Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Khối 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Tân Viên

docx 4 trang nhatle22 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Khối 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Tân Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_ngu_van_khoi_6_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Khối 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Tân Viên

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TÂN VIÊN Năm học : 2017-2018 Môn : Ngữ văn 6 Thời gian : 90 phút MA TRẬN Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu TỔNG Chủ đề TN TL TN TL VDT VDC I. Phần đọc - Nhận biết - Hiểu được cấu Viết hiểu tên tác giả, tạo ngữ pháp của đoạn tác câu. văn/ phẩm,nd, -Chỉ ra biện pháp gạch ý ptbđ tu từ và nêu tác nêu cảm dụng. nhận Số câu 4 3 1 8 Số điểm 1.0 1.5 1.5 4 Tỉ lệ 10% 15% 15% 40% II. Phần Viết làm văn bài văn miêu tả Số câu 1 1 Số điểm 6 6 Tỉ lệ 60% 60% T.Số câu 4 3 1 1 9 T.Số điểm 1.0 1.5 1.5 6 10 Tỉ lệ 10% 15% 15% 60% 100%
  2. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TÂN VIÊN Năm học : 2017-2018 Môn : Ngữ văn 6 Thời gian : 90 phút ( Đề thi gồm 9 câu) ĐỀ BÀI PHẦN I : ĐỌC – HIỂU ( 4.0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6 (1.5đ) “Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như một tấm kính lau hết mây, hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết. Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thưở biển Đông.” ( Ngữ văn 6 – tập 2) Câu 1 ( 0.25 điểm) : Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Câu 2 ( 0.25 điểm) : Tác giả của đoạn văn trên là ai? Câu 3 ( 0.25 điểm) : Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì? Câu 4 ( 0.25 điểm) : Nêu nội dung chính của đoạn văn? Câu 5 ( 0.25 điểm) : Xác định cấu tạo ngữ pháp của câu : “Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết.”? Câu 6 ( 0.25 điểm) : Vị ngữ của câu văn trên có cấu tạo như thế nào? Câu 7(1.0 điểm): Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong đoạn văn trên? Tác dụng của biện pháp tu từ ấy ? Câu 8 ( 1.5 điểm) : Từ nội dung của văn bản chứa đoạn văn trên gợi cho em những suy nghĩ và cảm nhận gì ? (về vẻ đẹp của biển, về môi trường – chủ quyền biển đảo ) Phần II : LÀM VĂN ( 6.0 điểm) Hãy tả một người thân mà em yêu quý nhất. HẾT
  3. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKII TRƯỜNG THCS TÂN VIÊN Năm học : 2017-2018 Môn : Ngữ văn 6 Hướng dẫn chấm gồm 02 trang ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Phần I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1(0,25 điểm) Văn bản: Cô Tô 0,25 điểm 2(0,25 điểm) Tác giả: Nguyễn Tuân 0,25 điểm 3(0,25 điểm) PTBĐ: Miêu tả 0,25 điểm 4(0,25 điểm) Nội dung: Cảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô. 0,25 điểm 5(0,25 điểm) Xác định cấu tạo ngữ pháp 0,25 điểm Mặt trời / nhú lên CN đần dần , rồi lên cho kì hết". VN 6(0,25 điểm) Vị ngữ có cấu tạo là một cụm động từ. 0,25 điểm 7( 1điểm) -Nghệ thuật so sánh. 0,25 điểm -Tác dụng : Giúp người đọc cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ, 0,75 điểm tráng lệ của bức tranh thiên mặt trời mọc trên biển Cô Tô. 8(1,5 điểm) * Yêu cầu kĩ năng: 0,5 điểm - Có thể trình bày thành đoạn văn ngắn hoặc gạch đầu dòng các ý ; - Văn phong trôi chảy, không mắc lỗi dùng từ viết câu, chính tả. * Kiến thức: - Từ nội dung đoạn trích, học sinh trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về một số vấn đề,có thể là: + Vẻ đẹp của biển trong nhiều thời khắc khác nhau, đặc biệt 0,25 điểm là lúc được ngắm mặt trời mọc trên biển(đẹp tráng lệ, kỳ vĩ) + Về môi trường biển hiện nay: Biển đẹp là thế nhưng hiện 0,25 điểm nay biển cũng đang bị ô nhiễm nặng nề + Vấn đề chủ quyền biển đảo: Biển đang “dậy sóng”, nhiều 0,25 điểm thế lực nhăm nhe . - Suy ngẫm và định hướng cho bản thân : yêu biển và có ý 0,25 điểm thức giữ gìn môi trường biển; tự hào và có trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo quê hương
  4. Phần II. LÀM VĂN (6,0 điểm) Tiêu chí Nội dung Điểm * Kĩ năng - Học sinh viết được một bài văn miêu tả với đủ ba 1.0 điểm phần: bố cục bài mạch lạc, rõ ràng, đúng đặc trưng của văn miêu tả người. - Biết chọn lọc các chi tiết hình ảnh tiêu biểu. - Kết hợp được các yếu tố tự sự, biểu cảm. - Diễn đạt lưu loát, không chính tả, ngữ pháp. - Sáng tạo trong bài viết * Kiến thức a) Mở bài: - Dẫn dắt, giới thiệu được về người thân và ấn tượng 0,5 điểm chung của bản thân về người đó. b) Thân bài: * Tả những nét về ngoại hình(chú ý đặc trưng ngoại hình 2,0 điểm của từng lứa tuổi) - Vóc dáng - Khuôn mặt, đôi mắt - Mái tóc, nước da * Tả những nét về tính cách, phẩm chất: ( Chọn chi tiết tiêu 1,0 điểm biểu về sở thích, tính tình, tâm hồn hoặc nét tính cách mà em thích nhất ở người em yêu quý). * Miêu tả về hành động, việc làm (Với gia đình, với em và 1,0 điểm những người xung quanh ,trong công việc hay học tập ) c) Kết bài: - Tình cảm của em với người thân 0,5 điểm - Lời hứa hẹn. Mức cho điểm : - 5 - 6 điểm: đạt từ 80% yêu cầu về kiến thức và kỹ năng trên. - 3 - 4 điểm: đạt từ 50 - 70% yêu cầu về kiến thức và kỹ năng trên. - 2 - 3 điểm: đạt từ 30 - 40% yêu cầu về kiến thức và kỹ năng trên. - 1 - dưới 2 điểm: đạt dưới 30% yêu cầu về kiến thức và kỹ năng trên. - 0 điểm : không làm hoặc lạc đề. XÁC NHẬN CỦA BGH XÉT DUYỆT CỦA TỔ NGƯỜI RA ĐỀ CHUYÊN MÔN Lê Thị Quý Lê Thị Thùy Vũ Thị Hà