Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Bình Giang

doc 6 trang nhatle22 3610
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Bình Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_hoc_2014_2015_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Bình Giang

  1. Ngày soạn : 2/05 /2016 Ngàykiểm tra : 3 / 5 / 2016 . Tiết 34 KIỂM TRA HỌC KÌ II ( 45 phút ) I. Mục tiêu : Kiến thức : Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. Kĩ năng : HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập .nắm được trọng tâm kiến thức . Thấy được những thiếu xót trong bài làm của mình, và sửa chữa II- MA TRẬN ĐỀ Chủ đề( nội Nhận Thông hiểu Vận dụng Tổng dung, chương biết Thấp Cao trình) Chủ đề 1: Hiểu những Liên hệ bản Quyền và quy định của thân về nghĩa vụ trong pháp luật về quyền và học tập quyền và nghĩa vụ học nghĩa vụ tập trong học tập Số câu Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 3 Số điểm: 1 Sốđiểm:4 Tỷ lệ % Tỷ lệ%=30 Tỷ lệ %=10 Tỷ lệ%=40 Chủ đề 2: Biết quyền Quyền được được pháp pháp luật bảo luật bảo hộ hộ về tính về tính mạng, sức mạng, sức khỏe, danh dự khỏe, danh và nhân phẩm. dự và nhân phẩm của công dân. Số câu Số câu :1 Số câu: 1 Số điểm Sốđiểm:3 Sốđiểm:3 Tỷ lệ: % Tỷ lệ%=30 Tỷ lệ %= 30 Chủ đề 3: Giải thích một Quyền được tình huống bảo đảm an thực tế liên toàn và bí mật quan đến thư tín, điện quyền được thoại, điện tín. bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín Số câu Số câu :1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 3 Số điểm:3 Tỷ lệ: % Tỷ lệ%=30 Tỷ lệ %= 30
  2. Tổng số câu Số câu :1 Số câu :0,5 Số câu :0,5 Số câu:1 Số câu:3 Tổng số điểm Sốđiểm:3 Số điểm: 3 Số điểm: 1 Số điểm:3 Số điểm:10 Tỷ lệ:% Tỷ lệ%=30 Tỷ lệ= 30% Tỷ lệ%=10% Tỷ lệ %=30% Tỷ lệ%=100 III- ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (4 điểm)Pháp luật quy định công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong học tập? Em đã thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình như thế nào? Câu 2: (3 điểm)Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân được quy định như thế nào? Câu 3: (3 điểm) Tình huống Cường là học sinh chưa ngoan, thường xuyên đi học muộn và trốn học. Hôm đó Cường lại gây sự với một bạn trong lớp và bỏ tiết. Thầy giáo chủ nhiệm viết thư và nhờ bạn lớp trưởng mang về cho bố mẹ Cường. Biết chuyện Cường chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi. Theo em, Cường đã mắc những sai phạm gì ? Nếu học cùng lớp với Cường, em sẽ làm gì để giúp Cường khắc phục những sai phạm đó? IV- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1. (4 điểm) Pháp luật quy định công dân có quyền và nghĩa vụ trong học tập là: Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. a)Quyền:(2 đ) - Mọi công dân đều có quyền học tập, học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học đến trung học, đại học, sau đại học.(1 đ) - Có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với điều kiện, sở thích của mình.(0,5 đ) - Có thể học bằng nhiều hình thức, học suốt đời.(0,5 đ) b. Nghĩa vụ học tập:(2 đ) - CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS.(1 đ) - Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập.(1 đ) Câu 2. (3 điểm) Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân được quy định như sau: a)Về thân thể (1,5 đ) - Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể.(0,5 đ) - Không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác.(0,5 đ) - Việc bắt giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật. (0,5 đ) b)Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm (1,5 đ) - Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.(0,5 đ) - Điều đó có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. (0,5 đ) -Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc.(0,5 đ) Câu 3. (3 điểm) Tình huống *Cường đã mắc những sai phạm sau: - Nhác học, thường xuyên đi học muộn ,trốn học và hay gây sự với bạn.(0,75 đ) - chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi.( 0,75 đ)
  3. Như vậy Cường đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, đồng thời tự bôi nhọ danh dự của bản thân mình.( 0,5đ) *Nếu học cùng lớp với Cường em sẽ : Ngăn cản và giải thích cho bạn hiểu hành động lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi là vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.Là vi phạm pháp luật. Đồng thời giúp Cường trong học tập để bạn học tiến bộ hơn. (1 đ)
  4. Phòng GD&ĐT Hòn Đất KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2014 – 2015 Trường THCS Bình Giang Môn : Giáo dục công dân Khối: 6 Lớp 6/ Thời gian 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: Điểm Lời nhận xét Đề bài Câu 1: (4 điểm) Pháp luật quy định công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong học tập? Em đã thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình như thế nào? Câu 2: (3 điểm) Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân được quy định như thế nào? Câu 3: (3 điểm) Tình huống Cường là học sinh chưa ngoan, thường xuyên đi học muộn và trốn học. Hôm đó Cường lại gây sự với một bạn trong lớp và bỏ tiết. Thầy giáo chủ nhiệm viết thư và nhờ bạn lớp trưởng mang về cho bố mẹ Cường. Biết chuyện Cường chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi. Theo em, Cường đã mắc những sai phạm gì? Nếu học cùng lớp với Cường, em sẽ làm gì để giúp Cường khắc phục những sai phạm đó? Bài làm