Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS An Thạnh

doc 5 trang nhatle22 5540
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS An Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_hoc_ki_ii_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS An Thạnh

  1. Trường THCS An Thạnh 1 Đề thi học kỳ II Năm học 2017-2018 Họ và tên: Môn: Giáo dục Công dân 6 Lớp Thời gian 45 phút (không tính thời gian phát đê) Điểm Lời phê của giáo viên A. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (3 điểm) Câu 1. Khẳng định nào sau đây là không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? a. Trong mọi trường hợp, không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác. b. Việc bắt giam giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật. c. Người vi phạm pháp luật có thể bị bắt giam theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. d. Công an bao giờ cũng có quyền bắt người. Câu 2. Trường hợp nào sau đây không phải là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam? a. Người dưới 18 tuổi có quốc tịch Việt Nam. b. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. c. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. d. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam. Câu 3. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. a. Nhặt được thư rơi và báo cho người mất biết. b. Anh, chị nghe lén điện thoại của em. c. Cầm giúp thư cho bạn. d. Thấy bạn đang mở e-mail, em liền đi chỗ khác. Câu 4. Theo quy định của pháp luật nước ta, độ tuổi nào có nghĩa vụ hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học. a. Từ 6 – 11 tuổi b. Từ 6 – 12 tuổi c. Từ 6 – 13 tuổi d. Từ 6 – 14 tuổi Câu 5: Biển báo có “hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen” là biển báo: a. Biển báo cấm b. Biển báo nguy hiểm c. Biển báo hiệu lệnh Câu 6: Biển báo có “hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen” là biển báo: a. Biển báo cấm b. Biển báo nguy hiểm c. Biển báo hiệu lệnh II. Hãy nối những ý sau với quyền tương ứng sao cho phù hợp. (2 điểm) Biểu hiện Nối Quyền tương ứng 1. Không ai được phép khám chỗ ở của 1 - a. Quyền học tập người khác 2. Thư của người thân nhất cũng không 2 - b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính được tự ý mở ra xem mạng, danh dự, sức khỏe. 3. Không ai được xúc phạm, đánh nhau 3 - c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở với người khác. 4. Công dân được học dưới nhiều hình 4 - d. Quyền được bảo đảm an toàn và bí thức mật thư tín, điện thoại.
  2. B. TỰ LUẬN. (5 điểm) Câu 1. Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Cho ví dụ về hành vi xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. (2 điểm) Câu 2. Những hành vi nào bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân? (1 điểm) Câu 3. Xử lí tình huống. (2 điểm) Em sẽ làm gì khi gặp trường hợp sau: - Em nhặt được thư của bạn cùng lớp. - Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở của mình.
  3. MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Xác định được Công trường dân nước hợp không CHXHC phải là NVN công dân VN Số câu 1 1 Số điểm 0.5 0.5 Tỉ lệ % 5 5 Thực Biết xác hiên trật định được tự an biển báo toàn giao thông Số câu 2 2 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10 10 Biết được Phân biệt theo quy và nối định của được pháp luật những ý nước ta, với quyền Quyền và độ tuổi tương ứng nghĩa vụ nào có học tập nghĩa vụ hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học Số câu 1 1 2 Số điểm 0.5 0.5 1 Tỉ lệ % 5 5 10 Quyền Xác định Phân biệt được pl được hành và nối bảo hộ về vi xâm được tính phạm những ý mạng, với quyền thân tương ứng thể, Số câu 1 1 2 Số điểm 0.5 0.5 1
  4. Tỉ lệ % 5 5 10 - Hiểu và Phân biệt nêu được và nối những được Quyền hành vi những ý bất khả nào bị coi với quyền xâm là vi tương ứng phạm về phạm chỗ ở pháp luật về chỗ ở của công dân Số câu 1 1 2 Số điểm 1 0.5 1.5 Tỉ lệ % 10 5 15 Biết được Nêu Hiểu và Xử lí Phân biệt hvi xâm được cho được tình và nối phạm kniệm ví dụ về huống được quyền bảo quyền hành vi những ý Quyền đảm an được xâm phạm với quyền được bảo toàn bí bảo an toàn và tương ứng đảm an mật thư đảm bí mật thư toàn và tín, điện an tín, điện bí mật thoại, điện toàn thoại, thư tín, tín và bí điện điện mật tíncủa thoại, thư công dân điện tín tín,đi ện thoại, điện tín. Số câu 1 1/2 1/2 1 1 4 Số điểm 0.5 1 1 2 0.5 5 Tỉ lệ % 5 10 10 20 5 50 Tổng số 4 2 1 4 12 câu 4 2 2 2 10 Tổng số 40 20 20 20 100 điểm Tỉ lệ %
  5. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 A. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (Đúng mỗi câu đạt 0.5 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án d c b d a b II. Nối ý cho phù hợp. (Đúng mỗi ý được 0.5 điểm) 1 – c 2 – d 3 – b 4 – a B. TỰ LUẬN. (5 điểm) Câu Nội dung cần nêu Điểm * Công dân được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện 1.5 Câu 1 tín. Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của (2.0 điểm) người khác; không được nghe trộm điện thoại. * Ví dụ: xem trộm thư, nghe trộm điện thoại của người khác 0.5 * Các hành vi bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân. - Khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác. 0.25 Câu 2 - Đuổi trái pháp luật người khác ra khỏi chỗ ở của họ. 0.25 (1.0 điểm) - Vào nhà của người khác mà không được chủ nhà hoặc pháp luật 0.5 cho phép. - Em nhặt được thư của bạn cùng lớp: không mở ra xem và tìm cách 1.0 Câu 3 trả lại người nhận. (2.0 điểm) - Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở của mình: phải tỏ thái độ phản 1.0 đối và tìm sự giúp đỡ của người lớn và cơ quan chức năng.