Đề thi học kì môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 5 trang nhatle22 2120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_hoc_ki_2_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề thi học kì môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD- ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn : Giáo dục công dân 6 Năm học : 2017- 2018 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu được nội dung kiến thức về: Quyền và nghĩa vụ học tập, Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm, Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Hoc sinh biết cách vận dụng kiến thức vào việc xử lí tình huống. 2. Kĩ năng: Hoc sinh có kỹ năng ứng xử các tình huống trong thực tế cuộc sống từ đó điều chỉnh hành vi cho phù hợp. 3. Thái độ: Luôn thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ của mình. 4. Phát triển năng lực: Học sinh hình thành các năng lực như: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực sáng tạo. B. MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao Tên chủ đề TN TL T TL TN TL TN TL Cộng N 1. Quyền và nghĩa Nội Liên vụ học tập dung hệ bản Quyền thân và nghĩa vụ học tập Số câu Số Số Số câu:2 Số điểm câu:1 câu:1 Số điểm :1 Tỉ lệ % Số điểm Số Tỉ lệ: 10 % :0,5 điểm Tỉ lệ: 5 :0,5 % Tỉ lệ: 5 % 2. Quyền được Nội Biết pháp luật bảo hộ dung vận về tính mạng, về dụng thân thể, sức Quyền kiến khỏe, danh dự và được thức nhân phẩm pháp giải luật bảo quyế hộ về t tình tính huốn mạng, g cụ thân thể thể, sức khỏe,
  2. danh dự và nhân phẩm Số câu Số Số Số câu: 2 Số điểm câu:1 câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ % Số điểm Số Tỉ lệ: 40% :0,5 điểm:3, Tỉ lệ: 5 5 % Tỉ lệ: 35% 3. Quyền bất khả Hiểu xâm phạm về chỗ nội ở dung về quyền , các loại vi phạm pháp luật Số câu Số Số câu: 1 Số điểm câu:1 Số điểm: 3 Tỉ lệ % Số Tỉ lệ: 30% điểm : 3 Tỉ lệ: 30 % 4. Quyền được Khái bảo đảm an toàn niệm, và bí mật thư tín, các loại điện thoại, điện vi phạm tín pháp luật Số câu Số Số câu:1 Số điểm câu:1 Số điểm : 2 Tỉ lệ % Số điểm Tỉ lệ: 20 % : 2 Tỉ lệ: 20 % Tổng Số câu Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 6 Số điểm Số điểm: 3đ Số điểm: Số Số điểm: Số điểm: 10đ Tỉ lệ % Tỉ lệ: 30% 3đ điểm:3,5đ 0,5đ Tỉ lệ:100% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 35% Tỉ lệ: 5%
  3. PHÒNG GD- ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN GDCD 6 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học 2017- 2018 Đề 1 Thời gian : 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Câu 1 (1 điểm):Ghi lại các chữ cái đầu trước các câu trả lời đúng vào bài kiểm tra 1: Theo em, hành vi nào dưới đây là thực hiện đúng Quyền và nghĩa vụ học tập? A. Khi gặp bài khó, Hòa thường mang sách giải ra chép cho khỏi phải suy nghĩ B. Tuấn và Hưng ngồi cạnh nhau, thường xuyên hỏi bài nhau trong giờ kiểm tra C. Trong giờ học Hoàng hay nêu những điều mà bản thân chưa hiểu. D. Lan luôn cố gắng đào sâu kiến thức để học giỏi hơn nữa. 2: Hành vi nào sau đây thực hiện đúng Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân? A. Giăng bẫy điện để bảo vệ tài sản gây hậu quả chết người. B. Làm lây truyền HIV cho người khác. C. Bắt giữ người khi có giấy phép của cơ quan chức năng. D. Lái xe không may gây tai nạn giao thông. Câu 2 (2 điểm):Hoàn thành các nội dung bài học sau bằng cách ghi theo thứ tự các từ, cụm từ cần điền vào bài kiểm tra: a. Quyền được bảo đảm (1) và (2) thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của công dân và được quy định trong Hiến pháp của Nhà nước ta. b. Không ai được (3) hoặc (4) mở thư tín, điện thoại, điện tín của người khác; không được nghe trộm điện thoại. II/ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (3 điểm): Em hãy cho biết thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? Người vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân sẽ bị pháp luật xử lí như thế nào? Câu 2 (3,5 điểm): Tình huống: Nhà Bình ở cạnh nhà Hải. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Bình đã chửi Hải và rủ anh trai đánh Hải. a, Em suy nghĩ gì về hành vi của Bình? b, Hải có thể có những cách ứng xử nào? c, Theo em cách ứng xử nào là phù hợp nhất trong hoàn cảnh đó? Câu 3(0,5 điểm): Hãy ghi lại 2 câu ca dao, tục ngữ hoặc danh ngôn nói về học tập.
  4. TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2017– 2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ĐỀ 1 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu Đáp án gợi ý Cho điểm Câu 1 Mỗi đáp án đúng, đủ được 0.5 điểm 1 điểm Câu 1 2 0,5 điểm Đáp án C, D C 0,5 điểm Câu 2 Mỗi từ, cụm từ điền đúng được 0.5 điểm 2 điểm (1) an toàn 0,5 điểm (2) bí mật 0,5 điểm (3) chiếm đoạt 0,5 điểm (4) tự ý 0,5 điểm PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án gợi ý Cho điểm Câu 1 Học sinh nêu được các ý sau: 3 điểm - Khái niệm: + Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là một trong 1 điểm những quyền cơ bản của công dân và được quy định trong Hiến pháp của Nhà nước ta (Điều 73 Hiến pháp 1992) + Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, có nghĩa là: 1 điểm Công dân có quyền được các cơ quan Nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. - Người vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân sẽ bị pháp luật 1 điểm xử lí: Người nào khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác, đuổi trái phép người khác khỏi chỗ ở của họ hoặc có những hành vi trái pháp luật khác xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến một năm. Câu 2 - Yêu cầu HS nêu được các ý sau: 3,5 điểm a, Hành vi của Bình đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về 1 điểm tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. b, Hải có thể có những cách ứng xử sau: - Im lặng, không có phản ứng gì. 0,5 điểm - Tỏ thái độ phản đối. 0,5 điểm
  5. - Báo cho người có trách nhiệm biết để giúp đỡ. 0,5 điểm c, Cách ứng xử phù hợp nhất là tỏ thái độ phản đối và báo cho 1,0 điểm người có trách nhiệm biết để giúp đỡ. Câu 3 - Học sinh nêu được 2 câu ca dao, tục ngữ hoặc danh ngôn về tình 0,5 điểm 0,5điểm bạn (mỗi câu 0,25 điểm). GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CM DUYỆT KT HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Trần Cẩm Tú Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng