Đề kiểm tra môn Địa Lý Khối 6 - Học kì 2
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Khối 6 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_dia_ly_khoi_6_hoc_ki_2.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Khối 6 - Học kì 2
- Họ và tên: KIỂM TRA HỌC KỲ II Lớp: 6A Môn: Địa lí (thời gian 45’) Điểm Lời phê của Thầy, Cô giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM :( 3điểm ) Khoanh tròn vào ý đúng nhất trong câu Câu 1: Cửa sông là nơi dòng sông chính: a. Đổ ra biển(hồ). b. Tiếp nhận các sông nhánh. c. Phân nước ra cho sông phụ. d. Nơi sông xuất phát Câu 2: Loại đất đỏ ở Tây Nguyên nước ta, thích hợp với loại cây công nghiệp (cao su, chè, cà phê ) có nguồn gốc từ đá mẹ: a. Granit b. Badan. c. Đá vôi. d. Đá ong. Câu 3: Hoàn thành câu sau bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống của câu. Gió là nguyên nhân chính sinh ra , còn nguyên nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của Câu 4: Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho đúng cách tính lượng mưa. Lượng mưa trong tháng Cộng toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng Lượng mưa trong năm Cộng lượng mưa của tất cả các ngày trong tháng II. PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm.) Câu 1: Đất( hay thổ nhưỡng) là gì ? Gồm những thành phần nào ? (2.5đ) Câu 2: Nước biển và đại dương gồm những vận động nào ? Nêu đặc điểm và nguyên nhân sinh ra các vận động đó. (3.5đ) Câu 3: (2đ) a/ Nêu cách tính lượng mưa trong năm ở một địa phương. * Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa (mm). Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TP.Hồ Chí 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327,1 266,7 116,5 48,3 Minh b/ Hãy tính tổng lượng mưa trong năm ở Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 4/(2đ): Trên Trái Đất có các đới khí hậu nào? Hãy vẽ một hình tròn tượng trưng Trái đất và ghi giới hạn các đới khí hậu cho phù hợp. BÀI LÀM
- ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: a. (0.5đ) Câu 2: b. (0.5đ) Câu 3: Sóng, (0.5đ) Mặt Trăng và Mặt Trời. (0.5đ) Câu 4: Nối ô bên trái với ô bên phải. (1đ) Lượng mưa trong tháng Cộng toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng Lượng mưa trong năm Cộng lượng mưa của tất cả các ngày trong tháng II. PHẦN TỰ LUẬN. (7điểm) Câu 1: (2.5đ) Đất( thổ nhưỡng) là lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ trên bề mặt các lục địa.(0.5đ) Đất gồm 2 thành phần chính: - Thành phần khoáng: Chiếm phần lớn trọng lượng của đất. Gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.(1đ) - Thành phần chất hữu cơ: Chiếm một tỉ lệ nhỏ, tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất; chất hữu cơ tạo thành chất mùn có màu đen hoặc xám thẫm.(1đ) Câu 2: (3,5đ) - Nước biển và đại dương gồm 3 vận động: Sóng, thủy triều và dòng biển.(0.5đ) * Đặc điểm và nguyên nhân sinh ra mỗi vận động: + Sóng biển : (1đ) - Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương. - Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió.( Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần) + Thuỷ triều: (1đ) - Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa. - Nguyên nhân sinh ra thủy triều: Là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. + Dòng biển: (1đ) - Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương. - Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín phong, gió Tây ôn đới Câu 3: (2.0đ). a/ Tính lượng mưa trong năm ở một địa phương: Là cộng toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng. b/ Tổng lượng mưa trong năm của Tp.Hồ Chí Minh: 1931mm Câu 4: Trên Trái đất có 5 đới khí hậu: (1đ) - Một đới nóng(hay nhiệt đới) - Hai đới ôn hòa( hay ôn đới) - Hai đới lạnh( hay hàn đới). * HS vẽ hình tròn thể hiện giới hạn các đới khí hậu trên TĐ.(1đ)
