Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì 2 - Đề số 1 - Năm học 2018-2019

doc 13 trang nhatle22 3040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì 2 - Đề số 1 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_5_hoc_ki_2_de_so_1_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì 2 - Đề số 1 - Năm học 2018-2019

  1. Trường Tiểu học C Xã Vĩnh Phú Tây KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5 MÔN: Tiếng Việt Họ và tên: Năm học: 2018 - 2019 Ngày kiểm tra: /05/ 2019 Thời gian: 20(không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên . . B. Đọc hiểu: (5 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Người công dân số một Nhân vật : Anh Thành, Anh Lê, Anh Mai Cảnh trí : Một ngôi nhà ở xóm chiếu, Sài Gòn. Dưới ngọn đèn dầu lù mù, anh Thành đang ngồi ghi chép. Anh Lê vào. Lê: - Anh Thành ! Mọi thứ tôi thu xếp xong rồi. Sáng mai anh có thể đến nhận việc đấy. Thành: - Có lẽ thôi, anh ạ. Lê: - Sao lại thôi ? Anh chỉ cần cơm nuôi và mỗi tháng một đồng. Tôi đã đòi cho anh thêm mỗi năm hai bộ quần áo và mỗi tháng thêm năm hào (Nói nhỏ) Vì tôi nói với họ: anh biết chữ Tàu, lại có thể viết phắc-tuya bằng tiếng Tây. Thành: - Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống Lê: Vậy anh vào Sài Gòn này để làm gì? Thành: Anh Lê này ! Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-ba thì ờ anh là người nước nào? Lê: - Anh hỏi lạ thật. Anh người nước nào thì tôi là người nước ấy. Thành: Đúng ! Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? Lê: - Sao lại không ? Hôm qua ông đốc học nhắc lại nghị định của giám đốc Phú Lãng Sa tháng 5 năm 1881 về việc người bản xứ muốn vào trường Tây Thành: À ! vào làng Tây để có tên Tây, đi lại, ăn ở, làm việc, lương bổng như Tây ! Anh đã làm đơn chưa? Lê: - Không bao giờ ! Không bao giờ tôi quên dòng máu chảy trong cánh tay này là của họ Lê, anh hiểu không ? Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa. Thành: - Anh Lê ạ, vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn Hoa Kì. Đèn hoa kì lại không sáng bằng đèn tọa đăng. Hôm qua, tôi đi xem chớp bóng lại thấy ngọn đèn điện mới thật là sáng nhất. Sáng như ban ngày mà không có mùi, không có khói. Lê: - Anh kể chuyện đó để làm gì ? Thành: - Vì anh với tôi chúng ta là công dân nước Việt (còn nữa)
  2. Theo Hà Văn Cầu - Vũ Đình Phòng Câu 1 : Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? (0,5 điểm) M1 A. Tìm việc ở Phan Thiết. B. Tìm việc ở Sài Gòn. C. Tìm việc ở Hoa Kì. D. Tìm việc ở Câu 2 : Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết quả như thế nào ? (0,5 điểm) A. Không được nhận. M1 B. Xin được việc. C. Mỗi năm hai bộ quần áo và mỗi tháng thêm năm hào. D. Anh chỉ cần cơm nuôi và mỗi tháng một đồng, mỗi năm hai bộ quần áo và mỗi tháng thêm năm hào. Câu 3 : Thái độ của anh Thành khi nghe anh Lê nói về việc làm như thế nào ? (0,5 điểm) M1 A. Mừng rở. B. Anh Thành không để ý tới công việc và món lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: “Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống ”. C. Không quan tâm tới. D. Mừng vui, hét lên. Câu 4 : Theo em, vì sao anh Thành lại nói: “Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống ”. (0,5 điểm) M1 A. Vì anh không nghĩ đến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước. B. Không quan tâm đến công việc. C. Vì không cần phải kiếm sống. D. Vì mặc cảm. Câu 5 : Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống? (0,5 điểm) M2 A. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà. B. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau. C. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. D. Phong tục và tập quán của riêng các dân tộc. Câu 6 : Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự? (0,5 điểm) M2 A. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. B. Trạng thái bình yên, không có chiến tranh. C. Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào. D. Hòa thuận, không tranh cải.
  3. Câu 7 : Từ trái nghĩa với từ “kiên trì”? (0,5 điểm) M2 A. Nhẫn nại B. Chán nản B. Dũng cảm D. Hậu đậu Câu 8 : Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện - kết quả: (0,5 điểm) M3 a) chủ nhật này trời đẹp chúng ta sẽ đi cắm trại. b) bạn Nam phát biểu ý kiến cả lớp lại trầm trồ khen ngợi. Câu 9 : Em hãy nêu nội dung của bài : Người công dân số một. M3 Câu 10 : Em hãy viết một câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta? (0,5 điểm) M4
  4. Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5 MÔN: Tiếng Việt Họ và tên: . Năm học: 2018 - 2019 Ngày kiểm tra: / / 2019 Phần: Tập làm văn Thời gian: 30(không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên II. Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: Em hãy tả lại một người thân của em. Bài làm
  5. Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5 Năm học: 2018 - 2019 Họ và tên: . Ngày kiểm tra: / / 2019 Môn: Tiếng Việt Phần: Chính tả(20 phút) ĐTT: (Tùy theo nội dung bài đọc mà phân bổ thời gian cho hợp lý.) Điểm Lời nhận xét của giáo viên . . A. Đọc thành tiếng: (5 điểm) GV cho học sinh đọc 4 bài: Mỗi học sinh bốc thăm và đọc một đoạn tương ứng của các bài tập đọc sau: Bài: Một vụ đắm tàu. Sách Tiếng Việt tập 2 ( trang 108). Bài: Con gái. Sách Tiếng Việt tập 2 ( trang 112-113). Bài: Tà áo dài Việt Nam. Sách Tiếng Việt tập 2 ( trang 122). Bài: Út Vịnh. Sách Tiếng Việt tập 2 ( trang 136). B. Chính tả (5 điểm) Nghe -viết bài: Con gái (Từ Chiều nay đến cười rất tươi.)
