Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Bà Đen
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Bà Đen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_8_hoc_ki_i_nam_hoc_2014_2015_truo.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Bà Đen
- PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TÂY NINH TRƯỜNG THCS BÀ ĐEN. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 – 2015 MƠN: ĐỊA LÍ LỚP: 8 CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THƠNG VẬN DỤNG CỘNG HIỂU CẤP ĐỘ CẤP ĐỘ THẤP CAO 1/ Khí hậu châu Nêu vị trí và đặc Biết được khí Á điểm các kiểu khí hậu Việt hậu Châu Á . Nam và các cảnh quan phổ biến Số câu 1 /2 1/2 1 Số điểm 2 đ 1 đ 3 đ Tỉ lệ 20 % 10 % 30 % 2/ Vị trí địa lí, Trình bày được vị Hiểu được địa hình Nam Á trí địa lí và các sự ảnh hưởng dạng địa hình khu của 2 dãy vực Nam Á Gát Tây và Gát Đơng Số câu 1/2 1/2 1 Số điểm 1 đ 2 đ 3đ Tỉ lệ 10 % 20 % 30 % 3/ Kinh tế Trung Nêu được các Quốc thành tựu kinh tế quan trọng của Trung Quốc. Số câu 1 1 Số điểm 2 đ 2 đ Tỉ lệ 20 % 20% Sơng rạch Tây Hiểu được Biết được Ninh vai trị chung các biện pháp của sơng rạch khắc phục ,ao hồ Tây tình trạng Ninh. nước sơng bị ơ nhiễm. Số câu 1/2 1/2 1 Số điểm 1 đ 1 đ 2 đ Tỉ lệ 10 % 10 % 20% TS câu 1/2 +1/2 +1 1/2+ 1/2 1/2 1/3 4 TS điểm 5đ 3đ 1đ 1đ 10đ Tỉ lệ 50% 30% 10% 10% 100%
- TP Tây Ninh, ngày 30 tháng 10 năm 2014 Tổ trưởng GV ra đề Trần Thị Phát Nguyễn Ánh Mai Duyệt của BGH
- PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TÂY NINH TRƯỜNG THCS BÀ ĐEN. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2014 – 2015 MƠN:ĐỊA LÍ LỚP:8 Thời gian: 45 phút (khơng kể thời gian phát đề) Câu 1: (3 điểm) Với kiến thức đã học về khí hậu châu Á: a) Nêu vị trí và đặc điểm của các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á . b) Việt Nam thuộc kiểu khí hậu gì? Cảnh quan phổ biến . Câu 2: ( 3 điểm) Vận dụng kiến thức đã học kết hợp lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á sau: Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á a) Nêu vị trí địa lí và các dạng địa hình chính của khu vực Nam Á. b) Dãy Gat-tây và Gat-Đông có ảnh hưởng gì đối với lượng mưa hàng năm vùng đồng bằng ven biển và sơn nguyên Đê-can? Câu 3: ( 2 điểm) Trình bày những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong quá trình phát triển kinh tế . Câu 4: .( 2 điểm) a) Nêu vai trò chung của sông rạch ao hồ Tây Ninh đối với đời sống người dân. b) Cần phải có biện pháp gì để khắc phục tình trạng ô nhiễm nguồn nước sông? TP Tây Ninh, ngày 30 tháng 10 năm 2014 Tổ trưởng GV ra đề Trần Thị Phát Nguyễn Ánh Mai Duyệt của BGH
- PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TÂY NINH TRƯỜNG THCS BÀ ĐEN. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ I Năm học: 2014 – 2015 Mơn: Địa lí Lớp: 8 Câu Đáp án Điểm 1(3 điểm ) a) Vị trí và đặc điểm của các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á . Các kiểu khí hậu gió mùa: 0,5 - Vị trí: Nam Á, Đông Nam Á, Nam Á. 0,5 - Đặc điểm: Mùa đông lạnh khô, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều. 0,5 . Các kiểu khí hậu lục địa: - Vị trí:Vùng nội điạ và Tây Nam Á 0,5 - Đặc điểm: Mùa đông lạnh khô, mùa hè nóng khô. b) Việt Nam thuộc kiểu khí hậu gió mùa. Cảnh quan phổ biến là 1,0 rừng nhiệt đới ẩm. 2(3 điểm ) a) Vị trí địa lí và các dạng địa hình chính của khu vực Nam Á. Vị trí địa lí: Nam Á trải dài khoảng 120B đến 370B 0,25 Địa hình có 3 miền: - Phía Bắc: Dãy Himalaya hùng vĩ, cao, đồ sộ nhất thế giới. 0,25 - Giữa: Đồng bằng Aán – Hằng rộng lớn. 0,25 - Phía Nam: Sơn nguyên Đề-can, hai rìa là Gát Đông và Gát 0,25 Tây. b) Địa hình của dãy Gat-tây và Gat-đông làm giảm hơi nước từ biển vào - lượng mưa ở sơn nguyên thấp. Vùng đồng bằng ven biển phía tây, đông nhận trực tiếp gió mùa tây nam từ biển thổi 2,0 vào – lượng mưa 700 mm đến trên 1000 mm. 3( 2 điểm) *Những thành tựu quan trọng của Trung Quốc trong quá trình phát triển kinh tế: - Tốc độ tăng trưởng nhanh. 0,25 - Nông nghiệp: sản xuất lương thực đứng đầu thế giới, giải quyết 0,75 vấn đề lương thực cho hơn 1,3 tỉ dân. - Công nghiệp: phát triển nhiều ngành, đặc biệt các ngành công 1,0 nghiệp hiện đại. 4( 2 điểm) a)Vai trò chung của sông rạch ao hồ Tây Ninh đối với đời sống người dân: - Nguồn nước trên các sông, rạch, ao , hồ là nguồn tài nguyên vô 1,0 cùng quan trọng đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống con người . Mạng lưới sông rạch cùng với hệ thống giao thông dể dàng giao thông trong và ngoài tỉnh . b) Biện pháp để khắc phục tình trạng ô nhiễm nguồn nước sông: 1,0 - Cần có ý thức bảo vệ nguồn nước được trong sạch, kết hợp bảo vệ môi trường chung.
- TP Tây Ninh, ngày 30 tháng 10 năm 2014 Tổ trưởng GV ra đề Trần Thị Phát Nguyễn Ánh Mai Duyệt của BGH