người nhất là ở lứa tuổi miêu tả tâm lí nhân vật. thiếu niên, đó là lòng tự ?Nếu cần có một lời khuyên với người ái và mặc cảm, tự ti khi anh, theo em nên nói gì? thấy ở người khác có tài năng nổi bật. ?Tình huống nào trong truyện tạo nên HS tìm chi tiết trong văn bản c. Khi đứng trước bức điểm nút của diễn biến tâm trạng người trả lời tranh được giải của em anh? Tóm tắt và lí giải tâm trạng ấy? HS trả lời gái: ?Phân tích diễn biến tâm trạng của Hs phân tích thái độ của - Ngạc nhiên -> hãnh người anh: từ chỗ ngạc nhiên, hãnh người anh diện -> xấu hổ, muốn diện, xấu hổ khi đứng trước bức tranh? Ngạc nhiên vì bé Phương khóc. lại vẽ mình,và sao bức tranh lại đẹp thế kia
  41. - Ngạc nhiên -> hãnh diện (Vì em lại vẽ chính mình với một vẻ đẹp hoàn hảo) ,lần đầu tiên tôi được hóa thân vào nghệ thuật, được giới thiệu với mọi người vẻ đẹp toàn vẹn”Không chỉ suy tư mà còn rất mơ mộng nữa”, -> Xấu hổ (Tự nhận thấy mình yếu kém, ích kỉ, nhỏ nhen, không xứng đáng với lòng vịu tha và nhân hậu rất đỗi vô tư của em).Không xứng đáng với với sự biểu dương bằng những đường nét đẹp đẽ trong tranh, nhất là bức tranh còn được”đóng khung trong lồng kính” - Tất cả, quan trọng hơn là ? Nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm lí vì xấu hổ vì thấy mình -> Nghệ thuật: Miêu tả nhân vật? tầm thường, ích kỉ, nhỏ chân thực diễn biến tâm nhen lí n/v. HS trình bày - Xấu hổ đến ngượng ngùng vì day dứt lương ? Em hiểu thế nào về đoạn kết của tâm bởi vì cậu không truyện ( Tôi không trả lời mẹ lòng xứng đáng với lòng nhân - Bức tranh có sức cảm nhân hậu của em con đấy)? hậu của em gái.Trong hóa: mục đích của nghệ lòng bé Phương,người thuật là tìm kiếm cái đẹp anh vốn chưa hoàn thiện bồi dưỡng tâm hồn con phải trở thành thần tượng người, hướng con người ? Qua đó em có cảm nghĩ gì về người như thế nào mới đủ sức đến cái cao thượng anh? rung cảm cho nghệ thuật - GV: Trong bản thân mỗi người, ai thăng hoa.Và thêm nữa => Nhận ra những yếu cũng có một thói xấu nào đó, có khi chú thích cho bức tranh lại kém của mình, hiểu tấm nó lấn át cả phần tốt đẹp song quan là một dòng chữ yêu mến lòng trong sáng, nhân trọng là phải dũng cảm tự nhìn nhận chân thành làm cho cậu hậu của em gái. và vượt lên để loại bỏ nó, như vậy như bị thôi miên chúng ta sẽ hoàn thiện hơn. - “Không phải ” -> ăn năn, hối hận sự tự nhận ? Tại sao, nhân vật người anh phải trải thức. Biết nhận lỗi, biết qua một thời gian dài vật vã đấu tranh xấu hổ, người anh có thể giằng co trong tư tưởng vậy mà chỉ trở thành người tốt. trong khoảnh khắc đứng trước bức tranh - Đáng trách song cũng của cô em gái thì bức tranh ấy lại có sức đáng cảm thông. Những cảm hoá người anh trai đến vậy? tính xấu trên chắc chắn GV: Nghệ thuật là món ăn tinh thần chỉ nhất thời. Sự day dứt không thể thiếu được - Chúng nuôi dư- và hối hận chứng tỏ cậu là
  42. ỡng phần tốt đẹp trong mỗi con người, người biết sửa mình, giúp ta sống đẹp, sống có ích hơn. muốn vươn lên. - Đó là nghệ thuật, mục đích của nghệ thuật là tìm kiếm cái đẹp bồi dưỡng tâm hồn con người, hướng con người đến cái cao thượng GV chuyển: Người anh tuy có những thái độ không đúng với mình nhưng Kiều Phương vẫn luôn yêu quý anh, bằng trái tim nhân hậu và tình yêu thiết 2. Nhân vật người em tha cuộc sống, cô đã cảm hóa được - Tính tình : hồn nhiên, người anh , giúp hàn gắn những vết nứt trong sáng, độ lượng và trong tình cảm 2 anh em . Vậy Kiều Hs trả lời nhân hậu Phương là ai? Tiết học này sẽ giúp các - Tài năng : em hiểu rỏ hơn về cô bé ! Hs trả lời + vẽ sự vật có hồn ? Trong truyện này, nhân vật người em - Cả tài năng và tấm lòng, + Vẽ những gì yêu quý gái hiện lên với những nét đáng yêu, nhất là tấm lòng trong sáng nhất đáng quý nào về tính tình và tài năng? hồn nhiên độ lượng giành + Như con mèo theo ? Theo em tài năng hay tấm lòng của cô cho anh trai nhận xét của anh em gái đã cảm hoá được người anh? - Bức tranh là tình cảm tốt đẹp của em dành cho anh. ? Ở nhân vật này, điều gì khiến em cảm Em muốn anh mình thật => Tấm lòng trong mến nhất? tốt đẹp). sáng, đẹp đẽ giành cho ? Tại sao tác giả lại để người em vẽ bức - Cái gốc của nghệ thuật là người thân và nghệ tranh người anh "hoàn thiện " đến thế? ở tấm lòng -> Sứ mệnh của thuật. GV chốt ý: Cái gốc nghệ thuật là ở tấm nghệ thuật là hoàn thiện lòng tốt đẹp của con người. Sứ mệnh của con người. nghệ thuật là hoàn thiện vẻ đẹp của con người. Đây là một ý tưởng sâu sắc mà tác giả gửi gắm trong tác phẩm này. Gv hướng dẫn hs tổng kết. 1. Giá trị nội dung Qua câu chuyện về người anh và cô em gái có tài năng hội họa, truyện “Bức tranh của em gái tôi” cho thấy: Tình cảm trong sáng, hồn nhiên và lòng nhân hậu của người em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình 2. Giá trị nghệ thuật - Ngôi kể thứ nhất tự nhiên, chân thật - Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, sắc sảo III. Ghi nhớ/sgk/35 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đó học để giải quyết các bài tập; rốn năng lực tiếp nhận thông tin , * Thời gian: 5 phút * Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đánh giá
  43. * Kĩ thuật: hợp tác, Vở luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động Chuẩn KTKN cần đạt của trò GV chiếu máy bài tập HS lựa chọn * Bài tập TN: trắc nghiệm đáp án cá nhân 1. Ai là nhân vật chính trong truyện “ Bức tranh của em gái tôi”? A. Người em gái B. Người em gái và người anh trai. C. bé Quỳnh D. Người anh trai 2. Truyện “ Bức tranh của em gái tôi” được kể bằng lời kể của ai? A. Lời người anh, ngôi thứ nhất B. Lời người em, ngôi thứ hai C. Lời tác giả , ngôi thứ ba. D. Lời người dẫn truyện, ngôi thứ hai. 2. Dòng nào diễn đạt đúng thái độ của người anh khi thoạt đầu thấy em gái thích vẽ và tự chế màu vẽ? A. Bực bội vì em hay lục lọi B. Kẻ cả, cho là em nghịch ngợm. C. Lấy làm lạ và bí mật theo dõi em. D. Ngăn cản không cho em nghịch ngợm. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết tỡnh huống thực tiễn; rèn năng lực xử lí tình huống ; định hướng phát triển tự học, hợp tác, chia sẻ. * Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đánh giá * Kĩ thuật: hợp tác, * Thời gian: 2 phút Hoạt động của Thầy Hoạt động của Chuẩn KTKN cần đạt trò 2. Theo em, tài năng nghệ Bài 2: tranh * Sức cảm hóa tâm hồn người anh thuật hay tấm lòng của cô bé luận 2’/ Rèn kĩ -Tấm lòng trong sáng, nhân hậu, yêu Kiều Phương đã cảm hoá năng tư duy phê thương của cô em gái. được người anh? phán - Sức mạnh của nghệ thuật chân chính. 3.Trong cuộc sống, trong giao *Hành trang cuộc sống: tiếp có rất nhiều những rắc rối. - Sống nhân hậu yêu thương, phê phán góp Vậy để giải quyết tốt các vấn ý trên tinh thần xây dựng các mối quan hệ đề đó, em phải chuẩn bị cho tốt đẹp. mình hành trang gì? - ươm mầm tài năng, sở thích ( HS có thể về nhà làm câu 3) HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu : rèn năng lực tự học, tích hợp mở rộng vốn từ tiếng Việt ,tích hợp liên môn, xử lí thông tin * Phương pháp: gợi mở * Kĩ thuật: hợp tác * Thời gian: 1’ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Chuẩn KTKN trò cần đạt
  44. ? Em đã học văn bản nào, nhân vật cũng nói nên tấm Bài 2: tranh luận lòng nhân hậu yêu thương, giúp đỡ người nghèo và tài 2’/ Rèn kĩ năng năng nghệ thuật đã tạo nên một hình ảnh nhân vật cổ tích tư duy phê phán đẹp sống mãi với thời gian, với thiếu nhi các dân tộc trên thế giới? ( Cây bút thần- Mã Lương) ? Hình dung và tả lại thái độ của những người xung quanh khi có một ai đó đạt thành tích xuất sắc. ( HS có thể về nhà làm câu 3) Bước 4. Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2'). 1.Bài cũ: - Phân tích quá trình tự nhận thức và thay đổi trong tâm trạng và tính cách của người anh. 2. Chuẩn bị: Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
  45. Tuần: LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, Ngày soạn: Tiết: TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN Ngày dạy: TẬP LÀM VĂN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức; - Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói. - Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả đối tượng cụ thể. 2. Kĩ năng: - Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí. - Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. - Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. 3. Thái độ: - Chững chạc, tự tin khi diễn đạt trình bày ý kiến trước tập thể - Yêu thích , giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt 4. Những năng lực cụ thể của HS cần phát triển - Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra - Năng lực tự học. Năng lực tự quản bản thân - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác - Năng lực giao tiếp Tiếng Việt/ Năng lực giao tiếp cảm thu thẩm mĩ. II – CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: BGĐT, giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh Trả lời các câu hỏi, lập dàn ý; thống nhất chung lập dàn ý đề được giao vào giấy khổ to. III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC * Bước 1: Ổn định tổ chức * Bước 2: Kiểm tra bài cũ -HS kiểm tra chéo -GV nghe báo cáo việc chuẩn bị dàn ý chung của các nhóm, nhận xét rút kinh nghiệm * Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp. * Phương pháp: Định hướng phát triển năng lực giao tiếp, thuyết trình. * Kỹ thuật : Động não. * Thời gian: 1’. Chuẩn KTKN Hoạt động của thầy Hoạt động của trò cần đạt ? Nhắc lại kiến thức cơ bản về năng lực - Hs trình bày cá nhân Kĩ năng quan sát cần thiết để làm tốt bài văn miêu tả. nhận xét, thuyết GV chốt, dẫn vào bài: Văn miêu tả là trình loại văn rất quan trọng trong chương trình -HS lắng nghe Ngữ Văn 6. Văn miêu tả thể hiện tài năng Ghi tên bài rõ rệt của nhà văn. Muốn làm bài văn miêu tả hay ta phải biết quan sát, liên tưởng, so