  6. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT A. Phần đọc I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Đáp án B D B A C A B Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 8 : Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện - kết quả: (0,5 điểm) M3 a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại. b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi. Câu 9 : Em hãy nêu nội dung của bài : Người công dân số một. M3 Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Câu 10 : Em hãy viết một câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta? (0,5 điểm) M4 (Học sinh viết một câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta được 0,5 điểm.) VD: Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên. II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) Căn cứ vào kết quả đọc của học sinh theo yêu cầu sau để cho điểm tối đa: - Đọc to vừa phải, trôi chảy, phát âm đúng. - Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng chỗ. - Biết thể hiện đọc diễn cảm, * Tùy từng mức độ đọc của học sinh mà giáo viên trừ bớt điểm. B. Phần viết 1- Chính tả (5 điểm) - Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,25 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn bị trừ 0,25 điểm toàn bài. Chú ý: Các lỗi sai giống nhau chỉ tính lỗi một lần 2- Tập làm văn (5 điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: + Viết được bài văn tả người (có hình ảnh, hoạt động, trình tự tả) đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu đã học; độ dài từ 15 câu trở lên. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa; không mắc lỗi chính tả. + Bài viết có ý riêng, có sáng tạo mới, + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. - Tuỳ theo mứ c độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5- 4,5-4-3,5- 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
  7. Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5 . MÔN: Toán Họ và tên: Năm học: 2018 - 2019 Ngày kiểm tra: /05/ 2019 Thời gian: 40( không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên . . I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: Câu 1: a)Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần mười, 2 phần trăm viết là:(0,5điểm ) A. 55, 720 B. 55, 72 C. 55,027 D. 55,702 M1 b) Chữ số 5 trong số 28,532 thuộc hàng: (0,5điểm ) M1 A. Chục B. Trăm C. Phần mười D. Phần trăm Câu 2: a) Mười bốn đơn vị tám phần trăm được viết là: (0,5điểm ) M1 A. 14,08 B. 140,08 C. 140,8 D. 14,80 b) Chữ số 5 trong số 576,932 có giá trị là:( 0,5điểm ) M1 A. 5000 B. 500 C. 50 D . 5 Câu 3: a) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?(0,5điểm ) M1 A. 150% B. 60% C. 40% D. 80% b) Hỗn số 73 bằng số thập phân nào dưới đây: (0,5điểm ) M1 5 A. 7,3 B. 7,35 C. 7,5 D. 7,6 II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 4: Đặt tính rồi tính: (2điểm ) (M2) a) 355,23 + 347,56 b) 479,25 – 367,18
  8. c) 28,5 x 4,3 d) 24,5 : 7 Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1điểm ) (M1) a)2 giờ 15 phút = phút b) 6789 m = . km Câu 6:Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: (1điểm ) M2 Tính diện tích hình tam giác vuông ABC theo hình vẽ dưới đây. A 3cm B 5cm C Trả lời: Diện tích hình tam giác ABC là Câu 7: Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 53,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 38,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki – lô - mét? (2điểm )M3 Bài giải.
  9. Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1điểm ) M4 789,634 x 999 + 789,634
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 5 CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2018 - 2019 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 a b a b a b Ý B C A B B D Điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm Mức M1 M1 M1 M1 M1 M1 Câu 4: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) M2 Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm a) 355,23 + 347,56 b) 479,25 – 367,18 355,23 _ 479,25 + 347,56 367,18 702,79 112,07 c) 28,5 x 4,3 d) 24,5 : 7 28,5 24,5 7 x 4,3 35 3,5 855 0 1140 122,55 Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1điểm ) M1 a) 2 giờ 15 phút = 135phút b) 6789 m = 6,789 km Câu 6:Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: (1điểm ) M2 Tính diện tích hình tam giác vuông ABC theo hình vẽ dưới đây. A 3cm B 5cm C Trả lời: Diện tích hình tam giác ABC là: (5 x 3) : 2 = 7,5 cm2
  11. Câu 10 : (2điểm ) M3 Bài giải Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:(0,25điểm ) 53,5 + 38,5 = 92 (km) (0,5điểm ) Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ (0,25điểm ) Độ dài quãng đường AB là:(0,25điểm ) 92 x 1,5 = 138 (km) (0,5điểm ) Đáp số: 138 km (0,25điểm ) Câu 11. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1điểm ) M4 789,634 x 999 + 789,634 = 789,634 x 999 + 789,634 x1 = 789,634 x ( 999 + 1) = 789,634 x 1000 = 789634