- Chủ đề/mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng độ nhận thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Sông và hồ Sông Sông và hồ 20 % khác nhau. TSĐ =2đ 40%=0.5đ 60%=1đ Đất. Các Đất Đất nhân tố hình thành 25%= 0.5đ 25%= 2đ 25% TSĐ = 3.5đ Biển và Đại Biển và Biển và đại dương đại dương dương 45% TSĐ = 4,5đ 35%= 1đ 65%= 3.5đ Hơi nước Cách tính trong KK. lượng Mưa mưa 100% TSĐ = 2đ 100%= 1đ TSĐ=10 (100%) 30% = 3đ 45% = 4,5đ 25% = 2,5đ
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II/ ĐỊA LÍ 6 1. Mục tiêu kiểm tra: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh, và lấy điểm học kỳII. - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: Biết; Hiểu; Vận dụng sau khi học xong các nội dung: Hơi nước trong không khí và mưa;Các đới khí hậu trên trái đất;Biển và đại dương;Đất.Các nhân tố hình đất. 2. Hình thức kiểm tra : (Tự luận 100%) 3. Ma trận đề kiểm tra : Chủ đề/mức độ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG nhận thức Đất.Các nhân tố Đất và các thành hình thành đất phần chính của đất 25% 100% TSĐ = 2,5đ Nguyên nhân sinh ra Các vận động của Nước biển và đại các vận động của nuớc biển và đại dương nuớc biển và đại dương 35% dưong 14% TSĐ = 0,5đ 86% TSĐ = 3đ Hơi nước trong Cách tính luợng mưa Tổng lượng mưa của không khí và mưa trong năm thành phố:HCM 20% 50% TSĐ = 1đ 50% TSĐ = 1đ Các đới khí hậu trên Năm đới khí hậu Vị trí các đới khí Trái Đất trên Trái Đất hậu trên Trái Đất 20% 50% TSĐ = 1đ 50% TSĐ = 1đ Tổng điểm 40% = 4đ 40%=4đ 20%=2đ 100% = 10 điểm
- Họ và tên: KIỂM TRA HỌC KỲ II Lớp: 6A Môn: Địa lí (thời gian 45’) Điểm Lời phê của Thầy, Cô giáo Đề ra: Câu 1: Đất( hay thổ nhưỡng) là gì ? Gồm những thành phần nào ? (2.5đ) Câu 2: Nước biển và đại dương gồm những vận động nào ? Nêu đặc điểm và nguyên nhân sinh ra các vận động đó. (3.5đ) Câu 3: (2đ) a/ Nêu cách tính lượng mưa trong năm ở một địa phương. * Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa (mm). Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TP.Hồ Chí 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327,1 266,7 116,5 48,3 Minh b/ Hãy tính tổng lượng mưa trong năm ở Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 4: Trên Trái Đất có các đới khí hậu nào? Hãy vẽ một hình tròn tượng trưng Trái đất và ghi giới hạn các đới khí hậu cho phù hợp. (2đ) BÀI LÀM
- ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ 6 - HKII Câu 1: (2.5đ) Đất( thổ nhưỡng) là lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ trên bề mặt các lục địa.(0.5đ) Đất gồm 2 thành phần chính: - Thành phần khoáng: Chiếm phần lớn trọng lượng của đất. Gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.(1đ) - Thành phần chất hữu cơ: Chiếm một tỉ lệ nhỏ, tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất; chất hữu cơ tạo thành chất mùn có màu đen hoặc xám thẫm.(1đ) Câu 2: (3,5đ) - Nước biển và đại dương gồm 3 vận động: Sóng, thủy triều và dòng biển.(0.5đ) * Đặc điểm và nguyên nhân sinh ra mỗi vận động: + Sóng biển : (1đ) - Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương. - Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió.( Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần) + Thuỷ triều: (1đ) - Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa. - Nguyên nhân sinh ra thủy triều: Là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. + Dòng biển: (1đ) - Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương. - Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín phong, gió Tây ôn đới Câu 3: (2.0đ). a/ Tính lượng mưa trong năm ở một địa phương: Là cộng toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng. b/ Tổng lượng mưa trong năm của Tp.Hồ Chí Minh: 1931mm Câu 4: Trên Trái đất có 5 đới khí hậu: (1đ) -Một đới nóng(hay nhiệt đới) -Hai đới ôn hòa( hay ôn đới) -Hai đới lạnh( hay hàn đới). * HS vẽ hình tròn thể hiện giới hạn các đới khí hậu trên TĐ.(1đ)