Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì 2- Đề số 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh

docx 7 trang nhatle22 2760
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì 2- Đề số 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_hoc_ki_2_de_so_1_nam.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì 2- Đề số 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 6 Năm học 2017 – 2018 MÔN: GDCD Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 Ngày thi: / 4 / 2018 I. TRẮC NGHIỆM (2đ): Hãy trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Công dân là: A. Người dân của một phường B. Người dân của một thành phố C. Người dân của một quốc gia D. Người dân của một châu lục Câu 2: Công dân có quyền học tập khi được: A. Học tập không hạn chế, học bất kì ngành nghề nào yêu thích B. Học bằng nhiều hình thức, học tập suốt đời C. Học hết bậc học phổ thông D. Học hết bậc học Đại học Câu 3: Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự, an toàn giao thông: A. Giúp con người trở thành người có ích cho gia đình và xã hội B. Giúp con người có một gia đình hạnh phúc C. Bảo đảm an toàn giao thông cho mình, cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra D. Bảo đảm giao thông được thông suốt, tránh ùn tắc ảnh hưởng đến các hoạt động của xã hội Câu 4: Khi lưu thông trên đường, quan sát thấy tín hiệu đèn màu đỏ em sẽ: A. Dừng xe lại B. Đi chậm C. Đi với tốc độ cao D. Đi sát vào lề đường bên phải II. TỰ LUẬN (8đ): Câu 1 (3đ): Em hãy nêu hiểu biết về vai trò của việc học và những quy định của nhà nước về quyền và nghĩa vụ học tập? Câu 2 (2đ): Có ý kiến cho rằng những người mang quốc tịch Việt Nam phạm tội không còn là công dân của Việt Nam nữa. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? Câu 3 (3đ): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: Hằng và Hoa chơi thân với nhau từ nhỏ lại học cùng lớp. Một hôm, Hằng lên văn phòng của trường để lấy thư báo, thấy thư của Hoa với người gửi là một ca sĩ nổi tiếng. Hằng cầm về với ý định đưa cho Hoa tuy nhiên vì quá tò mò nên Hằng đã bóc thư ra đọc không may thư bị rách và sợ Hoa giận nên Hằng đã giấu kín bức thư đó. a. Nhận xét của em về việc làm của Hằng. b. Nếu là bạn của Hằng em sẽ làm gì? Ban Giám hiệu TM Tổ chuyên môn TM Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Nguyễn Thị Nga
  2. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2017 – 2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II ĐỀ SỐ 1 Môn: Giáo dục công dân 6 I. TRẮC NGHIỆM (2đ): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C A,B C,D A Chú ý: Với câu trắc nghiệm có 2 đáp án đúng thì HS trả lời thiếu hoặc thừa đáp án đều không cho điểm. II. TỰ LUẬN (8đ): Biểu Nội dung điểm * Vai trò của việc học: - Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. 0.5đ - Học tập giúp con người có kiến thức, kĩ năng để phát triển toàn diện 0.5đ - Học tập giúp con người trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. 0.5đ * Những quy định của pháp luật Nhà nước: - Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập. 0.25đ Câu 1 + Quyền: Học tập không hạn chế, học bất kì ngành nghề nào yêu thích, học 0.25đ (3 điểm) bằng nhiều hình thức, học tập suốt đời. + Nghĩa vụ: Hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học, ra sức học tập đạt kết quả 0.25đ cao, rèn luyện để trở thành người công dân có ích cho xã hội. + Gia đình có nghĩa vụ tạo điều kiện cho con hoàn thành nghĩa vụ học tập. 0.25đ - Nhà nước tạo điều kiện để ai cũng có quyền học hành: mở mang rộmg khắp hệ thống trường, lớp; miễn học phí cho học sinh Tiểu học, trẻ em khó khăn 0.5đ - Không đồng ý vì: 0.5đ + Công dân là người dân của một nước. 0.5đ Câu 2 + Công dân không còn là công dân Vịêt Nam khi họ thôi không theo quốc 0.5đ (2 điểm) tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam. + Người phạm tội vẫn là công dân VN nhưng có thể bị hạn chế hoặc tước bỏ 0.5đ 1 số quyền công dân. a. Việc làm của Hằng là sai vì: Hằng đã vi phạm vào quyền được bảo đảm an 0.5đ toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Hằng đã tò mò bóc thư của Hoa khi Hoa chưa đồng ý. 0.5đ - Hằng làm rách thư, sợ Hoa giận nên Hằng đã giấu bức thư đó không cho 0.5đ Hoa biết. Câu 3 b. Nếu là bạn của Hằng em sẽ: (3 điểm) - Phân tích, giảng giải cho Hằng hiểu việc làm của Hằng đã vi phạm về quyền 0.5đ được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Chỉ ra những hậu quả khi vi phạm quyền trên. 0.5đ - Khuyên Hằng nên trực tiếp mang bức thư đó đến gặp và xin lỗi Hoa đồng 0.5đ thời hứa với bạn là sẽ không bao giờ tái phạm nữa. Ban Giám hiệu TM Tổ chuyên môn TM Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Nguyễn Thị Nga