  46. sánh để đưa ra những hình ảnh sát hợp để truyền tải tới người đọc. Vậy để có những kĩ năng đó ta phải làm gì? Bài học hôm nay chúng ta hiểu điều đó sâu sắc hơn thông qua tiết luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC *Mục tiêu: Nắm chắc kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhân xét trong văn MT * Thời gian: 10’ * Phương pháp, kĩ thuật: Đọc, quan sát, nhận biết * Kĩ năng: Quan sát, trình bày, giao tiếp Hoạt động của Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt thầy I. HS thống nhất I. Thống nhất dàn ý luyện nói dàn ý luyện nói HS thảo luận nhóm Bài tập 1a: Nhân vật Kiều Phương. Bài tập 1,3: Sử dụng lớn 5-7’ - Là người có tài năng về hội hoạ, rất hồn hình thức chia + Một học sinh đọc nhiên và nhân hậu. nhóm. yêu cầu bài một. + Hình dáng: Gầy, thanh mảnh, mặt lọ lem, ? Gọi hs đọc bài + Lập dàn ý ra nháp, mắt sáng, miệng rộng, răng khểnh, có hai cái tập? thống nhất ý kiến bím tóc ngoe nguẩy ? Lập dàn ý ra giấy trong nhóm + Tính cách: nghịch ngợm, hồn nhiên; nháp? thương yêu anh trai; có tài năng hội họa; trong sáng, nhân hậu, độ lượng, Giao việc 3 nhóm: Bài tập 1b: Nhân vật người anh. Lập dàn ý + Hình dáng: nhỏ nhắn, thông minh, mắt Nhóm 1: nhân vật sáng. Kiều Phương + Tính cách: Ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm; Nhóm 2: nhân vật biết ân hận, ăn năn hối lỗi. người anh Hình ảnh người anh thật và người anh Nhóm 3: Tả cho trong bức tranh khác nhau. các bạn nghe về - Hình ảnh người anh trong bức tranh do anh chị hoặc em người em gái vẽ thể hiện bản chất, tính cách của mình. của người anh qua cảm nhận trong sáng, nhân hậu của em gái. Bài tập 3: Tả cho các bạn nghe về anh chị ? Giáo viên bổ sung, hoặc em của mình. sửa chữa 1. Mở bài: giới thiệu về đối tượng Yêu cầu : Bằng được tả. quan sát, so sánh, 2. Thân bài: liên tưởng , tượng • Chọn tả vài nét tiêu biểu về ngoại hình tượng và nhận xét như thân, mặt mũi, đầu tóc làm nổi bật những • Tả về tính cách diụ dàng hay nghiêm đặc điểm chính, khắc , nhút nhát hay tinh nghịch • Tả một vài cử chỉ hành động của nhân vật 3. Kết bài: tình cảm đối với người thân đó. Nhắc lại kiến thức - HS nhắc lại kiến Bài tập 3: cơ bản về năng lực thức cũ a. MB: Giới thiệu đêm trăng (Thời gian, địa điểm, ấn tượng).
  47. cần thiết để làm tốt b. TB: bài văn miêu tả. Miêu tả cụ thể đêm trăng (Theo trình tự hợp lí). Bài tập 3 (SGK): - Hs thảo luận nhóm + Lúc trăng bắt đầu lên: Sử dụng hình thức bàn , lập dàn ý - Bầu trời chi chít sao, không gian: yên ả, chia 2 nhóm lớn, thanh bình. mỗi nhóm 1 bài, + Lập dàn ý ra nháp, - Vầng trăng tròn vành vạnh, sáng trong dịu mỗi mhoms lớn chia thống nhất ý kiến hiền 2 nhóm nhỏ. trong nhóm - Cây cối được tắm vàng ngời lên dưới + Yêu cầu học sinh + Học sinh lập dàn ý trăng lập dàn ý. theo bố cục 3 phần. - Đường làng ngõ xóm như được bao phủ - Nhận xét. một màn sương bàng bạc - Quan sát. - Những ngôi nhà như dát bạc lung linh - So sánh, tưởng + Trăng lên cao: sáng hơn, ánh sáng chuyển tượng. thành màu trắng bạc, soi tỏ cảnh vật, mặt đất chập chờn đung đưa nhưng bóng trăng lấp loáng + Trăng sắp lặn: nhỏ dần, nghiêng về phía chân trời c. KB: Cảm tưởng về đêm trăng. Bài tập 4: (SGK) *Bài tập 4: ?Yêu cầu học sinh - Mặt trời đội biển nhô màu mới. lập dàn ý chứ không - Bầu trời như một tấm gương không chút viết thành văn. bụi. - Mặt biển êm ả, sóng gợn lăn tăn vỗ vào bờ cát. - Bãi cát phẳng phiu. - Sóng vỗ nhẹ vào bờ cát - Mặt trời đội biển - Những con thuyền: nằm gối đầu lên bờ cát, thấp thoáng những cánh buồm như những con bướm khổng lồ đang băng băng về phía trước. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu : Rèn kĩ năng nói trước nhóm, tổ, tập thể lớp . * Phương pháp : Vấn đáp , nêu vấn đề, thuyết trình . * Kĩ thuật : KT động não . * Thời gian : 20 -25 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt II. Luyện nói II. Luyện nói II. Luyện nói * Cử học sinh làm trưởng * Lần lượt các thành viên * yêu cầu khi luyện nói trước nhóm, mỗi thành viên nói trong nhóm trình bày: nhóm tr- lớp không quá 3 phút, ghi chép ưởng điều hành. + Nội dung tóm tắt bài bạn nói. + Các thành viên trong nhóm + Ngữ điệu. *. GV nêu yêu cầu khi luyện nghe ghi tóm tắt bài nói của + Giọng văn. nói trước lớp: bạn, nhận xét, cắt cử chuẩn bị + Ngôn từ. - Phát âm rõ, đủ nghe. nói trước lớp. + Tư thế, tác phong - Đảm bảo đủ nội dung, không + Cử đại diện trình bày dài dòng. trước lớp. 1. Luyện nói trước tổ: 10’ - Khi nói mắt cần hướng vào * Nhận xét đánh giá bài nói 2. Luyện nói trước lớp: 15’ mọi người tạo cảm giác gần của bạn gũi.
  48. * GV yêu cầu nhóm nhận xét đánh giá bài nói của HS theo các tiêu chí - Gv nhận xét, bổ sung, cho điểm động viên HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu : vận dụng kiến thức đã học rút ra những bài học cần thiết cho bản thân; rèn năng lực tư duy sáng tạo. * Phương pháp : Vấn đáp , nêu vấn đề, thuyết trình . * Kĩ thuật : KT động não . * Thời gian : 5 phút Hoạt động của thầy Hoạt động Chuẩn KTKN cần đạt của trò Bài 1: Qua bài luyện nói văn Bài 1: Bài học vận dụng: miêu tả, em rút ra được kinh - Hs trình bày - Cách làm bài văn tả người, tả cảnh; nghiệm, bài học gì để bổ ý kiến cá - Cách quan sát, lựa chọn những đặc điểm nổi sung cho kĩ năng làm văn nhân bật của đối tượng. miêu tả, cho kĩ năng giao tiếp - Kĩ năng quan sát, nhận xét, so sánh, liên tưởng, trước đám đông? tưởng tượng GV chiếu máy, chốt nội - Kĩ năng giao tiếp, trình bày tự tin trước đám dung của bài học đông. Bài 2: Viết đoạn văn ngắn miêu tả lại cảnh đêm trăng HS tích cực Bài 2: Viết đoạn văn ngắn miêu tả lại cảnh đêm sáng, trong đoạn có sử dụng viết/ đọc trình trăng sáng, trong đoạn có sử dụng kĩ năng so kĩ năng so sánh, liên tưởng bày/ lớp nhận sánh, liên tưởng tưởng tượng. tưởng tượng. xét, rút kinh Tư liệu tham khảo bài viết của Vũ Tú Nam Bài 3: Qua bài luyện nói em nghiệm Bài 3: Bài học vận dụng rút ra được kinh nghiệm , bài - Cách miêu tả học gì về cách làm văn miêu - HS tự cảm Cách rèn kĩ năng nói tả, cách rèn kĩ năng nói? nhận và rút - Cách làm bài văn tả cảnh, ra bài học/ cách quan sát, nhận xét, miêu Rèn năng tả những đặc điểm nổi bật sáng tạo của đối tượng. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: rèn năng lực tự học; tớch hợp mở rộng * Thời gian: 3 phút * Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đánh giá * Kĩ thuật: hợp tác, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt - Yêu cầu học sinh tìm đọc những Tự học, tự sưu tầm đoạn văn miêu tả hay, ghi chép sổ tay văn học -Đọc cho các bạn nghe, tham khảo Sưu tầm những câu văn hay, bài văn hay tả về đêm trăng, chép lại những câu văn, đoạn văn yêu thích trong sổ tay văn học.
