Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

doc 3 trang nhatle22 3020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_8_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

  1. TRƯỜNG PTDTBT THCS TÂN LONG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Lớp: 8 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề). A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung ma trận đề ấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Phần 2- Biết nước ta Hiểu được những thuận lợi - Sử dụng bản Chủ đề1: có nguồn tài và khó khăn của vị trí địa lí đồ, lược đồ Địa lý tự nguyên biển và hình dạng lãnh thổ nước Đông Nam Á, nhiên Việt phong phú, ta đối với công cuộc xây bản đồ địa lí tự Nam đa dạng; một dựng và bảo vệ Tổ quốc nhiên Việt Nội dung số thiên tai hiện nay Nam để xác 1: Vị trí địa thường xảy ra định và nhận lý, giới trên vùng xét hạn, hình biển nước ta; vị trí địa lí, dạng lãnh sự cần thiết giới hạn và đặc thổ. Vùng phải bảo vệ điểm lãnh thổ biển Việt môi trường Việt Nam. Nam. biển. - Đọc bản đồ Nội dung Biết sơ lược khoáng sản 2: Quá về quá trình Việt Nam : trình hình hình thành nhận xét sự thành lãnh lãnh thổ nước phân bố thổ và tài ta qua ba giai khoáng sản ở nguyên đoạn chính và nước ta ; xác khoáng kết quả của định được các sản. mỗi giai đoạn. mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ trên bản đồ.
  2. Số câu:3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: 3 10 Tỉ lệ 100 % Định - Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao hướng tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ. phát triển năng lực - Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng số liệu thống kê; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, lát cắt. Tổng số Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 câu: 3 Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: 3 Tổng số Tỉ lệ 30 % Tỉ lệ 40 % Tỉ lệ 30 % điểm:10 Tỉ lệ 100 % B. ĐỀ KIỂM TRA Câu1: (4,0 điểm) Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội? Câu 2: (3,0điểm) Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Hành chính, hình thể) và kiến thức đã học hãy nêu vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm lãnh thổ Việt Nam. C. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Điểm 1 Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn: (4,0 * Thuận lợi : điểm) - Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, tài nguyên thiên nhiên đa 1,5 dạng , phong phú tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế toàn diện ( nông nghiệp , công nghiệp , dịch vụ ) - Việt Nam có thể hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông 1,5 Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới . * Khó khăn : - Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão , lụt , hạn hán, 1,0
  3. cháy rừng, sóng biển ) và chống ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời của Tổ quốc) 2 * Thuận lợi: Vùng biển nước ta có nguồn tài nguyên phong phú và đa 0,5 (3,0 dạng, là điều kiện để phát triển kinh tế đất nước: điểm) + Khoáng sản: dầu khí, khoáng sản kim loại, phi kim loại. 0,5 + Hải sản: cá, tôm, cua, rong biển 0,5 + Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh thuận lợi để phát triển nghề 1,0 cá; khai thác và chế biến khoáng sản; du lịch biển đảo; giao thông vận tải biển *Khó khăn: Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta: bão, 0,5 triều cường, sạt lở bờ biển, sóng to 3 Vị trí địa lí và giới hạn : (3,0 * Tọa độ địa lí phần đất liền: điểm) - Điểm cực Bắc: xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, vĩ độ 0,25 23o 23' B - Điểm cực Nam: xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, vĩ độ 0,25 8o 34' B - Điểm cực Tây: xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên , kinh 0,25 độ 102o 10' Đ - Điểm cực Đông: xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa, 0,25 kinh độ 109o 24' Đ * Phần biển có diện tích khoảng 1 triệu km2. Các đảo xa nhất về phía 0,5 đông của Việt Nam thuộc quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) Đặc điểm lãnh thổ: - Kéo dài chiều bắc – nam 1650 km. Nơi hẹp nhất chiều đông – tây chưa đầy 50 km (Quảng Bình). Bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km. Đường biên giới trên đất liền dài khoảng 4 600 km. 0,75 - Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía đông và đông nam. Trên biển nước ta có rất nhiều đảo và quần đảo.Trường Sa và Hoàng Sa là hai quần đảo thuộc chủ quyền Việt Nam 0,75 BGH DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ VŨ THỊ YẾNĐỊA TRẦN VĂN HỒNG