  3. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 6 Năm học 2017 – 2018 MÔN: GDCD Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 2 Ngày thi: / 4 / 2018 I. TRẮC NGHIỆM (2đ): Hãy trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Công dân là: A. Người dân của một phường B. Người dân của một thành phố C. Người dân của một quốc gia D. Người dân của một châu lục Câu 2: Công dân có quyền học tập khi được: A. Học tập không hạn chế, học bất kì ngành nghề nào yêu thích B. Học bằng nhiều hình thức, học tập suốt đời C. Học hết bậc học phổ thông D. Học hết bậc học Đại học Câu 3: Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự, an toàn giao thông: A. Bảo đảm an toàn giao thông cho mình, cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra B. Bảo đảm giao thông được thông suốt, tránh ùn tắc ảnh hưởng đến các hoạt động của xã hội C. Giúp con người trở thành người có ích cho gia đình và xã hội D. Giúp con người có một gia đình hạnh phúc Câu 4: Khi lưu thông trên đường, quan sát thấy cả tín hiệu đèn, biển báo giao thông và người điều khiển giao thông em sẽ: A. Chấp hành theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. B. Chấp hành theo tín hiệu đèn C. Chấp hành theo biển báo giao thông D. Đi sát vào lề đường bên phải II. TỰ LUẬN (8đ): Câu 1 (3đ): Em hãy nêu hiểu biết về vai trò của việc học và những quy định của nhà nước về quyền và nghĩa vụ học tập? Câu 2 (2đ): Có ý kiến cho rằng những người mang quốc tịch Việt Nam phạm tội không còn là công dân của Việt Nam nữa. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? Câu 3 (3đ): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: Tuấn và Hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Tuấn đã chửi Hải và còn rủ anh trai đánh Hải. a. Em có nhận xét gì về việc làm của hai anh em Tuấn. b. Nếu là Hải trong tình huống đó em sẽ làm gì? Ban Giám hiệu TM Tổ chuyên môn TM Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Nguyễn Thị Nga
  4. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2017 – 2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II ĐỀ SỐ 2 Môn: Giáo dục công dân 6 I. TRẮC NGHIỆM (2đ): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C A,B A,B A Chú ý: Với câu trắc nghiệm có 2 đáp án đúng thì HS trả lời thiếu hoặc thừa đáp án đều không cho điểm. II. TỰ LUẬN (8đ): Biểu Nội dung điểm * Vai trò của việc học: - Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. 0.5đ - Học tập giúp con người có kiến thức, kĩ năng để phát triển toàn diện 0.5đ - Học tập giúp con người trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. 0.5đ * Những quy định của pháp luật Nhà nước: - Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập. 0.25đ Câu 1 + Quyền: Học tập không hạn chế, học bất kì ngành nghề nào yêu thích, học 0.25đ (3 điểm) bằng nhiều hình thức, học tập suốt đời. + Nghĩa vụ: Hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học, ra sức học tập đạt kết quả cao, 0.25đ rèn luyện để trở thành người công dân có ích cho xã hội. + Gia đình có nghĩa vụ tạo điều kiện cho con hoàn thành nghĩa vụ học tập. 0.25đ - Nhà nước tạo điều kiện để ai cũng có quyền học hành: mở mang rộmg khắp hệ thống trường, lớp; miễn học phí cho học sinh Tiểu học, trẻ em khó khăn 0.5đ - Không đồng ý vì: 0.5đ + Công dân là người dân của một nước. 0.5đ Câu 2 + Công dân không còn là công dân Vịêt Nam khi họ thôi không theo quốc tịch 0.5đ (2 điểm) Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam. + Người phạm tội vẫn là công dân VN nhưng có thể bị hạn chế hoặc tước bỏ 1 0.5đ số quyền công dân. a. Việc làm của hai anh em Tuấn là sai vì: Tuấn đã vi phạm vào quyền được 0.5đ pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. - Tuấn đã chửi Hải không những vậy rủ anh trai đánh bạn. - Anh trai Tuấn sai vì thấy hành động của em mình không những không can 0.5đ Câu 3 ngăn mà còn tiếp tay cho em trai mình đánh Hải. 0.5đ (3 điểm) b. Nếu là Hải em sẽ: - Giải thích cho Tuấn hiểu mình không nói xấu bạn. - Biết tự bảo vệ mình trước những lời nói và hành độngc ủa hai anh em Tuấn. 0.5đ - Thông báo cho bố mẹ mình, bố mẹ Tuấn và thầy cô giáo để tìm giúp đỡ và 0.5đ giải quyết. 0.5đ Ban Giám hiệu TM Tổ chuyên môn TM Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Nguyễn Thị Nga
  5. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 6 NĂM HỌC 2017- 2018 MÔN: GDCD Thời gian: 45 phút Ngày thi: / 4 / 2018 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Học sinh ôn lại nội dung các bài học, vận dụng các kiến thức cụ thể. 2. Kĩ năng: Nhận biết, phát hiện và giải quyết các tình huống. 3. Thái độ: - Tự hào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Có ý thức thực hiện trật tự, an toàn giao thông - Ý thức được quyền và nghĩa vụ học tập - Tôn trọng và thực hiện đúng các quyền: quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 4. Phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, ngôn ngữ, tư duy. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Công dân nước cộng 2.5đ hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Khái niệm - Giải thích/ Liên hệ 0.5đ 2đ Số câu:2 Số câu:1 Số câu:1 25% Quyền và nghĩa vụ 3.5đ học tập - Biểu hiện 0.5đ - Ý nghĩa 1.5đ - Quy định pháp luật 1.5đ Số câu:2 Số câu:1/2 Số câu:1 Số câu:1/2 35% Thực hiện trật tự, an 1đ toàn giao thông - Ý nghĩa 0.5đ - Quy định 0.5đ Số câu:2 Số câu:1 Số câu:1 10% Quyền được bảo đảm 3đ an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín/ Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm - Giải quyết tình 1đ 2đ Số câu:1 huống Số câu:1/2 Số câu: 1/2 30% 1đ 1.5đ 1đ 3đ 1.5đ 2đ 10đ Tổng Số câu:2 Số câu:1/2 Số câu:2 Số câu:1.5 Số câu:1/2 Số câu:1/2 Số câu:7 10% 15% 10% 30% 15% 20% 100% Ban Giám hiệu TM Tổ chuyên môn Người lập Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Nguyễn Thị Nga