Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thới Sơn

doc 8 trang nhatle22 4930
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thới Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_9_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thới Sơn

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP MỸ THO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS THỚI SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: ĐỊA LÍ 9 Ngày kiểm tra: Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) I. Mục đích của đề kiểm tra: 1- Kiến thức: - Chủ đề 3 : Sự phân hóa lãnh thổ Nội dung 6: Vùng Đông Nam Bộ. + Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế- xã hội. + Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế- xã hội. Nội dung 7: Vùng đồng bằng sông Cửu Long. + Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế- xã hội. + Trình bày được tác động của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư- xã hội tới sự phát triển kinh tế của vùng. Nội dung 8: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo. + Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng. + Trình bày đặc điểm và tài nguyên và môi trường biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo. 2- Kĩ năng + Phân tích Atlat Địa lí Việt Nam để biết sự phân bố một số đảo và quần đảo lớn của nước ta từ Bắc vào Nam + Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. + Phân tích bản đồ, sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế biển, đảo của Việt Nam. II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận III. Ma trận đề kiểm tra
  2. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 3 - Nhận biết vị trí, -Trình bày được Kể tên và xác định Biết vẽ biểu đồ Sự phân hóa giới hạn và vai trò tác động của điều trên Atlat Địa lí cột và nhận xét lãnh thổ của vùng kinh tế kiện tự nhiên,tài Việt Nam vị trí biểu đồ về sự thay Nội dung 6: trọng điểm phía nguyên thiên nhiên, một số đảo và quần đổi sản lượng Vùng Đông Nam. dân cư-xã hội tới đảo lớn từ Bắc vào thủy sản của Nam Bộ. -Trình bày đặc điểm sự phát triển kinh Nam. Đồng bằng sông Nội dung 7: về tài nguyên và môi tế của vùng Đồng Cửu Long và Vùng đồng trường biển, đảo; bằng sông Cửu đồng bằng sông bằng một số biện pháp Long. Hồng so với cả sông Cửu bảo vệ tài nguyên -Trình bày đặc nước. Long. môi trường biển, điểm tự nhiên, tài Nội dung 8: đảo. nguyên thiên nhiên Phát triển tổng của vùng; những hợp kinh tế và thuận lợi và khó bảo vệ tài khăn của chúng đối nguyên môi với phát triển kinh trường biển, tế- xã hội. đảo Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 10 Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: 3 Tỉ lệ 100 % Định hướng - Năng lực chung:năng lực tính toán, năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; phát triển năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn năng lực ngữ. - Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, lát cắt. Tổng số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Tổng số Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: 3 điểm:10 Tỉ lệ 30 % Tỉ lệ 40 % Tỉ lệ 30 % Tỉ lệ 100 % IV. Đề kiểm tra: ĐỀ 1 Câu 1: (4,0 điểm).
  3. Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? Những khó khăn ảnh hưởng đến sản xuất lương thực của vùng? Câu 2: (3,0 điểm). Nêu những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo. Câu 3: (3,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002( NGHÌN TẤN) Sản lượng Đồng bằng sông Đồng bằng sông Cả nước Cửu Long Hồng Cá biển khai thác 493,8 54,8 1189,6 Cá nuôi 283,9 110,9 486,4 Tôm nuôi 142,9 7,3 186,2 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đống bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%). Nêu nhận xét. ĐỀ 2 Câu 1: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết các đảo và quần đảo: Cát Bà, Cái Bầu, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc, Thổ Chu, Phú Quý; Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa thuộc vùng biển nào (Bắc, Trung, Nam) và thuộc tỉnh (thành phố) nào? Câu 2: (4,0 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã hội ? Câu 3: (3,0 điểm) a. Vẽ sơ đồ các ngành kinh tế biển của nước ta. b. Nêu ý nghĩa của biển, đảo đối với phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng. HẾT
