Đề kiểm tra môn Khoa học Lớp 5 - Học kì 1 - Năm học 2019-2020

doc 4 trang nhatle22 8180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Khoa học Lớp 5 - Học kì 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_khoa_hoc_lop_5_hoc_ki_1_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Khoa học Lớp 5 - Học kì 1 - Năm học 2019-2020

  1. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC LỚP 5 CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019 - 2020 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mạch kiến thức, Số câu và Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD sáng tạo TỔNG kĩ năng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Sự sinh sản và Số câu 2 2 phát triển của cơ thể người Số điểm 2 2 2. Vệ sinh phòng Số câu 1 2 3 bệnh Số điểm 1 2 3 3. An toàn trong Số câu 1 1 2 cuộc sống Số điểm 1 1 2 4. Đặc điểm và Số câu 1 1 1 2 1 công dụng của một số vật liệu Số điểm 1 1 1 2 1 thường dùng Số câu 4 3 2 1 7 3 TỔNG Số điểm 4 3 2 1 7 3 MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC LỚP 5 CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019 - 2020 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mạch kiến thức, Số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD sáng tạo TỔNG kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Sự sinh sản và Số câu 2 2 phát triển của cơ thể người Câu số 1,2 2. Vệ sinh phòng Số câu 1 2 3 bệnh Câu số 4 3,5 3. An toàn trong Số câu 1 1 2 cuộc sống Câu số 8 10 4. Đặc điểm và Số câu 1 1 1 2 1 công dụng của một số vật liệu Câu số 6 7 9 thường dùng Số câu 4 3 2 1 7 3 TỔNG
  2. PHÒNG GD & ĐT VŨ THƯ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG TH& THCS SONG AN MÔN: KHOA HỌC LỚP 5 Họ và tên: . Lớp: SBD . Điểm bài kiểm tra Nhận xét bài kiểm tra GV chấm a) Về kiến thức: . Bằng số: b) Về kĩ năng: Bằng chữ : . Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 7. Câu 1(1 điểm): Tuổi dậy thì của con gái thường bắt đầu từ: A. 16 đến 20 tuổi. B. 13 đến 17 tuổi. C. 10 đến 15 tuổi. D. 6 đến 10 tuổi. Câu 2(1 điểm): Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là : A. Thụ thai. B. Sự thụ tinh. C. Hợp tử. D. Bào thai. Câu 3(1 điểm): Phụ nữ có thai cần nên tránh sử dụng chất: A. Chất đạm. B. Chất kích thích. C. Chất béo. D. Vi-ta-min và muối khoáng. Câu 4(1 điểm): HIV không lây qua đường: A. Tiếp xúc thông thường. B. Đường máu. C. Đường tình dục. D. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
  3. Câu 5(1 điểm): Con vật trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết: A. Chó, mèo. B. Chim, gà,vịt. C. Muỗi A- nô- phen. D. Muỗi vằn. Câu 6(1 điểm): Cao su tự nhiên có nguồn gốc từ: A. Than đá - dầu mỏ. B. Nhựa cây cao su. C. Nhà máy sản xuất cao su. D. Quặng cao su. Câu 7(1 điểm): Gạch, ngói được làm từ: A. Cao su. B. Thủy tinh. C. Đá vôi. D. Đất sét. Câu 8(1 điểm): Vì sao không nên sử dụng bia, rượu, thuốc lá và ma túy? Câu 9(1 điểm): Em hãy nêu tính chất của đá vôi ? Đá vôi dùng để làm gì? Câu 10(1 điểm): Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại? Hết
  4. PHÒNG GD&ĐT VŨ THƯ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM TRƯỜNG TH &THCS SONG AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học: 2019 - 2020 Môn: Khoa lớp 5 Toàn bài 10 điểm: Từ câu 1 đến câu 7, mỗi câu khoanh đúng được 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 C B B A D B D Câu 8 ( 1 điểm): Không nên sử dụng bia, rượu, thuốc lá và ma túy là vì: - Ảnh hưởng đến sức khỏe. - Ảnh hưởng đến tính mạng của người sử dụng và người xung quanh. - Làm tiêu hao tài sản, vật chất và tinh thần của gia đình và xã hội. - Gây mất trật tự an ninh xã hội. (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Đáp án khác nhưng đúng trong vẫn cho điểm) Câu 9( 1 điểm): Em hãy nêu tính chất của đá vôi ? Đá vôi dùng để làm gì ? - Đá vôi không cứng lắm, dưới tác dụng của axít đá vôi sủi bọt. ( 0,5 điểm) - Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết .( 0,5 điểm) Câu 10( 1 điểm): Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại? Một số điểm cần chú ý để tránh bị xâm hại: - Không đi chơi 1 mình nơi tối tăm, vắng vẻ. - Không ở trong phòng kín một mình với người lạ. - Không nhận tiền quà, sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không biết lí do. - Không đi nhờ xe người lạ. - Không để người lạ vào nhà nhất là khi ở nhà một mình (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Đáp án khác nhưng đúng trong vẫn cho điểm). * Lưu ý: - Không cho điểm tối đa với những bài trình bày bẩn và dập xóa nhiều. - Làm tròn điểm: Ví dụ: Từ 6,1 đến 6,49 làm tròn xuống thành 6,0. Từ 6,5 đến 6,99 làm tròn lên thành 7,0. - Không cho điểm thập phân. Hết