  49. Trao đổi với các bạn về kĩ năng miêu tả của các nhà văn. Bước 4 : Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà(3ph) 1. Bài cũ - hoàn thiện bài 3,4,5 2. Bài mới - Soạn bài: Vượt thác
  50. Tuần: Ngày soạn: Tiết: VƯỢT THÁC Ngày dạy: VĂN BẢN Võ Quảng I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động. - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích 3. Thái độ: - Yêu quí thiên nhiên và con người. 4. Những năng lực cụ thể của HS cần phát triển - Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản - Năng lực đọc hiểu văn bản; cảm thụ, thưởng thức cái đẹp biểu hiện cụ thể - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản. - Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên Soạn giáo án, 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Bước 1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. * Bước 2. Kiểm tra bài cũ: * Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. * Phương án: Kiểm tra trước khi vào bài mới. HS 1- Phân tích diễn biến tâm trạng người anh trong "Bức tranh của em gái tôi" để thấy được quá trình tự nhận thức và thay đổi tính cách của nhân vật người anh trai? HS 2- Nhân vật Kiều Phương để lại trong em những gì? *Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp. * Phương pháp: Định hướng phát triển năng lực giao tiếp, thuyết trình. * Kỹ thuật : Động não. * Thời gian: 1’. Hoạt động của thầy Hoạt động của Chuẩn KTKN trò cần đạt Thiên nhiên quê hương đất nước Việt Nam ta Hs lắng nghe và rất phong phú, đa dạng. Ở bài 19 ta đó tìm hiểu được ghi tên bài một vùng thiên nhiên rộng lớn ở cực Nam Tổ quốc qua bài “ Sông nước Cà Mau”. Còn hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về thiên nhiên và con người ở miền Trung qua văn bản “ Vượt thác”. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : Cảm nhận về bước đầu văn bản qua việc đọc Trình bày suy nghĩ , ý tưởng, cảm nhận về ý nghĩa của các tình tiết; rèn kĩ năng lực giải quyết vấn đề, ; cảm thụ, thưởng thức cái đẹp biểu hiện cụ thể
  51. * Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình. kể tóm tắt- Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ, phân tích, bình giảng * Kỹ thuật: Động não, * Thời gian: 20 -25’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt I. ĐỌC-HIỂU CHÚ THÍCH - HS đọc chú thích *. 1. Tác giả: - Gọi HS đọc chú thích * ở - HS trả lời: - Võ Quảng (1920–2007), SGK/ trang 39 + Tác giả: quê ở Quảng Nam. Dựa vào chú thích * hãy nêu • Võ Quảng (1920–2007), - Là nhà văn chuyên viết những hiểu biết của em về tác quê ở Quảng Nam. truyện cho thiếu nhi. giả và xuất xứ văn bản “Vượt • Là nhà văn chuyên viết thác”? truyện cho thiếu nhi. 2.Tác phẩm: - GV nhận xét, và giới thiệu + Tác phẩm: Xuất xứ: Trích a Xuất xứ: thêm vầ tác phẩm. chương XI truyện “Quê nội”. Trích từ chương XI truyện - GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc - Nghe hướng dẫn đọc. “Quê nội”. to, rõ ràng , diễn cảm , thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn. b. Chú thích - GV đọc một đoạn. - Nghe. - Gọi hs đọc tiếp theo văn bản - Đọc văn bản. cho đến hết. - Gọi HS nhận xét việc đọc bài - Nhận xét việc đọc của bạn. của bạn. - GV nhận xét, uốn nắn. - Nghe. - GV yêu cầu HS giải thích từ - HS giải thích từ khó. khó. Giải thích từ khó : Chú ý các thành ngữ “chảy đứt đuôi rắn” “nhanh như cắt”, từ HV - Bố cục: 3 phần “hiệp sĩ”. 1. Từ đầu "thác nước". c. Bố cục: - GV nêu vấn đề: Văn bản "Vượt 2. Tiếp "Cổ Cò". 3 phần thác" là một bài văn miêu tả có 3. Còn lại a/ Từ đầu "thác nước". bố cục 3 phần nội dung : - HS trả lời: b/ Tiếp "Cổ Cò". 1. Cảnh dòng sông và 2 bên bờ + Vị trí quan sát : Trên con c/ Còn lại trước khi vượt thác thuyền đang di động và vượt 2. Cuộc vượt thác của Dượng thác. Hương Thư + Thuận lợi: quan sát toàn 3. Cảnh dòng sông và 2 bên bờ cảnh và cảnh hai bên bờ sông, sau khi vượt thác đồng thời có thể quan sát rõ Em hãy chỉ rõ ba phần nội hình ảnh người lao động dung đó trên Văn bản ? (dượng Hương Thư) điều Quan sát văn bản em hãy xác khiển con thuyền vượt thác. định vị trí quan sát để miêu tả cảnh của tác giả, vị trí quan sát có thích hợp không ? Vì sao ? (Trình tự, không gian, điểm, nhìn miêu tả.) d. Thể loại và ptbđ - Gọi HS nhẫn xét, bổ sung. - Thể loại: truyện ngắn - GV nhận xét, kết luận.