  4. PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS THỚI SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ 1 ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN : ĐỊA LÍ 9 Câu Nội dung Điểm 1 + Thuận lợi: (4,0 * Tự nhiên: điểm) - Đồng bằng lớn nhất cả nước: diện tích đất tự nhiên gần 4 triệu ha, đất 1,0 phù sa nước ngọt 1,2 triệu ha màu mỡ thuận lợi cho sản xuất lương thực với quy mô lớn. - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào. 0,5 - Sông Mê công và hệ thống kênh rạch chằng chịt đảm bảo nguồn 0,5 nước tưới. * Dân cư- xã hội: - Là vùng đông dân ( đứng thư hai sau Đồng bằng sông Hồng ), nguồn 0,5 lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa. 0,5 + Khó khăn: diện tích đất phèn, đất mặn lớn; mùa khô kéo dài 1,0 thiếu nước ngọt cho sản xuất; nhiễm mặn; mùa mưa gây ngập lụt trên diện rộng 2 Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường (3,0 biển - đảo: điểm) - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư 1,0 để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình 0,5 trồng rừng ngập mặn. - Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi 0,5 hình thức. - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. 0,5 - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu 0,5 mỏ. 3 - Xử lí bảng số liệu (%). 0,5 (3,0 điểm Sản lượng Đồng bằng Đồng bằng Cả nước sông Cửu Long sông Hồng Cá biển khai 41,5 4,6 100 thác Cá nuôi 58,4 22,8 100 Tôm nuôi 76,7 3,9 100
  5. - Vẽ biểu đồ theo số liệu đã xử lý: Vẽ biểu đồ cột (hoặc thanh 1,5 ngang). Trục tung thể hiện giá trị %, trục hoành thể hiện hai đồng bằng. Vẽ hai cụm cột, mỗi cụm ứng với mỗi đồng bằng. Mỗi cụm có 3 cột ứng với ba loại (cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi). Biểu đồ có ghi tên và bảng chú giải hợp lí. - Nhận xét: + Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng 0,5 bằng sông Cửu Long cao hơn đồng bằng sông Hồng + Đồng bằng sông Cửu Long là vùng giàu tiềm năng khai thác, sản 0,5 xuất thủy sản lớn nhất cả nước.Tỉ trọng sản lượng các ngành rất cao, chiếm trên 50% sản lượng cả nước.
  6. ĐỀ 2 Câu Đáp án Điểm 1 Vị trí một số đảo, quần đảo nước ta: 0,75 (3,0 * Các đảo ở Bắc Bộ: điểm) - Cái Bầu (Quảng Ninh) - Cát Bà và Bạch Long Vĩ (Hải Phòng) 1,5 * Các đảo và quần đảo ở miền Trung: - Đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) - Đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) - Đảo Phú Quý (Bình Thuận) - Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) - Quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà) 0,75 * Các đảo và quần đảo ở Nam Bộ: - Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu) - Đảo Phú Quốc, Thổ Chu (Kiên Giang) 2 * Thuận lợi: (4,0 - Đông Nam Bộ có địa hình khá bằng phẳng, có đất xám và đất đỏ 1,0 điểm) badan rất thuận lợi cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp và phân bố các cơ sở công nghiệp, dịch vụ. - Khí hậu cận xích đạo, thời tiết khá ổn định. 0,5 - Vùng biển ấm, ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú, gần 0,5 đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông, giàu tiềm năng về dầu khí. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, 0,5 phát triển giao thông, cung cấp nước tưới tiêu và phục vụ đời sống. * Khó khăn: - Mùa khô kéo dài gây tình trạng thiếu nước nghiêm trọng cho sản 0,5 xuất và sinh hoạt. - Trên đất liền nghèo khoáng sản. 0,5 - Diện tích rừng còn ít, nguy cơ ô nhiễm do chất thải công nghiệp 0,5 và sinh hoạt cao. Vấn đề bảo vệ môi trường là nhiệm vụ quan trọng. 3 a. Sơ đồ các ngành kinh tế biển: 1,0 (3,0 điểm) Phát triển tổng hợp kinh tế biển Khai thác, Du lịch biển – Khai thác và Phát triển tổng nuôi trồng và đảo chế biến hợpGiaothông chế biến hải khoáng sản vận tải biển sản biển biển
  7. b. Ý nghĩa: * Ý nghĩa về phát triển kinh tế: 1,0 Biển, đảo là kho tài nguyên dồi dào để phát triển nhiều ngành kinh tế làm giàu cho đất nước, như khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản; du lịch biển – đảo; khai thác và chế biến khoáng sản biển; giao thông vận tải biển * Ý nghĩa an ninh quốc phòng: - Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, 0,5 hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương. - Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần 0,5 đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.