Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì II - Đề số 1 - Năm học 2020-2021

doc 4 trang nhatle22 3430
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì II - Đề số 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_hoc_ki_ii_de_so_1_na.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì II - Đề số 1 - Năm học 2020-2021

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN: GDCD - KHỐI 6 (Đề kiểm tra có 01 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (Học sinh làm bài vào đề kiểm tra) Họ và tên: . Lớp I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Em hãy khoanh tròn một chữ cái viết hoa ở câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4) Câu 1: Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây để xác định công dân của một nước? A. Tiếng nói. B. Quốc tịch. C. Màu da. D. Nơi sinh sống. Câu 2. Việc làm nào dưới đây thể hiện sự công bằng trong giáo dục trẻ em? A. Học sinh dân tộc thiểu số không được đi học. B. Giàu hay nghèo đều được đi học. C. Trẻ em tật nguyền không được đi học. D. Trẻ em lang thang không được đi học. Câu 3: Biển báo giao thông hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng thuộc loại biển báo nào? A. Biển báo cấm. B. Biển báo nguy hiểm. C. Biển hiệu lệnh. D. Biển chỉ dẫn. Câu 4: Người trong độ tuổi nào dưới đây được phép lái xe gắn máy có dung tích xi - lanh dưới 50cm3? A. Dưới 15 tuổi. B. Dưới 16 tuổi. C. Đủ 15 tuổi. D. Đủ 16 tuổi trở lên. Câu 5: Những ý kiến dưới đây là đúng (Đ) hay sai (S)? A. Để hạn chế tai nạn giao thông quan trọng nhất là phải hạn chế sự phát triển của các phương tiện cơ giới. B. Người tham gia giao thông đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm. C. Người ngồi sau xe đạp, xe mô tô không được sử dụng điện thoại di động. Câu 6 . Nối mỗi ô ở cột I với một ô ở cột II sao cho đúng Nhóm quyền (I) Một số quyền cơ bản (II) A. Nhóm quyền sống còn A 1. Trẻ em có quyền được bảo vệ khỏi sự xâm hại. B. Nhóm quyền bảo vệ B 2. Trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ. C. Nhóm quyền phát triển C 3. Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình về những vấn đề liên quan đến trẻ. D. Nhóm quyền tham gia D 4. Trẻ em có quyền được học tập. 5. Trẻ em có quyền được người khác tôn trọng về danh
  2. dự, nhân phẩm. II. Tự luận (5 điểm) Câu 1 (1.5 điểm): Thế nào công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Những trường hợp nào trẻ em là công dân Việt Nam? Câu 2 (1.5 điểm): Là học sinh em hãy kể 5 việc làm cụ thể của mình để góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Câu 3 (2 điểm): Cho tình huống sau: Hoa là một học sinh giỏi của lớp 6B. Nhà Hoa nghèo, bố mất sớm, mẹ phải làm lụng vất vả để nuôi chị em Hoa. Mẹ Hoa có ý định cho Hoa nghỉ học, đi làm giúp việc trên thành phố kiếm tiền phụ giúp mẹ nuôi hai em. a) Theo em, Hoa có thể có những cách giải quyết như thế nào trong tình huống trên? b) Nếu là Hoa, trong hoàn cảnh đó, em sẽ chọn cách giải quyết như thế nào? Vì sao? BÀI LÀM
  3. MA TRẬN ĐỀ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL - Công ước Liên Trình bày, nhận Chọn đúng dẫn Kể được việc Biết đưa ra cách hợp quốc về quyền biết đúng khái chứng, phân biệt làm cụ thể trong ứng xử hợp lí trẻ em niệm, đúng quy được đúng sai thực tế, phân trong một tình định. của hành vi tích được tình huống cụ thể. - Công dân nước huống thực tế Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Thực hiện trật tự an toàn giao thông Số câu 3 0.5 2 1 0.5 +0.5 0,5 8 Số điểm 1.5 2 3.5 0.5 2 1 10.0 Tỉ lệ (%) 15 20 40 5 20 10 100 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi đáp án đung 0.5 điểm 1 2 3 4 5 6 B B C D A. SAI A – 2 B. ĐÚNG B – 1 C. SAI C - 4 D - 3 II. TỰ LUẬN Câu 1 (1.5 điểm) Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam, không phân biệt độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, có quyền và nghĩa vụ công dân do pháp luật nhà nước quy định. * C¸c tr­êng hîp sau ®Òu lµ c«ng d©n ViÖt Nam. - TrÎ em khi sinh ra cã c¶ bè vµ mÑ lµ c«ng d©n ViÖt Nam. - TrÎ em khi sinh ra cã bè lµ ng­êi ViÖt Nam, mÑ lµ ng­êi n­íc ngoµi. - TrÎ em khi sinh ra cã mÑ lµ ng­êi ViÖt Nam, bè lµ ng­êi n­íc ngoµi. - TrÎ em bÞ bá r¬i ë ViÖt Nam kh«ng râ bè mÑ lµ ai.
  4. Câu 2 (1.5đ) kể 5 việc làm cụ thể của mình để góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông: tùy theo sự trình bày của hs để chấm điểm. Câu 3 (2 điểm): a) Theo em, Hoa có thể có những cách giải quyết trong tình huống trên: Kể 1 phương án cho: 0.5đ Kể từ 2 phương án: cho 1điểm - Nghe lời mẹ nghỉ học đi làm giúp việc trên thành phố - Cãi lại mẹ, bất mãn, chán nản, họ hành sa sút - Tâm sự với bạn thân, cô chủ nhiệm, một người thân tín trong gia đình về ý định của mẹ, để tìm sự giúp đỡ - Kiên quyết không nghỉ học, chủ động nói chuyện với mẹ về quan điểm bản thân, cùng mẹ bàn bạc tìm cách tháo gỡ khó khăn. b) Nếu là Hoa, trong hoàn cảnh đó, em sẽ chọn cách giải quyết kết hợp việc tâm sự với bạn thân, cô chủ nhiệm, một người thân tín trong gia đình về ý định của mẹ, để tìm sự giúp đỡ và chủ động nói chuyện với mẹ về quan điểm bản thân không nghỉ học, cùng mẹ bàn bạc tìm cách tháo gỡ khó khăn. (tùy theo sự trình bày của hs để chấm điểm) - Chọn cách giải quyết đúng: 0.5đ - Giải thích đúng: 0.5đ