  52. Phương thức biểu đạt của văn - Miêu tả + tự sự - Phương thức biểu đạt: Miêu bản trên là gì? tả + tự sự - GV khẳng định. Truyện được kể theo ngôi thứ - Ngôi thứ nhất. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất. mấy ? + Nhân vật chính trong văn - Dượng Hương Thư. bản này là ai?) - GV kết luận, chuyển ý. HS suy nghĩ, trả lời 2 cảnh: II.ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN ? Có mấy cảnh thiên nhiên + Cảnh dòng sông. 1.Bức tranh thiên nhiên: được miêu tả trong văn bản? + Cảnh 2 bên bờ. (Hình ảnh thiên nhiên, hình ảnh a-Hình ảnh con thuyền con người) -HS : -Chi tiết: ?Hành trình con thuyền bắt đầu Gió nồm mát mẻ, cánh buồm +Cánh buồm:Căng phồng trong khung cảnh nào ? rẽ sóng lướt bon bon, nhẹ +Thuyền lướt bon bon như ?Tìm chi tiết miêu tả hình ảnh nhàng, khoan thai, thoải mái con thuyền? - hướng về đích. -Nghệ thuật :So sánh nhân ?Phát hiện các chi tiết nghệ hóa thuật? ->Tư thế mạnh mẽ sẵn sàng Những chi tiết ấy gợi cho em chinh phục thác dữ điều gì? ? Hãy tìm các chi tiết miêu tả dòng sông và hai bên bờ theo b-Hình ảnh dòng sông và từng đoạn? HS + Đồng bằng: Sông hiền quang cảnh hai bên bờ - vùng đồng bằng? (Trước khi hoà thơ mộng, thuyền bè tấp sông. có thác dữ) nập, hai bên bờ rộng rãi trù + Trước khi đến chân - Càng ngược dòng sông? phú. thác,cảnh vật êm đềm thơ - Càng ngược dòng sông: mộng hiền hòa vườn tược um tùm, những +Dòng sông khi có thác chòm cổ thụ đứng trầm dữ :Dữ dội hiểm trở hùng vĩ. ngâm, núi cao. + Dòng sông khi Vượt qua - Đoạn có nhiều thác dữ? - Đoạn sông có nhiều thác dữ: đoạn thác dữ: Hùng vĩ đẹp nước từ trên cao phóng thơ mộng. xuống giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn. - Chảy quanh co, những cây - Qua thác dữ? to như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước, đồng ruộng lại mở ra. - Hs nhận xét ? Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả của tác giả? (dùng từ, -> Từ láy gợi hình, so sánh, dùng biện pháp tu từ) Tác dụng? nhân hoá. ? Tác giả miêu tả những cây cổ HS trả lời :Sông Thu Bồn thụ ở đầu và cuối bài văn bởi hiện lên sinh động, hấp dẫn. những cách chuyển nghĩa khác + “Chòm cổ thụ đứng trầm nhau. Nêu ý nghĩa của từng ngâm dáng mãnh liệt” vừa trường hợp? như báo trước về khúc sông