Đề thi môn Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 4 trang nhatle22 2300
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_ngu_van_lop_8_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020_truong_t.doc

Nội dung text: Đề thi môn Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 8 Năm học: 2019 – 2020 Thời gian làm bài: 90 phút I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các kiến thức cơ bản về phần Đọc- hiểu; Tiếng Việt; Tập làm văn trong SGK Ngữ Văn 8. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập, phân tích đề, trả lời câu hỏi, cảm thụ chi tiết đặc sắc, viết bài văn hoàn chỉnh. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực, tự giác trong kiểm tra. 4. Năng lực:phát hiện, giải quyết vấn đề, trình bày, cảm thụ, năng lực thẩm mĩ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Tự luận : 100% III/ MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN VẬN DỤNG TỔN DỤNG Chủ đề TN TL TN TL CAO G 1.Văn học -Chép chính xác -Xác định VB cũng - Đập đá ở Côn đoạn thơ. viết về người nông Lôn. -Nêu tên VB dân đã học ở -Tức nước vỡ bờ -Tác giả chương trình NV -Hoàn cảnh sáng lớp 8. tác Số câu 2 1 3 Số điểm 20% 0,5 2.5 Tỉ lệ % 5% 25% 2.Tiếng Việt Xác định câu Chỉ ra và nêu tác - Biện pháp tu từ ghép và quan hệ ý dụng biện pháp tu nói quá. nghĩa giữa các vế từ. - Từ loại trợ từ. trong câu ghép. - Câu ghép - Xác định trợ từ Số câu 2 1 3 Số điểm 1,5 1 2.5 Tỉ lệ % 15% 10% 25% 3.Tập làm văn Viết bài Văn thuyết minh văn thuyết minh. Số câu 1 1 Số điểm 5 5 Tỉ lệ % 50% 50% Tổng số câu 4 2 1 11 Tổng số điểm 3,5 1.5 5 10,0 Tỉ lệ % 35% 15% 50% 100 %
  2. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 8 Năm học: 2019 – 2020 ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày làm bài : 05/12/2019 I. PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (5 điểm) Câu 1 (3 điểm ) Cho câu thơ sau: Tháng ngày bao quản thân sành sỏi a. Chép chính xác 3 câu thơ tiếp theo câu thơ trên để hoàn chỉnh đoạn thơ. b. Cho biết đoạn thơ vừa chép nằm trong bài thơ nào? Tác giả là ai ? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ đó ? c. Chỉ rõ và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật nói quá được sử dụng trong câu thơ 3,4 ở bài thơ chứa đoạn thơ em vừa chép. Câu 2 (2 điểm) Dưới đây là đoạn trích trong văn bản “ Lão Hạc” của Nam Cao: “ Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết” a. Ghi lại một câu ghép trong đoạn văn trên, nêu mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép trong đoạn văn trên. b. Từ gạch chân trong câu “Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết” thuộc từ loại gì ? c. Kể tên 1 văn bản ( nêu tên tác giả) cũng viết về người nông dân mà em đã học ở chương trình Ngữ Văn lớp 8. II. PHẦN II – TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm) Viết bài văn thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam. Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  3. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 8 HKI Năm học: 2019 – 2020 ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày làm bài : 05/12 /2019 Phần Câu Nội dung Điểm -Chép chính xác 3 câu thơ tiếp theo như bản in trong SGK NV8. 1đ 1 a ( 1đ) ( Sai lỗi chính tả trừ 0,25 điểm) -Văn bản : Đập đá ở Côn Lôn 0,25đ 1 b ( 1đ) - Tác giả : Phan Châu Trinh 0,25đ - Hoàn cảnh sáng tác : Năm 1908 khi Phan Châu Trinh cùng các tù 0,5đ nhân khác bị bắt lao động khổ sai tại Côn Đảo. - Chỉ ra biện pháp tu từ nói quá: “đánh tan năm bảy đống/đập bể 0,25đ PHẦN I mấy trăm hòn” Đọc - -Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá : hiểu + Miêu tả c«ng viÖc ®Ëp ®¸ khæ sai và hµnh ®éng m¹nh mÏ của 0,25đ (5 điểm) người tù cách mạng . Qua đó thể hiện thái độ kh«ng nao nóng tr­íc 1 c ( 1đ) mọi gian khæ, hi sinh của người tù cách mạng. =>Nhấn mạnh h×nh ¶nh ng­êi tï c¸ch m¹ng trong t­ thÕ ng¹o nghÔ, vượt lên và làm chủ hoàn cảnh t­îng ®µi uy nghi vÒ ng­êi anh 0,25 đ hïng khí phách hiên ngang lẫm liệt, coi thường gian nan. => Tác giả đđã xây dựng thành c«ng hình ảnh người chí sĩ Cách 0,25 đ mạng đđầu thế kỉ 20. - Xác định câu ghép : 0,5đ Lão tru tréo, bọt mép sùi ra. khắp người chốc chốc lại bị giật 2a (1đ) mạnh một cái, nảy lên. Hoặc câu: Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. - Chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép: đồng thời. 0,5đ 2b(0,5đ) - Chỉ ra từ đến – mới là trợ từ. 0,5 đ 2c(0,5đ) -Kể đúng tên văn bản : “Tức nước vỡ bờ” - Ngô Tất Tố. 0,5đ - * Hình thức: 0,5đ Đúng thể loại văn thuyết minh, bố cục rõ các phần, các đoạn văn liên kết chặt chẽ, hợp lý, diễn đạt rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. * Nội dung: HS đảm bảo được các ý sau: PHẦN II 4,5đ 1/ Mở bài: Tập làm Giới thiệu chiếc nón lá Việt Nam. văn 0,5đ 2/ Thân bài: (5 điểm) a.Nguồn gốc của nón lá; các loại nón lá. 0,5đ c. Đặc điểm , cấu tạo của nón 0,5đ - Đặc điểm : hình dáng, màu sắc, kích thước, vật liệu làm nón 1,0 đ d. Qui trình làm nón ( chọn lá,làm khung nón, chằm nón, trang trí ). 1,0đ đ. Giá trị của nón lá. - Giá trị kinh tế 0,5đ - Giá trị tinh thần .
  4. 3/ Kết bài: 0,5đ Khẳng định giá trị tinh thần của chiếc nón lá. * Biểu điểm: - Điểm 5: :Bài đáp ứng được đủ các yêu cầu trên; thể hiện kiến thức hữu ích, thuyết phục, lời văn tự nhiên, chân thực; có thể đôi chỗ diễn đạt còn vụng hoặc sai sót nhỏ về chữ viết nhưng không ảnh hưởng đến nội dung -Điểm 4 : Bài cơ bản đạt yêu cầu trên nhất là về nội dung, có vài sai sót nhỏ nhưng không ảnh hưởng đáng kể, diễn đạt lưu loát, rõ ràng. - Điểm 3 : Bài đạt 1/2 yêu cầu trên, về nội dung có thể sơ sài nhưng phải đủ các ý chính; diễn đạt chưa tốt nhưng không mắc quá nhiều lỗi thông thường. - Điểm 2 : Không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, mắc nhiều lỗi dùng từ, đặt câu. - Điểm 1 : Lạc đề. - Điểm 0 : Bỏ giấy trắng. GIÁO VIÊN RA ĐỀ TTCM DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thu Giang Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng