Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 7 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 7 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_lich_su_khoi_7_hoc_ki_1_nam_hoc_2020_2021_tr.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 7 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 7 Năm học 2020 -2021 Thời gian làm bài: 45 phút. Ngày kiểm tra: I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Trình bày được sự hình thành chế độ phong kiến ở châu Âu . - Trình bày được nguyên nhân dẫn phong trào văn hóa phục hưng, phong trào cải cách tôn giáo và nội dung tư tưởng của các phong trào đó . - So sánh được sự giống và khác nhau giữa xã hội phong kiến ở phương Đông và xã hội phong kiến ở phương Tây. - Nêu được những thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc thời phong kiến. - Nêu được công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu độc lập. - Trình bày được những việc làm của vua tôi nhà Lý trước âm mưu xâm lược của nhà Tống. - Nêu được những biện pháp mà nhà Trần đã sử dụng để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng và kết quả của những biện pháp đó. - Trình bày được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên của nhà Trần. Từ đó, rút ra được những điểm độc đáo, sáng tạo trong chiến lược, chiến thuật ở ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên của nhà Trần. 2.Kĩ năng : - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng trình bày vấn đề, giải thích và đánh giá vấn đề lịch sử, khái quát hóa, tổng hợp hóa, so sánh, đối chiếu. 3.Thái độ : - Nhận thức rõ những biến đổi của lịch sử thế giới thời kỳ trung đại - Tự hào về ý chí, quyết tâm và tinh thần đoàn kết của nhân dân và truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc của dân tộc ta. - Trân trọng, ca ngợi những thành tựu văn hóa mà Trung Quốc đã đạt được trong thời kì phong kiến - Yêu quý lịch sử. - Có thái độ đúng đắn khi học lịch sử. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 50% trắc nghiệm, 50% tự luận III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Bài 1: Sự hình 1 câu 1 câu thành và phát 0,25 điểm 0,25 đểm triển của xã hội 2,5%. 2,5% phong kiến ở châu Âu ( thời sơ – trung kì trung đại ) Bài 3: Cuộc 1 câu 1 câu 2 câu đấu ttranh của 2 diểm 0,25 điểm 2,25 điểm giai cấp tư sản 20% 2,5% 22,5% chống phong kiến thời hậu kì trug đại ở châu Âu Bài 4: Trung 6 câu 6 câu Quốc thời 1,5 điểm 1,5 điểm phong kiến 15% 15%
- Bài 7: Những 1 câu 1 câu nét chung về 1 điểm 1 điểm xã hội phong 10% 10% kiến Bài 8: Nước ta 1 câu 1 câu 2 câu buổi đầu độc 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm lập 2.5% 2,5% 5% Bài 11: Cuộc 2 câu 2 câu 4 câu kháng chiến 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm chống quân 5% 5% 10% xâm lược Tống ( 1075 – 1077) Bài 13: Nước 2 câu 2 câu 4 câu Đại Việt ở thế 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm kỉ XIII 5% 5% 10% Bài 14: Ba lần 2 câu 1 câu 3 câu kháng chiến 0,5 điểm 2 điểm 2,5 điểm chống quân 5 % 20% 25% xâm lược Mông – Nguyên ( thế kỉ XIII) Tổng 13 câu 9 câu 1 câu 23 câu 5 điểm 4 điểm 1 điểm 10 điểm 50% 40% 10% 100%
- ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 7 Năm học 2020 - 2021 Thời gian làm bài: 45 phút. Ngày kiểm tra: 18/12/2020 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 điểm ). Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Mã đề 001 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B A B C C B D C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B C C A D A A B D D Mã đề 002 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C D A A D A D D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C C A B A D B C C B Mã đề 003 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C A A C B D C A C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D B A D B D C B A Mã đề 004 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A C B B C C A C D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D D C A B A B A D B. TỰ LUẬN ( 5 điểm ) Câu 1 :( 2 điểm ) * Nguyên nhân xuất hiện phong trào cải cách tôn giáo : - giáo hội dùng giáo lý của mình để thống trị nhân dân về mặt tinh thần ( 0,5 điểm ). - Giai cấp tư sản coi giá hội là thế lực cản trở sự phát triển của họ ( 0,5 điểm ). * Nội dung của phong trào cải cách tôn giáo - Lên án sự tham lam, đồi trụy của giáo hoàng. ( 0,25 điểm ). - Phê phán giáo lý của giáo hội ( 0,5 điểm ). - Đòi quay về với giáo lý ki – tô nguyên thủy, đòi bãi bỏ những nghi lễ phiền toái (0,5 điểm ). Câu 2: (2 điểm ) Sự sáng tạo, độc đáo trong chiến lược, chiến thuật của nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống giặc Nguyên – Mông: - Sử dung chiến thuật “ Vườn không nhà trống” ( 0,5 điểm ). - Biết tránh chỗ mạnh, đánh vào chỗ yếu của giặc ( 0,5 điểm ). - Biết tận dụng lợi thế, buộc địch phải đánh theo cách đánh của ta, buộc chúng chuyển từ mạnh thành yếu, từ chủ động sang bị động để tiêu diệt chúng ( 0,5 điểm ). - Biết đoàn kết toàn quân, toàn dân đánh giặc ( 0,5 điểm ).
- * Khác nhau: Xã hội phong kiến phương Xã hội phong kiến phương Đông Tây Các giai cấp 2 giai cấp: Địa chủ và nông 2 giai cấp: Lãnh chúa và dân ( 0,25 điểm ) nông nô ( 0,25 điểm ) Quyền lực của nhà Vua Vua có quyền lực ngay từ Ban đầu vua chỉ được coi thời kì cổ đại và ngày càng như một lãnh chúa. Đến được tăng thêm ( 0,25 điểm khoảng thế kỉ XV, các ) quốc gia thống nhất, vua mới được tăng thêm quyền lực ( 0,25 điểm ) GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Vũ Thị Thúy Nga Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng