Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2015-2016
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_cong_nghe_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_2015_2016.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2015-2016
- PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT-THCS LONG TÚC KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2015-2016 Môn: Công nghệ 7 Nội dung Mức độ kiến thức kĩ năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL - Biết mục đích bảo vệ rừng và các biện pháp bảo vệ rừng. Phần 2. - Biết cách khai LÂM thác rừng và NGHIỆP việc áp dụng Chương II. khai thác rừng Khai thác và ở Việt Nam. bảo vệ rừng - Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới. Số câu 3 1 4 Số điểm 0.75 2 2.75 Tỉ lệ 7.5% 20% 27.5% - Biết được sự - Hiểu được vai - Hiểu được vai - Tiêu chuẩn sinh trưởng và trò và nhiệm vụ trò các chất chuồng nuôi phát dục của của chăn nuôi. dinh dưỡng hợp vệ sinh. vật nuôi. - Thành phần trong thức ăn - Biết nhận dinh dưỡng đối với vật dạng dấu hiệu trong thức ăn nuôi. một số bệnh vật nuôi. cho vật nuôi. - Phương pháp Phần 3. - Thức ăn vật chế biến thức CHĂN NUÔI nuôi và nguồn ăn vật nuôi. gốc thức ăn vật - Ảnh hưởng nuôi. của các yếu tố đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Số câu 5 4 1 1 1 12 Số điểm 1.25 1 2 2 1 7.25 Tỉ lệ 12.5% 10% 20% 20% 10% 72.5% Tổng câu 9 5 1 1 16 Tổng điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
- PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTBT TH-THCS LONG TÚC NĂM HỌC: 2015 -2016 Môn: Công nghệ 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề chính thức Điểm Nhận xét của giáo viên Tên: Lớp: 7 I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng. Câu 1. Khai thác rừng có các loại sau: A. Khai thác trắng và khai thác dần. B. Khai thác dần và khai thác chọn. C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn. D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ. Câu 2. Khi nuôi gà với loại hình sản xuất trứng nên chọn: A. Gà Tam Hoàng. B. Gà có thể hình dài. C. Gà Ri. D. Gà có thể hình ngắn, chân dài. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? A. Không đồng đều. B. Theo giai đoạn. C. Theo thời vụ gieo trồng. D. Theo chu kì. Câu 4. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải: A. Chọn cây còn non để chặt. B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng. C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm. D. Phục hồi rừng sau khi khai thác. Câu 5. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là: A. Khai thác rừng phòng hộ. B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc. C. Khai thác trắng sau đó trồng lại. D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Câu 6. Mục đích của nhân giống thuần chủng là: A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có. B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực. C. Tạo ra giống mới. D. Tạo ra được nhiều cá thể cái. Câu 7. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là: A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất. B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước. D. Cung cấp sức kéo và phân bón. Câu 8. Sự phát dục của vật nuôi là: A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể. B. Sự phát triển của hợp tử và hệ tiêu hoá. C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể. Câu 9. Nếu thấy vật nuôi có hiện tượng bị dị ứng ( phản ứng thuốc) khi tiêm vắc xin thì phải : A. Tiêm vắc xin trị bệnh cho vật nuôi. B. Tiếp tục theo dõi.
- C. Dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y đến giải quyết kịp thời. D. Cho vật nuôi vận động để tạo ra khả năng miễn dịch. Câu 10. Thức ăn vật nuôi gồm có: A. Nước và chất khô. B. Vitamin, lipit và chất khoáng. C. Prôtêin, lipit, gluxit. D. Gluxit, vitamin, lipit, prôtêin. Câu 11. Đây là loại thức ăn nào? Biết tỉ lệ nước và chất khô: nước 89,40% và chất khô 10,60%. A. Rơm, lúa. B. Khoai lang củ. C. Rau muống. D. Bột cá. Câu 12. Phương pháp cắt ngắn dùng cho loại thức ăn nào? A. Thức ăn giàu tinh bột. B. Thức ăn hạt. C. Thức ăn thô xanh. D. Thức ăn nhiều sơ. II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Bảo vệ rừng nhằm mục đích gì? Cho biết các biện pháp bảo vệ rừng? Câu 2. (2 điểm) Thức ăn vật nuôi là gì? Nêu vai trò của chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi? Câu 3. (2 điểm) Cho biết vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta? Câu 4. (1 điểm) Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh? .hết
- PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT TH-THCS LONG TÚC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2015-2016 Môn: Công nghệ 7 I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đáp án đúng 0.25 điểm/câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B C D D A B C C A D C II. Tự luận: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 * Bảo vệ rừng nhằm mục đích: (2 điểm) - Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. 0.5 - Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất 0.5 lượng tốt nhất. * Biện pháp: - Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng. 0.5 - Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép. 0.25 - Chủ rừng và Nhà nước phải có kế hoạch phòng chống cháy rừng. 0.25 Câu 2 - Thức ăn vật nuôi: là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được (2 điểm) và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi. 1 - Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi: thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển, cung 1 cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn, chống được bệnh tật. Câu 3 * Vai trò của ngành chăn nuôi: (2 điểm) - Cung cấp thực phẩm. 0.25 - Cung cấp sức kéo. 0.25 - Cung cấp phân bón. 0.25 - Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác. 0.25 * Nhiệm vụ phát triển ngành chăn nuôi nước ta: - Phát triển chăn nuôi toàn diện. 0.25 - Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. 0.5 - Tăng cường đào tư cho nguyên cứu và quản lý. 0.25 Câu 4 - Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: Nhiệt độ thích hợp; Độ ẩm: 0.5 (1 điểm) 60-75%; Độ thong thoáng tốt; Độ chiếu sáng thích hợp; Không khí ít khí độc. - Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây chuồng nuôi phải thực hiện 0.5 đúng kĩ thuật và chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiết bị khác.