Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Khối 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018 (Kèm đáp án)

doc 5 trang nhatle22 2800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Khối 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_ngu_van_khoi_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018_k.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Khối 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018 (Kèm đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN NGỮ VĂN 8 (Thời gian làm bài: 90 phút) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng Chủ đề thấp cao số 1. Đọc hiểu - Nêu thông tin về - Hiểu được nội - Liên hệ thực - Văn bản nghị tác giả, tác phẩm, dung của một tế từ vấn đề mà luận trung đại hoàn cảnh sáng đoạn văn cụ thể. văn bản gợi ra tác - Hiểu được ý - Nhận ra thể loại nghĩa, tác dụng của 1 VB của các tín hiệu nghệ thuật của đoạn văn bản. Số câu 4 câu 2 câu 1câu 7 câu Số điểm 1,0đ 1,5đ 1,5đ 4,0 Tỉ lệ % 10% 15% 15 % 40% 2. Làm văn -Viết bài - Nghị luận về văn nghị một vấn đề xã luận xã hội hội Số câu 1câu 1câu Số điểm 6,0 6 Tỉ lệ % 60% 60% Tổng số câu 4 câu 2 câu 1 câu 1 câu 8 câu Tổng số điểm 1,0đ 1,5đ 1,5đ 6,0 10,0 Tỉ lệ % 10% 15% 15% 60% 100% 1
  2. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN NGỮ VĂN 8 (Thời gian làm bài: 90 phút) I. Đọc hiểu (4 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi phía dưới: “Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa, để thỏa lòng tham khôn cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vơ vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi tai vạ về sau! Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.” Câu 1.(0,25 đ). Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? Câu 2. (0,25 đ). Tác giả của đạn trích trên là ai? Câu 3.(0,25 đ). Hoàn cảnh ra đời của văn bản chứa đoạn trích trên? Câu 4.(0,25 đ). Thể loại của văn bản chứa đoạn trích trên? Câu 5.(0,5 đ). Nội dung của đoạn trích trên? Câu 6. (1,0 đ). Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ có trong câu văn: “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da,nuốt gan uống máu quân thù.” Câu 7. ( 1,5 đ). Viết đôi điều suy nghĩ của em về tác giả sau khi học xong văn bản chứa đoạn trích trên? II. Làm văn. (6 điểm) Từ bài “ Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa học và hành? Hết 2
  3. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN NGỮ VĂN 8 PHẦN I : ĐỌC HIỂU Câu Mức 1( Tối đa) Mức 2( 50%) Mức 3( Không đạt) Câu 1(0,25đ) - Hịch tướng sĩ - Không trả lời hoặc - trả lời sai Câu 2(0,25đ) - Trần Quốc Tuấn - Không trả lời hoặc trả lời sai Câu 3(0,25đ) - văn bản viết vào khoảng trước - Không trả lời hoặc cuộc kháng chiến chống Mông – - trả lời sai Nguyên lần 2 (1285). Câu 4(0,25đ) - Hịch - - Không trả lời hoặc trả lời sai Câu 5(0,5đ) - Lột tả sự ngang ngược và tội ác - Đạt ½ ý nêu - Không trả lời hoặc của kẻ thù đồng thời nói lên lòng ở mức 1 được trả lời sai yêu nước, căm thù giặc của tác giả 0,25 đ Câu 6(1đ) -Phép liệt kê đã khắc họa tâm trạng - Đạt ½ ý nêu - Không trả lời hoặc đau xót đến quặn lòng trước tình ở mức 1 trả lời sai cảnh đất nước, căm thù giặc đến được 0,5 đ bầm gan tím ruột, mong được rửa nhục cho đất nước của Trần Quốc Tuấn Câu 7 (1,5đ) *Học sinh có thể diễn đạt theo - Đạt ½ ý nêu - Không trả lời hoặc nhiều cách song đảm bảo nội dung ở mức 1 trả lời sai sau: - Nêu được - Văn bản đã khắc họa thật sinh một vài suy động người anh hùng yêu nước: nghĩ, song đau xót đến quặn lòng trước cảnh chưa đầy đủ, tình đất nước, căm thù giặc đến rõ ràng. Diễn bầm gan tím ruột, mong được rửa đạt còn lủng nhục cho đất nước. củng, vụng về, - Qua văn bản người đọc còn cảm còn mắc lỗi nhận hình ảnh vị tướng nghiêm văn phạm được khắc song cũng rất chân thành, tình 0,75 đ cảm. 3
  4. PHẦN II. LÀM VĂN (6 điểm) Tiêu chí ND Điểm -Bài văn nghị luận phải đủ bố cục : Mở bài ,Thân bài ,Kết bài. - Bài làm sạch sẽ, rõ ràng các luận điểm, luận cứ, lập luận chặt chẽ. Kĩ năng - Dẫn chứng phong phú và xác thực. 1,0đ Kiến thức A. Mở bài: 0,5đ - Dẫn dắt vấn đề : Từ bài bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp - Nêu khái quát ý nghĩa của việc học và hành. 4,0đ B. Thân bài: * Giải thích: 0,5đ - Học là gì? + Thu nhận kiến thức 0,5đ + Luyện tập kĩ năng do người khác truyền đạt - Hành là gì? 0,5đ + Hành là thực hành, là làm - Mục đích của việc học? + Học để biết rõ đạo lí, để làm người tốt 0,5đ + Học để có tri thức, vận dụng vào cuộc sống, phục vụ cho bản thân, cho đất nước. 1,0đ - Mục đích của hành? + Là làm để quen tay, có kĩ năng thành thạo. "Trăm hay không bằng tay quen" * Phân tích hạn chế của việc chỉ thực hiện một mặt: -Học mà không hành thì sao? 1,0đ + Chỉ giỏi lí thuyết, hiểu biết sách vở, đó là lí thuyết suông. Khi thực hành thì lúng túng (Dẫn chứng) + Thiếu kinh nghiệm thực tế nên hạn chế khả năng sáng tạo 0,5đ - Hành mà không học thì như thế nào? + Hành mà không học thìsẽ không có kết quả cao, nhất là trong thời đại khoa học - kĩ thuật đang phát triển. * Phân tích mối quan hệ giữa học và hành: - Học phải đi đôi với hành là phương pháp tốt nhất. - Kết hợp giữa học và hành sẽ giúp ta trở thành con người toàn diện, vừa có kiến thức vừa có kĩ năng. C.Kết bài: - Khẳng định lại vấn đề nghị luận - Liên hệ bản thân. MỨC CHO ĐIỂM Nội dung Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 1.Mở bài - Giới thiệu đối Giới thiệu được Chưa có mở tượng nghị luận rõ đối tượng, song bài hoặc mở ràng, hấp dẫn. diễn đạt còn chưa bài không đúng - Diễn đạt lưu loát tốt. yêu cầu đề (0,5đ) ( 0,25đ) ( 0đ) 2.Thân bài - Đảm bảo tốt các Đảm bảo khá tốt - Đảm bảo Lạc đề hoặc yêu cầu nêu ở các yêu cầu trong 50% các yêu không làm bài phần đáp án.Văn đáp án diễn đạt cầu trong đáp ( 0đ) 4
  5. viết trôi chảy giàu còn chưa tốt. Còn án. cảm xúc. mắc lỗi văn - Còn mắc - Bài viết sáng phạm. nhiều lỗi văn tạo.( 5đ) (2,5-> 4,5đ) phạm, lỗi logic, trình bày. (1-> 2,5đ) 3.Kết bài Đảm bảo tốt yêu Khẳng định Không kết bài cầu nêu trong đáp song còn mắc lỗi hoặc không án. (0,5đ) văn phạm viết bài ( 0,25đ) (0đ) Hết NGƯỜI THẨM ĐỊNH NGƯỜI RA ĐỀ Nhóm Ngữ Văn 8 5